Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm 2011

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm 2011

Tập đọc: KHO BÁU

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)

- Rèn KNS: Xác định giá trị của bản thân, cảm thông.

II. Đồ dùng: Tranh minh họa + bảng phụ

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tập đọc: kho báu
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)
- Rèn KNS: Xác định giá trị của bản thân, cảm thông. 
II. Đồ dùng: Tranh minh họa + bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
2. Bài mới:
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
a. Đọc mẫu
b. Hướng dẫn đọc đúng
- Đọc thầm
- Đọc cụm câu
+Theo dõi, sửa hướng dẫn hs đọc phát âm đúng : Cuốc bẫm cày sâu, hai sương một nắng, hão huyền.
-Bảng phụ hướng dẫn đọc câu dài
-Đọc mẫu :
+)Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
- Luyện đọc ngắt nghỉ đúng
c. Đọc bài: - Đọc nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét và cho điểm
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1
? Tìm những hình ảnh nào nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân
- Đặt câu: Hai sương một nắng
- Cuốc bẫm cày sâu
? Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì?
Đặt câu: Cơ ngơi đàng hoàng
- Đọc thầm đoạn 2
?Hai vợ chồng người nông dân buồn và đã lo lắng điều gì?
- Đặt câu hão huyền
? Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì? và dặn gì?
?Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
?Không thấy kho báu nhưng hai anh em đã tìm được gì?
? Vì sao người cha lại dặn vậy?
- Nêu chú giải: bội thu
? Nhờ lời dặn dò của người cha cuộc sống ntn?
- Gọi 3 hs đọc nối tiếp toàn bài
? Em thấy câu chuyện này muốn khuyên cta điều gì?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc.
3. Củng cố - dặn dò:
- Từ câu chuyện kho báu các em rút ra được bài học gì?
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- Theo dõi và lắng nghe.
- Đọc thầm bài.
- Đọc nối tiếp từng câu cho hết bài.
- Luyện đọc phát âm các từ khó 
- Theo dõi lắng nghe và thống nhất cách đọc.
- Đọc và sửa cho nhau trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc
- 1 hs đọc to
- Quanh năm hai sương một nắng ra đồng từ.. chẳng lúc nào..
- Đã gây dựng được một cơ ngươi đang hoàng
- Buồn và lo vì hai con trai của họ ngại làm ăn chỉ lo mơ chuyện hão huyền
- Ruộng nhà có một kho báu.
- Đào bới cả đám ruộng để tìm
- Hai anh em đã hiểu được lời dặn của cha trước khi mất
- Vì người cha muốn khuyên các con có cuốc xới kỹ ruộng mới trồng lúa bội thu
- Có của ăn, của để
- 3 hs đọc nối
- HS thảo luận: Ai yêu đất đai, chăm chỉ 
l.động thì sẽ có c.sống ấm no, hạnh phúc.
- Luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc bài.
- Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều niềm vui.
Toán: 	Kiểm tra
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra tập trung vào các ND: - Phép nhân; phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5). Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bằng nhau. Giải toán bằng một phép nhân hoặc phép chia. Nhận dạng gọi đúng tên tính độ dài đường gấp khúc.	
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Đề bài:
Bài 1: Tính nhẩm
2 x 3 	4 x 9 	3 x 3	 24 : 3 	6 x 1 	1 x 10 	0 x 9
Bài 2: Tính
3 x 5 + 5 =	2 : 2 x 0 = 	3 x 10 - 14 	=	0 : 4 + 6=
Bài 3: Tìm y:
 y x 3 = 15 	y : 3 = 28 : 4
 Bài 4: Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?
 - HS suy nghĩ làm bài.
 - Thu bài - chữa bài - nhận xét.
 Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2011
Toán: Đơn vị - chục - trăm - nghìn 
I. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục giữa đơn vị và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. 	
II. Đồ dùng: - Các hình vuông biểu diễn 
III. Hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra.
2. Bài mới : Giới thiệu bài: 
? Các em đã được học đến số nào?
? Từ bây giờ c.ta học các số lớn hơn 100.
HĐ1 : Ôn tập về mqhệ chục,trăm
- Gắn 1 ô vuông? Có mấy đơn vị?
- Tiếp tục đến 10 đơn vị 
? 10 đơn vị còn được gọi là gì?
? 1 chục =? đơn vị?
- Gắn tiếp các hình biểu diễn chục:
? HS nêu các số tròn chục từ 10 -> 100.
? 10 chục =? trăm?
HĐ2. Giới thiệu 1 nghìn.
+) Gắn các hình biểu diễn. Giới thiệu số tròn trăm
- Gắn hình 100
? Có mấy trăm?
- Nêu cách viết số 100
- Tương tự với các số 200-> 900
? Để chỉ số lượng 2 trăm trong toán học người ta viết ntn?
? Dãy số từ 100 -> 900 có đặc điểm gì chung?
GV: Những số này đc gọi chung là các số tròn trăm.
Gắn tiếp 100 hình vuông?
 Có mấy trăm?
GV: 10 trăm được gọi là 1000
Để chỉ số lượng 1000 trong toán học người ta viết ntn?
? 1 chục =? đơn vị?
? 1 trăm =? chục?
? 1 nghìn =? trăm?
HĐ3. Luyện tập: 
a. Đọc và viết số
- Suy nghĩ viết các số tương ứng
b. Trò chơi chọn hình tương ứng với số.
- GV đọc số bất kì, HS lấy hình
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét
- Số 100.
- Có 1 đơn vị.
- 1 chục.
- 10 đơn vị.
- 10 chục = 1 trăm.
- Có 1 trăm.
- Viết và nêu.....
- HS đọc và viết 200 
- Có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng
- 10 trăm
- 1 nghìn
- số 1000 viết 4 chữ số: số 1 đứng đầu và 3 chữ số 000 liền nhau sau số 1.
Chính tả: Kho báu
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2, BT3 a/b 
II. Đồ dùng: 
- Bộ thẻ chữ, bảng phụ nội dung BT2; 3 
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : - Nhận xét bài kiểm tra.
2.Dạy học bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết
a. Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Đọc bài viết
? Đoạn văn nói về điều gì?
- Những từ ngữ nào cho thấy họ rất cần cù?
b.Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những dấu câu nào? 
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c.Hướng dẫn tập viết chữ khó.
? Trong đoạn viết này em thấy từ và tiếng nào khó viết?
d. Viết bài.
e. Chấm và chữa 
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu 
- Suy nghĩ làm bài
- Chữa - nhận xét bổ sung.
Bài 3a: - Tương tự bài 2.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại BT và chuẩn bị tiét sau.
- 1 hs đọc lại 
- Đoạn văn ca ngợi đức tính chăm chỉ của vợ chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa lại trồng khoai, trồng cà. 
- 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
- Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu 
- Tập viết tiếng khó: cuốc bẫm, quanh năm, trồng khoai.
- HS chép bài vào vở.
- Soát lại bài.
- 1 HS đọc yêu cầu và nd.
- Suy nghĩ làm
- 2 HS làm bảng. 
- Nhận xét bổ sung
Kể chuyên: Kho báu
I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1).
 - HSKG biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Đồ dùng: 
 - Bảng phụ các câu hỏi gợi ý.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a. Kể từng đoạn theo gợi ý.
*) Bước 1 : Kể trong nhóm.
-Treo nội dung gợi ý
- Gọi hs kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý.
- +Tương tự kể mẫu tiếp đoạn 2, 3, 
*Kể trong nhóm.
*) Bước 2 : Kể trước lớp.
+) Tổ chức cho HS kể hai vòng.
- Thi kể giữa các nhóm
- Nhận xét sau mỗi lần kể theo tiêu chí.
+) Đoạn 1:
- ND đoạn 1 nói gì?
- Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào?
- Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay, ngơi chân thế nào?
- Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
- Tương tự với đoạn 2,3 
b. Kể toàn bộ câu chuyện 
? Kể bằng lời của mình là kể ntn?
- Gọi 3 HS xung phong kể 
-Thi kể toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình?
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét tiét học.
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại 
- 2 hs đọc yêu cầu và gợi ý
- 1 hs khá kể mẫu một đoạn theo gợi ý.
Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung 
- Kể cho nhau nghe
- Các nhóm thi kể 6 HS tham gia kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí 
- Hai vợ chồng chăm chỉ.
- Họ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
- Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà không để cho đất nghỉ.
- Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- 1 hs nêu yêu cầu và nội dung
- Không kể theo cách đọc truyện.
- 3HS khá giỏi kể.
- 2 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện 
Luyện toán: Luyện tập
I. Muc tiêu: 
- Luyện tập về phép nhân, phép chia.	
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện:
Bài 1: Tính
 4 x 5 : 2	3 x 3 x 3
5 x 6 : 3	4 x 6 : 3
Bài 2: Tìm y
y x 5 = 5 x 6 	x + 48 = 100 - 32
5 x y = 41 - 6 	x - 25 = 5 x 10
Bài 3: Điền vào chỗ chấm:
1 ngày:... giờ 	1 giờ:.... phút
1/4 ngày:.... giờ	1/3 ngày:.... giờ
Bài 4: Trong lớp có 6 bàn, mỗi bàn có 5 hs. Hỏi 
a. Trong lớp có tất cả bao nhiêu hs?
b. Nếu xếp mỗi bàn 3 hs thì cần có mấy bàn trong lớp?
- Hs suy nghĩ làm và chữa
- Nhận xét bổ sung
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2011 
Tập đọc: Cây dừa
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lý khi đọc các câu thơ lục bát.
- Hiểu ND : Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên (trả lời được các CH 1,2; thuộc 8 dòng thơ đầu).
II. Đồ dùng:
- Tranh, bảng phụ các dòng thơ hướng dẫn cách đọc.	
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: - Kho báu.
 - Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1: Luyện đọc. 
a. Đọc mẫu 
b. Hướng dẫn đọc:
- Đọc nối tiếp câu.
* Theo dõi hướng dẫn, sửa HS cách đọc phát âm đúng những từ tiếng dễ sai; nở, nước lành, toả, bạc phếch.
- Đọc đoạn.
*Treo bảng phụ bài thơ:
 Cây dừa xanh / toả nhiều tàu,/
Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng.//
 Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa - / đàn lợn con/ nằm trên cao.//
 Đêm hè / hoa nở cùng sao,/
Tàu dừa-/chiếc lược/chải vào mây xanh//
 Ai mang nước ngọt,/ nước lành,//
Ai đeo / bao hũ rượu / quanh cổ dừa.//
+) Đọc mẫu.
c. Đọc bài: - Đọc nhóm:
 - Thi đọc giữa các nhóm.
 - Nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Đọc thầm toàn bài 
? Qua bài thơ, em thấy cây dừa đã hiện lên những bộ phận gì?
? Hình ảnh lá cây dừa được miêu tả và so sánh với những gì?
? Nhà thơ gọi lá dừa là gì?
- Nêu chú giải tàu?
? Xung quanh chúng ta có lá cây gì được gọi là tàu? ... y số 110 là số ntn?
- Tương tự với số 120.
*) Thảo luận tìm cách đọc và viết các số còn lại.
- Đại diện các nhóm nêu
- nhận xét bổ sung 
- Đọc các số 110-> 190
? Theo các em, trong dãy số này có đặc điểm gì?
? Các số chỉ hàng chục là những số nào?
? Vậy số 200 chữ số hàng chục là số nào?
? Theo các em đây là dãy số ntn?
HĐ2. So sánh các số hàng chục 
- Gắn hình biểu diễn
? Có bao nhiêu ô vuông?
? Vậy 110 ô vuông và 120 ô vuông bên nào nhiều hơn, bên nào ít hơn.
? Số 120 và 110 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
? Ta điền dấu gì?
? Ngoài cách so sánh = hình ra trong toán học người ta còn có cách so sánh ntn?
- So sánh chữ số chỉ hàng trăm.
? Chữ số chỉ hàng chục của 2 số ntn?
? Vậy 2 chục so với 1 chục ntn?
? Ta kết luận số 120 so với số 110 ntn?
HĐ3. Luyện tập: 
Bài 1: - Tự đọc yêu cầu suy nghĩ làm
 - nhận xét, bổ sung 
Bài 2: Quan sát hình và so sánh
Bài 3: Bài tập yêu cầu làm gì? 
? Để điền dấu đúng trước hết ta phải làm gì?
- Suy nghĩ làm
Bài 4: - Tự đọc yêu cầu suy nghĩ làm 
 - Suy nghĩ làm và nêu k.quả
? Tai sao em lại điền 120 vào chỗ trống thứ nhất?
Bài 5: - Thi xếp hình.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét
- Có 1 trăm, 1chục và 0 đơn vị
- Một trăm mười
- Viết số 1 hàng trăm, chữ số 1 hàng chục, chữ số 0 hàng đơn vị. Ta viết 110.
- 3 chữ số.
- 10 chục
- 11 chục
- Tròn chục
- Thảo luận theo bàn
- Đại diện các nhóm báo cáo
+) 110-> 190
- chữ số hàng đơn vị đều là 0 và chữ số hàng trăm đều là 1.
- Là các số từ 1->9
- Số 200 chữ số chỉ hàng chục là 0
- Đây là các số tròn chục
- Quan sát nêu:
- Có 110 & 120
- HS n/xét
- 1 HS điền dấu.....
- So sánh các chữ số chỉ hàng trăm, chục và đơn vị.
- Chữ số chỉ hàng trăm của 2 số =đều là 1
- Chữ số chỉ hàng chục là 2 &1
- 2 chục lớn hơn 1 chục.
- 120 >110; 110 <120
- 1 HS làm bảng
- Nhận xét bổ sung 
- Đọc yêu cầu và làm
- Vì 110 rồi đến 120.
- Đây là dãy số tròn chục từ 110 đến 200 được sắp xếp trình tự, từ bé đến lớn.
Đạo đức: Giúp đỡ người khuyết tật
I. Mục tiêu: 
 - Biết mọi người cần phải giúp đỡ đối xử bình đẳng với người khuyết tật .
- Nêu được một số hành động việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Rèn KNS: cảm thông, 
II. Đồ dùng dạy học: 	Tranh minh họa
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ :
2. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1. Tìm hiểu tình huống:
- Nêu yêu cầu nội dung bài 1
- Quan sát thảo luận 
?Tranh vẽ gì?
?Việc làm của các bạn nhỏ thể hiện điều gì?
?Nếu em có mặt ở đó.. ? Vì sao? 
*) KL : Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống . Nếu được giúp đỡ, họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn .
Hoạt động 2: thảo luận 
- Nêu yêu cầu 
- trình bày ý kiến, bổ sung
+Kết luận : Tuỳ theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật ch phù hợp . không nên xa lánh thờ ơ và chế giễu . Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến	
+Bày tỏ bằng cách giơ thẻ nếu đồng tình thì giơ thẻ mặt đỏ , không đồng tình thì giơ thẻ mặt xanh , lưỡng lự thì không giơ .
GV đưa ra các ý kiến của bài 3 .
*)KL : Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những người bị khuyết tật , không phân biệt họ là thương binh hay không . Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội .
3. Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học .
-Về nhà sư tầm tranh ảnh các bài thơ , câu chuyện nói về giúp đỡ người khuyết tật .
- 1 hs nêu
- Qsát thảo luận theo nhóm bàn
- Một số bạn đang đẩy xe cho 1 bạn..
- Giúp cho bạn bè
-Em cũng ...Vì đó là việc của chúng ta...
-1Hs nêu
-Thảo luận 
-Hs nghe và bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ .
Luyện Tiếng Việt: Từ ngữ về cây cối 
 Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố mở rộng khắc sâu thêm về các từ ngữ cây cối và cách đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?	
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Kể tên các loại cây, bắt đầu bằng s hoặc x
Bài 2: Đặt câu hỏi và trả lời về các loại cây
Sấu, mít, thông..
Bài 3: Khoanh tròn vào dấu dùng sai trong đoạn văn
Khi những chiếc lá cuối cùng rụng xuống cây bàng như một người cởi trần đứng giữa gió mưa lạnh giá của mùa đông. Mùa Xuân về thời tiết trở nên ấm áp Cây bàng như ra muôn vàn lộc non.
- hs làm bài, Chấm và chữa bổ sung 
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét.
Chính tả: Cây dừa
I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài CT; trình bày đúng các câu thơ lục bát. 	 - Làm được bài tập (2) a/b.
II. Đồ dùng: - Bảng phụ bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: - Viết lại các từ ngữ: thưở bé, quở trách, chênh vênh.
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu
2.2. Hướng dẫn nghe- viết:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết:
? Đoạn viết tả gì?
b. Tập viết các tiếng dễ sai.
c. Viết bài
d. Chấm và chữa 
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: - Nêu yêu cầu 
 - Thảo luận 2 b
 - Báo cáo kết quả :
 - Nhận xét
 - Đọc lại các cây vừa tìm
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu & nd đoạn
 - Suy nghĩ làm
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét
- 2 HS đọc lại
- Tả các bộ phận của cây dừa có hình dáng, hoạt động giống như con người.
- 1 HS đọc yêu cầu và bài tập 2.
- Thảo luận theo bàn.
- Đại diện các nhóm báo cáo và bổ sung.
a. S: sắn, sim, si, súng, sen, sung, sâm, sấu, sến, sậy, so đũa....
b. X: xoan, xà cừ, xà - nu....
- 1 HS làm bảng phụ
- nhận xét và đọc lại
Luyện toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc viết các số có 3 chữ số và so sánh.	
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - Nêu cách đọc và viết các số sau:
a. 1 trăm 4 chục o đơn vị c. 1 trăm 0 chục 5 đơn vị 
b. 2 trăm 0 chục 0 đơn vị d. 1 trăm 3 chục 6 đơn vị 
Bài 2: Điền số tròn chục theo thứ tự.
a. 100; 110; ....; .....; .....; .....; ....... 200
b. 200; 190; .....; .....; .....; .....; ..... 100
Bài 3: Điền dấu >; =; <
 120......140 106......110
 190......200 103.......130
 1 trăm....10 chục 1 trăm và 3 chục......1 trăm và 5 chục 
 130........13 chục 1 trăm và 10 chục.....20 chục
Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
 1. Số bé nhất trong các dãy số sau: 100; 107; 120; 105; 150
 A. 105 b. 107; c. 100 d. 120 đ. 150
 2. Trong số 170 chữ số chỉ giá trị lớn nhất là:
 A.7 b. 1 c. 0
 - T/c HS chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò: 
 	- Nhận xét.
 Thứ 6 ngày 18 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn: Đáp lời chia vui - Tả ngắn về cây cối
I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
 - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài văn miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3).	
II. Đồ dùng: Tranh minh họa Quả măng cụt
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1: - Miệng
 - Thảo luận 
 - Đóng vai, nhận xét
Bài 2: - Nêu yêu cầu 
- Gv giới thiệu hs quả măng cụt
- Thảo luận theo cặp
- Nối tiếp thi nhau hỏi
- Nhận xét bổ sung 
Bài 3 - Cho HS chọn viết vào vở
 - Đọc bài trước lớp 
 - Nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét
- 1hs yêu cầu và nội dung bài
- Thảo luận theo nhóm 4
- Chúc mừng bạn đạt giải cao trong cuộc thi
+ Mình rất cảm ơn các bạn
- 1 hs đọc to đoạn văn: Quả măng cụt
- hs thảo luận theo cặp (1 bạn hỏi, 1 bạn đáp)
- Nối tiếp thi nhau hỏi đáp
-? Quả hình gì? Quả măng cụt tròn như quả bóng..
? Qủa to bằng chừng nào? Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ con.
?Ruột quả măng cụt màu gì?
- Đọc bài trước lớp 
 Quả măng cụt tròn, bằng nắm tay trẻ em. Vỏ măng cụt màu tím thẫm ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có 4 năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống.
Toán: Các số từ 101 đến 110
I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số 101 đến 110.
Biết cách dọc viết các số từ 101 đến 110.
Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
Làm được bài tập 1, 2,3.
II. Đồ dùng: - Các hình vuông biểu diễn & bảng kẻ sẵn cột 
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:	
- Đọc viết, so sánh các số tròn chục
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Giới thiệu các số từ 101 -110
a. Gắn hình biểu diễn và hỏi
? Có mấy trăm? Mấy chục và mấy đơn vị?
? Trong toán học để chỉ số có 1 trăm 0 chục và 1 đơn vị người ta dùng số nào? viết ntn?
- Tương tự giới thiệu tiếp 102 đến 103.
- Thảo luận tìm cách đọc và viết các số còn lại.
3.Luyện tập: 
Bài 1: - Tự suy nghĩ làm và đổi vở kiểm tra.
Bài 2: - Vẽ tia số. 1 HS làm.
Bài 3:? Bài tập yêu cầu ta làm gì?
? Để điền được dấu đúng ta phải làm gì?
- Viết 101...102. Gọi 1 HS so sánh và nêu cách so sánh.
- Tương tự HS so sánh các số còn lại 
? Ngoài cách này ta còn có cách so sánh nào khác?
Bài 4: Tự suy nghĩ làm.
3. Củng cố - dặn dò: 
 	- Nhận xét
- Có 1 trăm 0 chục và 1 đơn vị 
- 1 HS viết 101 
- Thảo luận viết và gắn số hình biểu diễn.
- Đọc lại các số
- Suy nghĩ làm
- 1 HS bảng & đọc các số trên tia số.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Ta phải so sánh các số với nhau.
- So sánh số hàng trăm cũng là 1. Số hàng chục cũng là 0. Chữ số hàng đvị 1 nhỏ. 2
- Ta có: 100 101
- Dựa vào vị trí các số trên tia số so sánh. Vì tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn số đứng trướca bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
Tập viết: Chữ hoa Y
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ Y (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Chữ và câu ứng dụng Yêu (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Yêu luỹ tre làng (3 lần) 
II. Đồ dùng: - Mẫu chữ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: - Bài viết ở nhà
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa Y
a. Quan sát, nhận xét.
- Mẫu chữ:
? Chữ Y hoa có cấu tạo ntn?
? Cách viết chữ Y hoa ntn?
b. Tập viết chữ Y hoa.
3.Hướng dẫn viết cụm từ:
a. Giới thiệu
? Em thấy cụm từ này gợi lên hình ảnh gì?
b. Quan sát nhận xét 
- Viết mẫu:
 Yêu lũy tre làng
? Cụm từ này gồm có mấy chữ? Khoảng cách giữa các chữ viết ntn?. Chiều cao của các chữ cái?
c. Tập viết chữ Lũy.
4. Hướng dẫn viết vở.
5. Chấm & chữa.
6. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
- Chữa Y hoa gồm có 2 nét, nét móc 2 đầu và nét khuyết dưới: Cao 8 li: 5 li trên và 3 li dưới.
- Đ? đb của nét móc 2 đầu nằm trên đk N5, giữa đk d 2 &3
- Viết trên không
- Viết bảng con.
- 1 HS đọc lại
- Gợi lên hình ảnh rất quen thuộc của làng quê Việt Nam. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_28_nam_2011.doc