Đề kiểm tra cuối học kỳ I các môn Lớp 4

Đề kiểm tra cuối học kỳ I các môn Lớp 4

Bài 1: Viết các số sau (2điểm)

a. Bốn triệu bảy trăm linh bảy nghìn.

b. Năm trăm ba mơi sáu triệu sáu trăm tám mơi hai nghìn ba trăm hai mơi chín.

Bài 2: Khoanh vào chữ cái trớc kết quả đúng (2 điểm)

 a. 25368 + 4650 = ? b. 78452 – 29678 = ?

 A. 30118 A. 48674

 B. 30018 B. 48764

 C. 31018 C. 48774

Bài 3: Tính giá trị biểu thức (2 điểm)

 513 : 3 + 287 x 95 =

 

doc 12 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I các môn Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra cuối Kỳ I
Môn:toán– Lớp 4. Năm học: 2006 – 2007
Thời gian: 40 phút
Họ và tên học sinh :.................................................................Lớp:.........................
Trường: Tiểu học Mỹ Lâm 3 - Điểm......................................(...............................)
Bài 1: Viết các số sau (2điểm)
Bốn triệu bảy trăm linh bảy nghìn.
................................
Năm trăm ba mươi sáu triệu sáu trăm tám mươi hai nghìn ba trăm hai mươi chín.
................................
Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng (2 điểm)
	a. 25368 + 4650 = ?	 	 b. 78452 – 29678 = ?
	A. 30118	 A. 48674
	B. 30018	 B. 48764
	C. 31018	 C. 48774
Bài 3: Tính giá trị biểu thức (2 điểm)
	513 : 3 + 287 x 95 =
	..................................
	..................................
	..................................
Bài 4: Trong các số: 63; 57; 40; 126. (1 điểm)
Số nào chia hết cho 2 ?
........................................................................
Số nào chia hết cho 3 ?
	........................................................................
Bài 5: Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. 
 Tính diện tích của tấm kính đó. (2 điểm).
 	Bài giải:
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
Bài 6: Trong các hình chữ nhật sau, hình nào có diện tích lớn hơn 30cm2
 Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng ( 1 điểm).
P
M
	4cm	3cm
	 7cm 9cm	
Q
N
	4cm	3cm
	8cm 10cm	
Hình M
Hình N
Hình P
Hình Q
-Hết-
đề kiểm tra cuối Kỳ I
Môn:tiếng việt– Lớp 4. Năm học: 2006 – 2007
Họ và tên:..........................................................................Lớp:................................
Trường: Tiểu học Mỹ Lâm 3 - Điểm......................................(...............................)
A. Đọc thành tiếng. (5 điểm)
Giáo viên chọn 1 trong các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 15, 16, 17.
 (Hình thức kiểm tra: bốc thăm được bài nào đọc bài đó).
B. Đọc thầm : 
Bài : Cây lá đỏ
 Vườn nhà Ngọc Loan có rất nhiều cây ăn quả. Cây bưởi, cây chanh, cây cam, cây ổi, cây mít,... mùa nào cũng cho bao nhiêu hoa quả nên cả nhà quý những cây đó lắm. Riêng ở góc vườn có một cái cây, chẳng hiểu là cây gì. Hồi còn ở nhà, chị Phương gọi nó là “Cây lá đỏ” và cứ vào dịp gần tết là lá cây ấy lại đỏ rực lên như một đám lửa đêm. Đã mấy lần ông định chặt cây đó đi vì quả của nó không ăn được, nhưng chị Phương nhất định không muốn cho ông chặt. Khi phải xa nhà lên Hà Bắc dạy học, chị cứ khẩn khoản dặn đi dặn lại mọi người chăm nom cẩn thẩn cây lá đỏ cho chị.
 Một lần, đang thiu thiu ngủ, Ngọc Loan láng máng nghe thấy ông bàn với bố mẹ là định trồng cây nhãn Hưng Yên mới xin được giống nhưng vườn chật quá, liền nhắn tin cho chị Phương biết.
Theo: Trần Hoài Dương
 C. Dựa theo nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng.
Vườn nhà Loan có: (1 điểm).
Cây bưởi, cây chanh, cây cam, cây ổi.
Cây bưởi, cây chanh, cây cam, cây ổi, cây mít.
Cây bưởi cây chanh, cây cam, cây ổi, cây mít, cây lá đỏ.
Cây lá đỏ được trồng ở đâu? (1 điểm).
Giữa vườn.
Góc vườn.
Hàng rào.
Trong các từ dưới đây từ nào là tính từ (1 điểm).
Khẩn khoản.
Chăm nom.
Đỏ rực.
Vị ngữ trong câu “Vườn nhà Ngọc Loan có rất nhiều cây ăn quả” là những từ : (1 điểm).
Cây ăn quả.
Có rất nhiều cây ăn quả.
Ăn quả.
Câu nào có hình ảnh so sánh ( 1 điểm).
Hồi còn ở nhà, chị Phương gọi nó là “cây lá đỏ” và cứ vào dịp gần tết là lá cây ấy lại đỏ rực lên như lửa.
Những lá thư gửi về, bao giờ chị cũng hỏi Ngọc Loan về cây lá đỏ.
Vườn nhà Ngọc Loan có rất nhiều cây ăn quả.
D. Chính tả: (5 điểm)
Bài viết: Rất nhiều mặt trăng.
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
E. Tập làm văn : (5 điểm)
Đề bài: Tả một đồ chơi mà em yêu thích. 
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. .............................................................................................................
-Hết-
đề kiểm tra cuối Kỳ I
Môn: khoa học– Lớp 4. Năm học: 2006 – 2007
Thời gian: 40 phút
Họ và tên học sinh :.................................................................Lớp:.........................
Trường: Tiểu học Mỹ Lâm 3 - Điểm......................................(...............................)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái (A,B,C,D hoặc E) đứng trước ý đúng nhất. (1 điểm)
Để có cơ thể khoẻ mạnh, bạn cần ăn:
Thức ăn chứa nhiều chất bột.
Thức ăn chứa nhiều chất béo.
Thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng.
Thức ăn chứa nhiều chất đạm.
Phối hợp tất cả các loại trên.
Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm là:
Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu và mùi vị lạ.
Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn hoặc hộp thủng, han gỉ.
Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
Thức ăn được nấu chín, nấu xong nên ăn ngay.
Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
Câu 2: Hãy điền vào ô o chữ Đ trước ý đúng và chữ S trước ý sai. (2,5 điểm).
	1.o Muốn tránh béo phì cần ăn uống hợp lý, điều độ, năng rèn luyện, vận động.
	2.o Béo phì ở trẻ em không phải là bệnh nên các em cứ ăn uống thoải mái.
	3.o Trẻ em không được ăn đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng.
	4.o Phần lớn các bệnh không đòi hỏi phải kiêng ăn đặc biệt thì những thức ăn tốt cho chúng ta lúc khoẻ cũng tốt cho chúng ta lúc ốm đau.
	5.o Khi bị bất cứ bệnh gì cũng cần ăn kiêng cho chóng khỏi.
Câu 3: Nêu ba điều em làm để: (3 điểm).
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Phòng tránh tai nạn đuối nước.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 4: Viết vào ô o chữ Đ trước ý đúng và chữ S trước ý sai. (1,5 điểm).
	1.o Nước có thể thay thế được các thức ăn khác của động vật.
	2.o Nước chỉ cần cho những thực vật, động vật sống ở dưới nước.
	3.o Nhờ có nước mà cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hoà tan và thải ra ngoài những chất thừa, độc hại.
Câu 5: Cho các từ: bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy.
Hãy điền các từ đã cho vào ô cho phù hợp. (2 điểm).
Nước ở thể lỏng
 Hơi nước Nước ở thể rắn
Nước ở thể lỏng
đề kiểm tra cuối Kỳ I
Môn: lịch sử – Lớp 4. Năm học: 2006 – 2007
Thời gian: 40 phút
Họ và tên học sinh :.................................................................Lớp:.........................
Trường: Tiểu học Mỹ Lâm 3 - Điểm......................................(...............................)
Câu 1: Điền các từ ngữ: lạc hầu, lạc tướng, vua, nô tì, lạc dân vào chỗ trống của sơ đồ cho đúng. (2 điểm).
Câu 2: Đánh dấu X vào ô trước ý đúng (3 điểm).
Thành Cổ Loa có dạng
1. o Hình tròn.
2. o Hình vuông.
3. o Hình thang.
4. o Hình xoáy chôn ốc.
Nguyên nhân Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là:
1. o Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định bắt và giết hại.
2. o Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.
3. o Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lược.
Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng (2 điểm).
	 Đến thành cũ Đại La, vua Lý Thái Tổ thấy đây là:
Vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại màu mỡ, muôn vật phong phú tốt tươi.
Vùng đất chật hẹp, ngập lụt.
Vùng núi non hiểm trở.
Câu 4: ý chí quyết tâm tiêu diệt quân Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện bằng các chi tiết nào?(2 điểm)
	.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 5: Hãy đánh dấu x vào trước ý em cho là đúng (1 điểm).
	Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh 
o Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ.
o Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Toản.
o Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Tuấn.
o Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.
đề kiểm tra cuối Kỳ I
Môn: Địa lý – Lớp 4. Năm học: 2006 – 2007
Thời gian: 40 phút
Họ và tên học sinh :.................................................................Lớp:.........................
Trường: Tiểu học Mỹ Lâm 3 - Điểm......................................(...............................)
Câu 1: Nối mỗi từ ở cột A với cụm từ thích hợp ở cột B nói về đặc điểm của dãy Trường Sơn (3,5 điểm).
	 A	 B
	1. Độ cao	a. Nằm giữa sông Hồng và sông Đà.
	2. Chiều rộng	b. Rất dốc.
	3. Sườn núi	c. Lạnh quanh năm ở những nơi cao.
	4. Chiều dài	d. Gần 30 km.
	5. Vị trí	e. Khoảng 180 km.
	6. Thung lũng	g. Cao nhất nước ta.
	7. Khí hậu	h. Thường hẹp và sâu.
Câu 2: Đánh dấu x ô trước ý đúng nhất (1,5 điểm).
Ruộng bậc thang thường được làm ở:
o Đỉnh núi.
o Sườn núi.
o Dưới thung lũng.
Tác dụng của ruộng bậc thang là:
o Giữ nước.
o Chống xói mòn.
o Cả hai ý trên.
Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng (1 điểm)
	Trung du Bắc Bộ là một vùng:
Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.
Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.
Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
Câu 4: Đánh dấu x vào ô trước những ý đúng (2,5 điểm).
	Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên gồm:
	o Khai thác rừng.
	o Nuôi, đánh bắt thuỷ sản.
	o Trồng cây công nghiệp lâu năm.
	o Chăn nuôi trên đồng cỏ.
	o Trồng rau, hoa quả xứ lạnh.
	o Khai thác sức nước.
	o Làm muối.
Câu 5: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (1,5 điểm).
Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của: (0,5 điểm).
Sông Hồng.
Sông Thái Bình.
Cả hai sông trên.
Đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu có tác dụng: (1 điểm).
Làm cho đồng bằng có nơi cao nơi thấp.
Là đường giao thông.
Tránh ngập lụt cho đồng ruộng và nhà cửa.
Hướng dẫn chấm điểm
Môn:toán– Lớp 4. Năm học: 2006 – 2007
Bài 1. (2 điểm)
	Viết đúng mỗi số được 1 điểm.
4 707 000
536 682 329
Bài 2. (2điểm)
	Khoanh đúng kết quả, mỗi bài 1 điểm
(B).
(C)
Bài 3. (2 điểm)
	Tính đúng giá trị biểu thức như sau:
	 513 : 3 + 287 x 95 hoặc 513 : 3 + 287 x 95 = 171 + 27263 = 27436
 = 171 + 27265 
 = 27436
 (Nếu làm đúng phép chia được 0,5 điểm; làm đúng phép nhân được 0,5).
Bài 4.(1 điểm)
	 Trả lời đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
Số chia hết cho 2 là: 40; 126.
Số chia hết cho 3 là: 63; 57; 126.
Bài 5. (2 điểm)
 Bài giải:
	Chiều dài tấm kính hình chữ nhật là:	
	 30 x 2 = 60 (cm)	 0,5 điểm
Hoặc: 30 + 30 = 60 (cm)
Diện tích tám kính hình chữ nhật là:
	 60 x 30 = 1 800 (cm2) 1 điểm 
	 Đáp số: 1 800 cm2 (0,5 điểm)
Bài 6: Khoanh đúng kết quả được 1 điểm
 Khoanh vào ý (b)
Hướng dẫn chấm điểm
Môn:tiếng việt– Lớp 4. Năm học: 2006 – 2007
I.Đọc thành tiếng (5 điểm).
Nội dung kiểm tra: Đọc một đoạn văn, khổ thơ khoảng 100chữ.
Cách đánh giá:
-Đọc đúng tiếng, từ :1 điểm; đọc sai 2 - đến 4 tiếng: 0,5 điểm; sai từ 5 tiếng trở lên 0 điểm.
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm, ngắt nghỉ không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ sai từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
-Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm; giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.
-Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm; đọc trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; quá 2 phút: 0 điểm.
-Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm; trả lời chưa đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm.
II.Đọc thầm trả lời câu hỏi.
Mỗi câu đúng 1 điểm.
Câu 1-c; câu 2-b; câu 3-c; câu 4 –b; câu 5 –a.
III.Chính tả:(5 điểm) đọc cho học sinh viết: thời gian 15 đến 20 phút.
Bài: Rất nhiều mặt trăng.
(SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 163; đoạn: “ở vương quốc nọ ..............mặt trăng cho cô bé.”
Đánh giá:
Bài văn không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm).
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm – vần – thanh, không viết hoa đúng quy định: trừ 0,5 điểm; độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày dơ trừ 1 điểm toàn bài).
IV.Tập làm văn (5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau:
-Viết được bài văn miêu tả một đồ chơi đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài khoảng 12 câu trở lên.
-Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả.
-Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết,
có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 - 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
Hướng dẫn chấm điểm
Môn: khoa học– Lớp 4. Năm học: 2006 – 2007
Câu 1: Mỗi ý đúng tính 0,5 điểm.
	1a. (E)
	1b. (B)
CÂU 2: Mỗi ý đúng tính 0,5 điểm.
	1.Đ	2.S	3.Đ	 4.Đ	5.S
CÂU 3: Nêu được 1 ý tính 0,5 điểm.
a/
Giữ vệ sinh ăn uống.
Giữ vệ sinh cá nhân.
Giữ vệ sinh môi trường.
b/
Không chơi đùa gần ao, hồ, sông suối.
Không lội qua suối khi trời mưa, lũ, dông bão.
Không tắm ở những nơi nguy hiểm.
(Tuỳ theo đời sống của học sinh để tự làm nếu đúng cứ tính điểm).
CÂU 4: Mỗi lần điền đúng tính 0,5 điểm.
	1.S	2.S	3.Đ
CÂU 5: Điền đúng mỗi từ được 0,5 điểm.
Đông đặc
Ngưng tụ
Nước ở thể lỏng
 Hơi nước Nước ở thể rắn
Nóng chảy
Bay hơi
Nước ở thể lỏng
Hướng dẫn chấm điểm
Môn: Địa lý– Lớp 4. Năm học: 2006 – 2007
Bài 1: Mỗi lần nối đúng tính 0,5 điểm.
1-G; 2-D; 3-B; 4-E; 5-A; 6-H; 7-C
Bài 2:
	a/ Điền đúng 0,5 điểm
	Sườn núi.
	b/ Điền đúng 1 điểm
	Cả hai ý trên.
Bài 3: Khoanh đúng 1 điểm. (D)
Bài 4: Mỗi lần đánh dấu đúng 0,5 điểm.
Khai thác rừng.
Trồng cây công nghiệp lâu năm.
Chăn nuôi trên đồng cỏ.
Trồng rau, hoa, quả xứ lạnh.
Khai thác sức nước.
Bài 5: a. Khoanh đúng 0,5 điểm. (C)
	b. Khoanh đúng 1 điểm. (C)
Hướng dẫn chấm điểm
Môn: lịch sử– Lớp 4. Năm học: 2006 – 2007
Bài 1: Điền đúng 1 từ được 0,5 điểm.
Vua
Lạc tướng- lạc hầu
Lạc dân
Nô tì
Bài 2: a.Đánh dấu đúng 1 điểm. ý (4)
b.Đúng 2 điểm ý (2)
Bài 3: Khoanh đúng tính 2 điểm. ý (A)
Bài 4: Mỗi ý đúng tính 0,5 điểm
Khi vua Trần hỏi nên đánh hay nên hoà, Trần Thủ Độ đã trả lời: “Đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo”.
Tại điện Diên Hồng các bô lão đồng thanh hô “Đánh”.
Các chiến sĩ tự thích vào tay mình hai chữ “Sát Thát”.
Hưng Đạo Vương viết “Hịch tướng sĩ” để khích lệ quân.
Câu 5: Đánh dấu đúng 1 điểm. ý (D)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_cac_mon_lop_4.doc