Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm 2010

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm 2010

Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010

 Tập đọc: BẠN CỦA NAI NHỎ

I. Mục tiêu:

- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơI đúng và rõ ràng.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người,giúp người. (Trả lời được các CH trong SGK)

II. Đồ dùng:

 - Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, phiếu thảo luận, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
 Tập đọc: BạN CủA NAI NHỏ
I. Mục tiêu: 
Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơI đúng và rõ ràng.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người,giúp người. (Trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng:
 - Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, phiếu thảo luận, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. Hoạt động dạy học:
 TIếT 1 :
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 2 học sinh. 
2. Bài mới: 
 - GV g thiệu bài và Ghi tựa bài lên bảng. 
HĐ1: Luyện đọc: 
- Đọc mẫu toàn bài.
- Gọi một em đọc lại. 
- Gọi HS đoc nối tiếp câu.
- GV hdẫn đọc một số từ ngữ khó.
- Y/c HS đọc đồng thanh từ khó.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. 
- GV hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài:
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
- Thi đọc. 
- Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân 
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
 TIếT 2:
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài:
- Ycầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
 - Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Khi đó cha Nai nhỏ nói gì? 
- Nai nhỏ đã kể cho cha nghe về những hành động nào của bạn? 
- Vì sao cha của Nai nhỏ vẫn lo?
- Bạn của Nai nhỏ có những điểm nào tốt?
- Em thích bạn của Nai nhỏ ở điểm nào nhất? Vì sao?
-Theo em người bạn tốt là người ntnào?
HĐ3: Luyện đọc lại cả bài:
- Hướng dẫn đọc theo vai.
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
 3) Củng cố dặn dò: 
- Theo em vì sao cha của Nai nhỏ đồng ý cho Nai nhỏ đi chơi xa?
- Đọc bài “Làm việc thật là vui” và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Lắng nghe - Nhắc lại tên bài.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu. Đọc chú thích 
- Một em đọc lại 
- HS đọc nối tiếp câu.
Chặn lối, chạy như bay, ....
- Đọc đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Lắng nghe và đọc theo h.dẫn.
- Một lần khác, chúng con đang đi dọc bờ sông tìm nước uống / thì thấy lão Hổ hung dữ đang rình sau bụi cây. //
- Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài cá nhân. 
- Đi chơi cùng bạn. 
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. 
- HS suy nghĩ trả lời.
- Phát biểu theo suy nghĩ.
- Biết yêu LĐ, học tập tốt, thật thà, dũng cảm &có lòng nhân ái với mọi người.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- 6 học sinh đọc theo vai chia thành hai nhóm để đọc.
- Vì Nai nhỏ có một người bạn vừa dũng cảm vừa tốt bụng sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Toán Kiểm tra
I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS, tập trung vào:
- Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ(không nhớ) trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đề bài: (40 phút)
Viết các số:
Từ 70 đến 80:..
Từ 89 đến 95: .
Số liền trước của 61là:.............................................
 d) Số liền sau của 99 là:..............................................
Tính:
 	 	42	84	60	66	 5
 	+ -	 +	 -	 +
 	 	 54 31 25 16 23 
Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
Vẽ độ dài đoạn thẳng AB dài 1dm.
 III Cách đánh giá:
 - Bài 1: (4 điểm): Viết đúng mỗi phần được 1 điểm.
 - Bài 2: (2,5 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm.
 - Bài 3: (2,5 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm.
 - Bài 4: (1 điểm)
 Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010
Toán: PHéP CộNG Có TổNG BằNG 10
I. Mục tiêu: - Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có 1 số cho trước.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có 1 chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
II. Đồ dùng: - Bảng gài , que tính. 
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiêu phép tính 6 + 4 = 10.
GV: Có 6 q.tính thêm 4 q. tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu q.tính?
? Muốn biết có bao nhiêu q.tính ta làm phép tính gì? 
- Yêu cầu lấy 6 que tính.
- GV: Gài 6 que tính lên bảng gài.
- Y/c lấy thêm 4 que tính. Đồng thời gài 4 
q tính lên bảng gài và nói: Thêm 4 que tính 
- Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính ? Hãy viết phép tính?
- Viết phép tính này theo cột dọc?
- Tại sao em viết như vậy?
HĐ2 Luyện tập - Thực hành: 
Bài 1: 
- Yêu cầu đọc đề bài.
Viết lên bảng phép tính 9 + ... = 10 
- 9 cộng mấy bằng 10?
- Điền số mấy vào chỗ chấm?
- Yêu cầu lớp đọc phép tính vừa hoàn thành.
- Yêu cầu tự làm bài sau đó gọi 1 em đọc chữa bài.
- Mời em khác nhận xét.
Bài 2: 
- Yêu cầu nêu đề bài. 
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Gọi học sinh nêu cách thực hiện 5 + 5. 
Bài 3: 
- Yêu cầu đọc đề bài. 
- Yêu cầu lớp tính nhẩm và ghi ngay kết quả vào sau dấu = Gọi 1 em chữa bài miệng lớp chéo vở cho nhau để kiểm tra.
Bài 4: Trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ.
- Yêu cầu lớp chia thành 2 đội.
- Lần lượt quay kim yêu cầu các đội đọc giờ 
- Lớp ghi kết quả từng lần đọc vào vở.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài. 
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Phép cộng 6 + 4.
- Lấy 6 que tính để trước mặt.
- Lấy thêm 4 que tính. 
- Đếm và đọc to kết quả 10 que tính.
- 6 + 4 = 10. 
 6
 + 4 
 10
- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
- Đọc đề bài. 
- 9 cộng 1 bằng 10.
- Điền số 1 vào chỗ chấm. 
- Lớp làm vào vở 
- 1 em chữa bài miệng.
- Nhận xét, kiểm tra bài của mình. 
- Một em nêu yêu cầu đề bài. 
- Thực hiện vào vở và chữa bài.
- 5 cộng 5 bằng 10 viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
- Đọc đề bài.
- HS thi đua tính nhẩm và nêu miệng. kết quả. Đổi vở ktra bài nhau.
- Lắng nghe để nắm luật chơi.
- Chia thành hai đội quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ sau 5 lần đội nào đọc đúng nhiều hơn thì đội đó thắng.
- Ghi kết quả vào vở .
Chính tả: BạN CủA NAI NHỏ
I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt trong bài “Bạn của Nai Nhỏ”(SGK)
 - Làm đúng BT2; BT3 a/b.
II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết đoạn văn cần chép.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng. Đọc các từ khó cho HS viết, y.cầu dưới lớp viết vào bảng con.
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: 
* Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Đọc mẫu đoạn văn cần chép.
- Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. 
- Đọan chép này có nội dung từ bài nào?
- Đoạn chép kể về ai? 
- Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho Nai con đi chơi?
*Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu? 
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết như thế nào?
- Cuối câu thường có dấu gì?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
*Chép bài:
- Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở. 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
*Soát lỗi:
- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi 
*Chấm bài: 
- Chấm điểm và nhận xét từ 5 - 10 bài.
HĐ2 Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2:
- Gọi một em nêu bài tập 2.
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Ngh ( kép ) viết trước các nguyên âm nào ?
- Ng ( đơn ) viết với các nguyên âm còn lại .
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3(a): 
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu lớp làm vào bảng vở 
- Mời một em lên bảng làm bài
- Kết luận về lời giải của bài tập .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
- Các tiếng bắt đầu bằng g và bằng gh.
- Lớp viết bảng con.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- Ba học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Bạn của Nai nhỏ.
- Bạn của Nai nhỏ
- Vì bạn của Nai nhỏ thông minh, khỏe mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác.
- Đoạn văn có 3 câu. 
- Cuối mỗi đoạn có dấu chấm.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên. 
- Dấu chấm.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: khỏe, khi, nhanh nhẹn, mới, chơi 
- Nhìn bảng chép bài.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Điền vào chỗ trống g hay gh . 
- Học sinh làm vào vở 
- Ngày, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp 
- Ngh viết trước các nguyên âm e, i, ê .
- Ng trước những nguyên âm còn lại .
- Một em nêu bài tập 3.
- Học sinh làm vào bảng vở 
- Một em lên bảng làm 
- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa .
Kể chuyện: BạN CủA NAI NHỏ
I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2).
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1.
- HS khá giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng: - Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa. 
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 em lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Phần thưởng”.
- Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài:
HĐ1 Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể trong nhóm:
- Yêu cầu chia nhóm.
- Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý kể cho bạn trong nhóm nghe.
* Kể trước lớp: 
- Mời đại diện các nhóm lên kể trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh.
-Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể.
- Có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau:
* Bức tranh 1: 
- Bức tranh vẽ những gì?
- Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì?
- Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì?
* Bức tranh 2: 
- Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì?
- Lúc đó hai bạn đang làm gì?
- Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì?
- Em thấy bạn của Nai Nhỏ thông minh, nhanh nhẹn như thế nào? 
* Bức tranh 3: 
- Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xanh?
- Bạn Dê non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai Nhỏ đã làm gì?
- Theo em bạn của Nai Nhỏ là người như thế nào? 
* Nói lại lời của Nai Nhỏ:
- Khi Nai Nhỏ xin đi chơi cha của bạn ấy đã nói gì?
- Khi nghe con kể về bạn cha Nai Nhỏ đã nói gì?
* Kể lại toàn bộ câu chuyện: 
- Yêu cầu học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện. 
- Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe.
 ... n.
- Lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài bạn. 
- Đọc đồng thanh các từ và ghi vào vở.
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa.
Luyện Tiếng việt: Từ chỉ sự vật. Mẫu câu ai- là gì? 
I. Mục tiêu: - Củng cố cho hs nắm vững về các từ chỉ sự vật và mẫu câu Ai - là gì?
II. Hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật và xếp các từ đó vào đúng nhóm từ. 
- yêu quý, học sinh, phấn, chạ, cây tre, cô giáo, nhớ, thỏ, vàng, bút chì, anh dũng, vở, cao, nói, cá voi, tím, quạt trần, cà rốt, chanh, rắn, kĩ sư, hổ, nhi đồng, vịt, xúp lơ, 
a. Từ chỉ người:
b. Từ chỉ đồ vật:
c. Từ chỉ con vật:
d. Từ chỉ cây cối:
Bài 2: Đặt câu theo mẫu:
a. Ai - là gì?
b. Con gì - là gì?
c. Cái gì - là gì?
- Y/c HS tự làm bài - chữa bài - nhận xét. 
3. Củng cố - dặn dò :
 Nhận xét.
HS tự đọc y/ c của bài và suy nghĩ làm. 
học sinh, cô giáo, kĩ sư, nhi đồng.
Phấn, bút chi, vở, quạt trần, 
Thỏ, rắn, hổ, vịt, cá voi
 Cây tre, cà rốt, chanh, xúp lơ.
HS nối tiếp nhau đặt câu.
Bố em là công nhân.
Bê Vàng là bạn của Dê Trắng.
- Cái cặp là đồ dùng học tập của em.
Luyện toán Ôn luyện
I. Mục tiêu: 
- Luyện tập củng cố về cộng trừ trông phạm vi 100 và giải toàn bằng một phép tính.
II. Hoạt động dạy học:
1/. Giới thiệu bài:
2/. Hướng dẫn luyện tập:
*)Bài 1: Tính: 
a) 9 - 5 - 2 = ... c) 39 - 25 - 12 = ...
b) 90 - 50 - 20 = .... d) 95-52-21 = ... Bài 2: Viết số rồi tính:
a)Viết số liền sau và số liền truớc của số 23
b)Tính hiệu của hai số đó:
c)Tính tổng của hai số đó:
Bài 3: Cửa hàng buổi sáng bán 2 chục hộp kẹo, buổi chiều bán 3 chục hộp kẹo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu hộp kẹo?
- Lưu ý HS: Đổi: 
 2 chục hộp kẹo = 20 hộp kẹo
 3 chục hộp kẹo = 30 hộp kẹo 
Bài 4: Mẹ mua về một số quả trứng. Sau khi mẹ dùng 3 quả trứng thì còn lại 12 quả trứng. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu quả trứng?
- Tổ chức cho HS làm bài. 
- GV chấm và chữa bài:
3/.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá. 
- HS đọc y/c và tự suy nghĩ làm. 
- Lớp nhận xét và chữa bài bổ sung. 
24 và 22
24 - 22 = 2
24 + 22 = 46
- HS tóm tắt rồi giải vào vở.
- 1 HS làm ở bảng.
- HS tiến hành tương tự bài 3
 Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn Sắp xếp câu trong bài - Lập danh sách học sinh
I. Mục tiêu: - Biết sắp xếp đúng thứ tự các tranh. kể được nối tiếp từng đoạn trong câu chuyện Gọi bạn. Sắp xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy. Lập được bản danh sách các bạn trong nhóm theo mẫu.
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài tập 1,phiếu học tập , Thẻ có ghi các câu ở bài 2 .
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi ba em lên bảng đọc bản tự thuật về mình. 
- Nhận xét cho điểm. 
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài : 
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập. 
- Treo các bức tranh lên bảng và yêu cầu lớp quan sát và nhận xét.
- Yêu cầu 3 em lên bảng treo thứ tự các bức tranh. 
- Gọi em khác nhận xét bạn treo đã đúng thứ tự các bức tranh chưa?
- Gọi 4 em nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu. 
- Sau mỗi em nói gọi em khác nhận xét bổ sung. 
- Lắng nghe chỉnh sửa cho học sinh.
- Gọi 2 HS kể lại chuyện “Đôi bạn” 
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện này?
Bài 2: 
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2.
- Mời hai đội chơi, mỗi đội cử 2 bạn lên bảng.
- Yêu cầu dưới lớp quan sát nhận xét.
- Yêu cầu đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh.
 Bài 3:
- Yêu cầu đọc đề bài.
- Bài tập này giống bài tập đọc nào đã học?
- Yêu cầu xếp tên các bạn theo đúng thứ tự bảng chữ cái. 
- Mời một em đọc bài làm.
- Lắng nghe và nhận xét bài làm học sinh.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Lớp chúng ta vừa kể lại câu chuyện gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. 
- Ba em lần lượt trả lời trước lớp.
- Lắng nghe.
- Một em đọc yêu cầu đề bài. 
- Quan sát các bức tranh.
- 3 em lên thảo luận về thứ tự các bức tranh. (HS1 chọn tranh, HS2 đưa tranh cho bạn, HS 3 treo tranh lên bảng).
- Theo dõi nhận xét bạn.
- Đúng theo thứ tự 1 - 4 - 3 -2. 
1.Hai chú BVàng và DTrắng sống cùng nhau.
 2.Trời hạn, suối cạn, cỏ không mọc đc. 
3.BVàng đi tìm cỏ quên mất đường về.
4.DTrắng đi tìm bạn luôn gọi Bê! Bê!.
- Hai em kể lại. 
- Bê Vàng và Dê Trắng - Tình bạn - Gắn bó ...
- Đọc đề bài.
- Lên bảng thực hiện theo yêu cầu. 
- Thứ tự các câu văn: b - d - a - c.
- Hai em đọc lại các câu văn đã được sắp xếp.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Bản danh sách học sinh tổ 1 lớp 2 A.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một số em đọc.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học. 
Toán: 9 CộNG VớI MộT Số: 9 + 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5. Lập được bảng 9 cộng với một số. 
II. Đồ dùng: - Bảng gài - que tính.
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà. 
- Yêu cầu thực hiện 32 + 8 và 8 + 12 nêu cách đặt tính. 
- 17 + 13 và 16 + 24 nêu cách đặt tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
*HĐ1 :Giới thiệu phép cộng 9 + 5. 
- GV: Có 9 q.tính thêm 5 q. tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu q.tính?
? Muốn biết có bao nhiêu q.tính ta làm phép tính gì? 
- Yêu cầu lấy 9 que tính.
- GV: Gài 9 que tính lên bảng gài.
- Y/c lấy thêm 5 qtính. Đồng thời gài 5 que tính lên bảng gài và nói: Thêm 5 que tính 
- Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính? Hãy viết phép tính?
- Viết phép tính này theo cột dọc?
- Em làm thế nào ra 14 que tính?
* GV nêu: 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó thành 1 chục, 1 chục que tính với 4 que tính là 14 que tính. Vậy 9 cộng 5 bằng 14.
* Hướng dẫn thực hiện tính viết .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. 
- Mời một em khác nhận xét.
* Lập bảng công thức: 9 cộng với một số 
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép cộng trong phần bài học.
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 9 cộng với một số.
- Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng công thức.
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng.
H Đ2 Luyện tập: 
 Bài 1: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu đọc chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Bài toán có dạng gì?
- Ta phải lưu ý điều gì?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Nêu cách thực hiện: 9 + 8, 9 + 7 
- Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập. 
Bài 4: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Bài toán cho biết gì về số cây?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Tóm tắt: Có: 9 cây 
 Thêm: 6 cây 
 Tất cả có: ....cây?
3) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn cộng 9 với 1 số ta làm như thế nào? 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai em lên bảng mỗi em làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính.
- Học sinh khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Phép cộng 9 + 5.
- Lấy 9 que tính để trước mặt.
- Lấy thêm 5 que tính. 
- Gộp lại đếm và đọc to kết quả 14 que tính. 
 9
+ 5
 14
- Tách 5 que thành 1 và 4; 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 14 que tính. 
 9 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 dưới
+ 5 5 và 9. Viết 1 ở hàng chục.
 14
- Tự lập công thức:
 9 + 2 = 11 * Lần lượt các tổ đọc đồng 
 9 +3 = 12 thanh các công thức.
 9 + 4 = 13 
...... 
 9 + 9 = 18 
- Một em đọc đề bài.
- Tự làm bài vào vở. 
- Đọc chữa bài: 9 cộng 2 bằng 11, ...9 cộng 9 bằng 18.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Tính viết theo cột dọc.
- Viết số sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị, cột chục thẳng với chục. 
- Lớp thực hiện vào vở.
- Hai em nêu: 9 cộng 8 bằng 17 viết 7 thẳng cột với 8 và 9 viết 1 vào cột chục.
- Một em đọc đề. 
- Tất cả có bao nhiêu cây.
- Có 9 cây thêm 6 cây.
Thực hiện phép tính cộng: 9 + 6 
- Một em lên bảng làm.
Giải: Số cây trong vườn có tất cả là:
 9 + 6 = 15 (cây táo)
 ĐS: 15 cây táo. 
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- 3 em trả lời.
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập.
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
 Tập viết: CHữ HOA B
I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), bạn bè sum họp (3 lần).
II. Đồ dùng: - Mẫu chữ hoa B đặt trong khung chữ . Vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng viết các chữ Ă, Â và 2 em viết chữ Ăn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
HĐ1Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Quan sát số nét quy trình viết chữ B:
- Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời:
- Chữ B cao mấy đvị, rộng mấy đvị chữ?
- Chữ hoa B gồm mấy nét? Đó là những nét nào? 
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết cho học sinh như sách giáo khoa. 
- Viết lại qui trình viết lần 2.
- Học sinh viết bảng con. 
- Yêu cầu viết chữ hoa B vào không trung. và sau đó cho các em viết vào bảng con.
HĐ2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Yêu cầu một em đọc cụm từ.
- Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.
- Quan sát, nhận xét:
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ B? 
- Nêu độ cao các con chữ còn lại.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Viết bảng: 
- Yêu cầu viết chữ Bạn vào bảng. 
HĐ3 Hướng dẫn viết vào vở:
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
- Chấm từ 5 - 7 bài học sinh.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trng vở.
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu.
- Lớp thực hành viết vào bảng con.
- Học sinh quan sát.
- Cao 5 ô li, rộng hơn 5 ô li một chút. 
- Chữ B gồm 2 nét đó là nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới và một nét. 
- Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con.
- Đọc: Bạn bè sum họp.
- Gồm 4 tiếng: Bạn, bè, sum, họp. 
- Chữ h. 
Chữ B cao 2,5 ô li các chữ còn lại cao 1 li 
- Khoảng cách đủ để viết một chữ o. 
- Thực hành viết vào bảng.
- Viết vào vở tập viết như yêu cầu. 
- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm.
- Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới: “Ôn chữ hoa C ”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_3_nam_2010.doc