Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 30 - Năm 2011

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 30 - Năm 2011

Tập đọc: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I. Muùc tiêu:

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi phải thật thà, xứng dáng là cháu ngoan Bác Hồ.

- Rèn KNS: Tự nhận thức, ra quyết định.

II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 30 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2011
Tập đọc: AI NGOAN Sẽ ĐƯợC THƯởNG
I. Muùc tiêu: 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi phải thật thà, xứng dáng là cháu ngoan Bác Hồ. 
- Rèn KNS: Tự nhận thức, ra quyết định.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học: 
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Cây đa quê hương”.
- GV nhận xét ghi điểm. 
- Nhận xét chung. 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài ghi tựa. 
HĐ1. Luyện đọc:
GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc. 
* Luyện phát âm:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu GV theo dõi chốt lại các từ khó và ghi bảng: quây quanh, non nớt 
+ Bài này chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn? 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn GV theo dõi.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Giải nghĩa từ: non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
- Y/cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 2 
* Hướng dẫn đọc câu văn dài.
- Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô.// 
 Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của Bác. /
- Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi.
- Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?/ Các cháu có đồng ý không?/
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc.
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? 
 + Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
+ Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì về Bác? 
 + Các em đề nghị chia kẹo cho những ai?
+ Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác cho?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
* ý nghĩa: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu như thế nào? Bác khen ngợi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng đánh là cháu ngoan Bác Hồ.
HĐ3. Luyện đọc lại:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, HS và Tộ.
* Hướng dẫn đọc bài: Giọng người kể vui, giọng đọc lời Bác ôn tồn, trìu mến. Giọng các cháu vui vẻ, nhanh nhảu. Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè.
- GV nhận xét tuyên dương. 
3. Củng cố: 
+ Câu chuyện cho em biết điều gì?
4. Nhận xét - dặn dò: Về nhà học bài cũ, xem trước bài “ Xem truyền hình”
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 3HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS luyện đọc từ khó.
- Bài này có 3 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu nơi tắm rửa.
- Đoạn 2: Tiếp đó đồng ý ạ.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 HS đọc.
- HS đọc.
- 3 HS đọc.
- Theo dõi.
- HS luyện đọc cá nhân, đọc đồng thanh. 
- HS đọc và sửa cho nhau nghe trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
- HS đọc lại bài.
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?/ Các cháu có đồng ý không?/
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ,nghỉ,củacác cháu thiếu nhi.Bác còn mang kẹo chia cho các em.
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
- Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô giáo.
- Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ 
- HS nhắc lại.
- 3 HS đọc.
- Đọc bài theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ).
- HS trả lời.
Toán: KI - LÔ - MéT
I. Muùc tiêu: 
- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đvị đo độ dài ki-lô- mét. 
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki - lô - mét với mét.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
- Làm được BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng: 
- Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III. Hoạt động dạy học: 
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Thu một số vở bài tập để chấm. 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập. 
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: Giới thiệu ghi tựa.
HĐ1. Giới thiệu ki - lô - mét: 
+ Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài nào?
- Ki- lô - mét kí hiệu là km.
- 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét.
- GV ghi bảng: 1km = 1000 m
HĐ2. Luyện tập, thực hành
Bài1:Số?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm v. 
- GV nhận xét sửa sai. 
Bài2:
- GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và y/c HS đọc tên từng đường thẳng. 
+ Qđường từ A à B dài bao nhiêu km?
+ Qđường từ B à D dài bao nhiêu km?
+ Qđường từ C à Adài bao nhiêu km?
Bài 3:Nêu rõ số đo thích hợp.(theo mẫu) 
- GV treo lược đồ như SGK. Sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
- GVy/c HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
- GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
Bài 4:(DHSKG)
- GV đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
a. Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
b. Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao?
c. Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội - Vinh hay Vinh - Huế?
d. Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố HCM - Cần Thơ hay thành phố HCM - Cà Mau?
3. Củng cố - dặn dò: 
+ 1 Km bằng bao nhiêu mét?
+ 1 m bằng bao nhiêu cm?
+ 1 m bằng bao nhiêu dm?
Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
- Nhận xét tiết học.
- 5 HS 
Xen-ti-mét, đề-xi-mét, mét
- HS nhắc lại.
1 km = 1000m 1000m = 1km
1 m = 10 dm 10 dm= 1 m
1 m = 100cm 10 cm = 1dm 
- HS đọcvà làm tính rồi nêu kq.
+ QĐ từ A à B dài 23 km
+ QĐ từ B à D dài 90 km
+ QĐ từ C à A dài 65 km
- HS quan sát lược đồ.
- HS thực hiện theo y/c. 
- Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì Hà Nội đi Cao Bằng dài 285 km, còn Hà Nội đi Lạng Sơn 169 km. 
- Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169 km, còn Hà Nội đi Hải Phòng dài 102 km. 102 km < 169 km.
- Vinh - Huế xa hơn Hà Nội - Vinh.
- Thành phố HCM - Cần Thơ ngắn hơn thành phố HCM - Cà Mau.
1 km = 1000 m.
1 m = 100 cm
1 m = 10 dm 
 Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2011
Toán: MI - LI - MéT
I. Mục tiêu:
- Biết mi - li - mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi - li - mét.
- Biết quan hệ đơn vị mi - li - mét với các đơn vị đo độ dài: xăng - ti - mét, mét.
- Biết ước lượng độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm và mm.
- Làm được BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng:
- Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Thu một số vở bài tập để chấm. 
- GV gọi HS làm bài tập.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài ghi tựa. 
HĐ1. Giới thiệu milimét
+ Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học?
- Mi li mét kí hiệu là mm.
- GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1.
+ Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimét. 10mm có độ dài bằng 1 cm.
- GV viết lên bảng: 10 mm = 1 cm.
+ 1 m bằng bao nhiêu xentimét?
- GV: 1 m bằng 100 cm, 1 cm bằng 10 mm, từ đó ta nói 1 m bằng 1000 mm.
- GV ghi bảng: 1 m = 1000 mm.
HĐ2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:Số? 
- GV nhận xét sửa sai. 
Bài 2:
- Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu mm?
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời theo yêu cầu bài.
- GV nhận xét sửa sai. 
Bài 3:
- Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 24 mm, 16 mm và 28 mm.
+ Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm thế nào 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. 
Bài 4:(HSKG)
Viết cm hay mm vào chỗ trống thích hợp.
- Ước lượng để điền đơn vị thích hợp.
- GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố - dặn dò: 
+ 1 xentimét bằng bao nhiêu milimét?
+ 1mét bằng bao nhiêu milimét?
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập. 
- Nhận xét tiết học.
- Kilômet. 
- HS làm bảng lớp làm vở nháp.
- HS nhắc.
- cm, dm, m, km
 - HS đọc.
 - HS quan sát và trả lời.
 - Thành 10 phần bằng nhau.
 - HS đọc.
 - 1m bằng 100 cm.
- Vài HS nhắc lại: 1 m = 1000 mm.
- HS đọc y/c.
- HS lên bảng lớp cả lớp làm vở.
 1cm = 10 mm 1000mm = 1 m 
1 m = 1000mm 10 mm = 1cm
5 cm = 50 mm 3 cm = 30 mm
 - HS đọc yêu cầu.
 - Đoạn thẳng MN dài 60 mm.
 - Đoạn thẳng AB dài 30 mm 
 - Đoạn thẳng CD dài 70 mm 
- HS nêu y/c.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.
 Bài giải:
 Chu vi hình tam giác là:
 24 + 16 + 28 = 68 (mm)
 Đáp số: 68mm
a. Bề dày của cuốn sách “Toán 2” khoảng 10 mm 
b. Bề dày của chiếc thước kẻ là 2 mm 
c. Chiều dài của chiếc bút bi là 15 cm.
 1 cm = 10 mm.
 1 m = 1000 mm.
Chính tả: (nghe - viết): AI NGOAN Sẽ ĐƯợC THƯởNG
I. Muùc tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng từng đoạn văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập chính tả (2)b.
II. Đồ dùng:
- Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
III. Hoạt động dạy học: 
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng viết các từ khó. 
cái xắc, xuất sắc, đường xa, sa lầy.
- GV nhận xét sửa sai. 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài ghi tựa.
HĐ1.Hướng dẫn viết chính tả. 
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung: Đoạn văn kể về Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.
- Gọi HS đọc bài.
* Luyện viết đúng: 
- Yc HS tìm và nêu từ khó hay viết sai. 
- GV chốt lại và ghi bảng: buổi sáng, hồng hào, mắt, chạy.
- Gọi HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai. 
* Hướng dẫn trình bày: 
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao 
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu phải viết như thế nào?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
- GV đọc lần 2.
- GV đọc chậm cho HS chép 
- GV đọc lại bài.
- Thu một số vở để chấm. 
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:Chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(chúc, trúc)
(chở, trở)
- GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Trả vở nhận xét sửa sai. 
- Về nhà sửa lỗi xem trước bài “Cháu nhớ Bác Hồ”
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
 - Hoa phượng.
 - HS lên viết lớp viết, lớp viết vào bảng con. 
- 1 HS đọc bài.
- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con 
- Đoạn văn có 5 câu.
- Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai. Tên riêng: Bác, Bác Hồ.
- Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- HS theo dõi.
- HS chép bàivào vở.
- HS dò bài sửa lỗi.
- HS nộp bài chấm.
- HS đọc yêu cầu.
b. cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở.
Kể chuyên: AI NGOAN Sẽ ĐƯợC THƯởNG
I. Muùc tiêu: 
- Dựa theo tranh kể lại được  ... ..............................................................................................................
c/ Lá cây:......................................................................................................................
d/ Hoa:.......................................................................................................................
đ / Quả:.......................................................................................................................
Bài 3: Viết lời đáp của em.
A/ Khi em được chú đi công tác về tặng quà.
 - Em đáp:.................................................................................................................
B/ Em được giải nhất cuộc thi viết chữ đẹp, giữ vở sạch.Cô giáo chúc mừng em.
 - Em đáp:................................................................................................................
 - HS làm bài - chấm và chữa 
Chính tả: (Nghe - Viết) CHáU NHớ BáC Hồ
I. Muùc tiêu: 
 - Nghe vaứ vieỏt chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
 - Laứm ủuựng caực baứi taọp chớnh taỷ (2) a
II. Đồ dùng: 
 - Bảng viết sẵn bài tập 2.
III. Hạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Viết các từ sau: buổi sáng, hồng hào.
- GV nhận xét sửa sai. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. 
HĐ1. HD viết chính tả
- GV đọc đoạn viết.
+ Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
+ Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
* Luyện viết: 
- Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó. 
- GV chốt lại và ghi bảng: bâng khuâng, giở xem, chòm râu, vầng trán, ngẩn ngơ.
- GV nhận xét sửa sai. 
+ Đoạn thơ có mấy dòng?
+ Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
+ Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- GV đọc bài lần 2.
- GV đọc bài.
- Treo bảng phụ và đọc lại bài.
- Thu một số vở chấm. 
HĐ2. HD làm bài tập
Bài 2:Điền vào chỗ trống:
a. tr hay ch 
- GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Trả vở nhận xét sửa sai. 
- Về nhà sửa lỗi, làm bài tập 3.Xem trước bài “Việt Nam có Bác” 
- Nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi.
 - Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
- Đêm đêm bạn đem ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
- HS tìm và nêu từ khó. 
- HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con 
- Có 6 dòng.
- Thể thơ lục bát. Khi viết dòng thứ nhất lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề.
- Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm; chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
- HS theo dõi.
- HS chép bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS nộp bài viết.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. 
 chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
- ngày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
3, Củng cố - dặn dò: Nhận xét 
Luyện tập làm văn: Đáp lời chia vui.
 Tả ngắn về cây cối
I. Mục tiêu: 
- Luyện cho HS về cách viết một đoạn văn ngắn tả về cây cối, Đáp lời chia vui.
II. Hoạt động dạy học :
 1. Giới thiệu bài :
 2. Hướng dẫn luyện :
Bài 1 : Viết lời đáp của em 
a/ Em đạt giải nhất trong cuộc thi " Vở sạch, chữ đẹp ''. Các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc của các bạn. 
 A/ Lời các bạn chúc mừng em : 
..............................................................................
B/ Lời em đáp lại lời chúc mừng của các bạn : 
 ..........................................................................
Bài 2 : Viết khoảng 5 câu về một loại quả mà em thích.
 - Quả đó là quả gì?
 - Hình dáng bên ngoài (to, màu sắc ...)
 - Bên trong (mùi vị ...)
 - Cảm giác của em khi ăn quả. 
- HS suy nghĩ làm - chấm chữa - nhận xét 
 Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn: NGHE Và TRả LờI CÂU HỏI
I. Muùc tiêu:
- Nghe kể và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); viết câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1 (BT2).
- Rèn KNS: lắng nghe tích cực, ra quyết định.
II. Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. Hạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương và trả lời câu hỏi sau.
+ Vì sao trời lại cho hoa toả hương vào ban đêm?
- Nhận xét ghi điểmGV
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài ghi tựa. 
b. HD làm bài.
Bài 1:
- GV treo bức tranh.
- GV kể chuyện lần 1
- GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV kể chuyện lần 2: GV vừa kể vừa giới thiệu tranh.
- GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi
+ Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu?
+ Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
+ Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
+ Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ?
- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi - đáp theo cặp.
- GV nhận xét tuyên dương. 
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 
Bài 2:
- Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1.
- GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố: 
+ Qua câu chuyện “Qua suối”em tự rút ra được bài học gì?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình, người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS kể truyện và trả lời câu hỏi.
- Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe nội dung truyện.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS theo dõi và trả lời.
- Bác Hồ và các chiến sĩ đi công tác.
 - Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người.
- HS thực hiện hỏi - đáp: HS 1 đọc câu hỏi, HS 2 trả lời.
- 1 HS kể.
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. 
- Phải biết quan tâm đến người khác. Cần quan tâm tới mọi người xung quanh
Toán: PHéP CộNG (KHÔNG NHớ) TRONG PHạM VI 1000
I. Mục tiêu: - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
 - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
 - Làm được BT 1 (cột 1, 2, 3); bài 2 (a); bài 3.
II. Đồ dùng: 
- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. Hạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Thu một số vở bài tập để chấm. 
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. 
HĐ1. Giới thiệu phép cộng
- GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
+ Bài toán có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Có tất cả bao nhiêu hình vuông?
+ Muốn biết có bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào?
- Để biết được có bao nhiêu hình vuông ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng.
- GV yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn.
+ Tổng của 326 và 253 có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
+ Gộp 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
+ Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
 326 
 253 
 579 
 + 
- Đặt tính và thực hiện tính giống như cộng 2 chữ số.
 6 cộng 3 bằng 9 viết 9
 2 cộng 5 bằng 7 viết 7
 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
* Chú ý: Để thực hiện phép cộng phải qua 2 bước:
Bước 1:Đặt tính (viết cho thẳng hàng trăm với trăm, chục thẳng chục và đơn vị thẳng đơn vị)
Bước 2:Tính (Cộng từ phải qua trái theo thứ tự đơn vị - chục - trăm)
HĐ2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:Tính.
- Yêu cầu HS nêu cách tính các phép tính.
 - GV nhận xét sửa sai. 
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét sửa sai. 
Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu. 
a. 200 + 100 =300
b. 800 + 200 =1000.
- GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố: 
 + Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào 
- Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính. 
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập 
- Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng.
- HS quan sát hình biểu diễn.
- Có 5 trăm, 7 chục và 9 đơn vị.
- Có tất cả là 579 hình vuông.
- Bằng 579.
- HS nhắc lại.
326 + 253 = 579.
- HS nhắc lại.
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính cả lớp làm bảng con.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đặt tính rồi tính.
- HS làm miệng.
500 + 100 = 600 200 + 200 = 400
300 + 100 = 400 500 + 300 = 800
600 + 300 = 900 800 + 100 = 900
400 + 600 = 1000 500 + 500 = 1000
- 2 HS lên bảng làm. 
- HS nhận xét 
Tập viết: Chữ hoa M
I. Muùc tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa M - Kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Mắt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Mắt sáng như sao (3 lần)
II. Đồ dùng: 
 - Mẫu chữ hoa đặt trong khung chữ, có đủ các đường kẽ và đánh số các đường kẻ.
 - Viết mẫu cụm từ ứng dụng: Mắt sáng như sao.
 - Vở tập viết 2, tập hai.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên viết chữ A và cụm từ ứng dụng “Ao liền ruộng cả”.
- GV nhận xét sửa sai. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. 
HĐ1. HD viết chữ hoa:
- Giới thiệu mẫu chữ M.
+ Chữ hoa M cao mấy li, gồm mấy nét, là những nét nào?
Nét 1: Đặt bút trên ĐK5 viết nét móc 2 đầu bên trái sao cho 2 đầu lượn vào trong. Dừng bút trên ĐK2.
N 2:Từ điểm dừng bút cùa N1 lia bút đến đoạn cong ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái rồi dừng bút ở ĐK1.
N3: Từ điểm dừng bút cùa N2 lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết tiếp nét lượn ngang rồi đổi chiều bút viết tiếp nét cong trái. 
Dừng bút trên ĐK2.
- GV theo dõi và uốn nắn cho HS.
HĐ2. HD viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Mắt sáng như sao” 
- Mắt sáng như sao là đôi mắt to, đẹp, tinh nhanh. Đây là cụm từ thường được dùng để tả đôi mắt của Bác Hồ.
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ, là những chữ nào?
+ Những chữ nào có cùng chiều cao 2,5 li 
+ Con chữ nào cao hơn 1 li?
+ Con chữ nào cao 1 li?
+ Khoảng cách của các con chữ bằng chừng nào 
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ.
- GV theo dõi và uốn nắn cho HS.
HĐ2. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. 
- GV nêu yêu cầu: Viết đúng mẫu chữ, đúng độ cao, đều nét và đẹp.
- Thu một số vở bài tập để chấm. 
3. Củng cố - dặn dò: 
+ Nêu quy trình cách viết chữ M hoa kiểu 2 
Trả vở nhận xét tuyên dương những HS viết đúng và đẹp.
- Về nhà viết bài ở nhà, xemtrước bài sau.
- Nhận xét tiết học
- chữ a hoa kiểu 2. 
- HS viết bảng lớp viết bảng con.
Quan sát số nét, quy trình cách viết chữ M
- Cao 5 li, gồm 3 nét...
- HS quan sát, theo dõi.
- HS viết bảng con.
- HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Có 4 chữ: Mắt, sáng, như,sao.
- Chữ g, h cao 2 li rưỡi.
- Chữ t cao 1 li rưỡi 
- Các con chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
- HS viết chữ Mắt vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_30_nam_2011.doc