Tập đọc: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Phân biệt được lời của các nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5)
- Rèn KNS: Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Thứ 2 ngày 14 tháng 2 năm 2011 Tập đọc: Quả tim khỉ I. Mục tiêu: - Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Phân biệt được lời của các nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5) - Rèn KNS: Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài “Nội quy đảo khỉ”. TLCH SGK. 2.Bài mới - Giới thiệu bài mới. HĐ1. Luyện đọc. a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu bài và hướng dẫn đọc. b. Hướng dẫn đọc đúng: - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu, GV theo dõi hướng dẫn sửa sai cho HS. - Luyện đọc các từ khó đọc và dễ sai. c. Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ câu văn dài. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - Gọi HS đọc chú giải. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn đọc. - Bạn là ai?// - Vì sao bạn khóc?// (giọng lo lắng, quan tâm) - Tôi là cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (giọng buồn bã, tủi thân) - Luyện đọc. d. Đọc bài theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét và cho điểm. HĐ2. Tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: - Từ ngữ nào miêu tả hình dáng của Cá Sấu? - Khỉ gặp Cá sấu trong hoàn cảnh nào? * Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn chúng ta cùng tiếp hiểu tiếp bài. - Gọi một HS đọc các đoạn 2, 3, 4 - Cá Sấu định lừa Khỉ ra sao? - Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? - Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? - Vì sao Khỉ lại gọi cá Sấu là con vật bội bạc? - Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất? - Theo em Khỉ là con vật như thế nào? - Còn Cá Sấu là con vật ra sao? - Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? HĐ3 Luyện đọc lại: - Trong bài tập đọc ta cần sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Đó là những giọng của ai? - HS thi đọc bài theo vai. 3) Củng cố - dặn dò: - Gọi hai em đọc lại bài. - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - 3 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - Đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc đúng: quẫy mạnh, dài thượt, trấn tĩnh. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc chú giải. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Nghe phát hiện chỗ ngắt nghỉ. - Luyện đọc câu văn dài (cá nhân, đồng thanh). - Đọc cho nhau nghe theo nhóm. - Thi đọc bài. - Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi - Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. - Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. - Một học sinh khá đọc các đoạn 2, 3, 4 - Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. - Đầu tiên Khỉ hoảng sợ sau đó lấy lại bình tĩnh. - Khỉ lừa lại cá sấu quả tim để ở nhà nên phải quay về để lấy - Vì cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ vẫn coi cá Sấu là người bạn thân. - Vì nó lộ mặt là một kẻ xấu xa. - Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. - Là kẻ bội bạc, là kẻ lừa ối xấu tính. - Khuyên chúng ta không nên chơi với những kẻ giả dối gian ác. - 3 giọng khác nhau là giọng người kể, giọng của cá Sấu và giọng của Khỉ. - Hai em đọc lại câu chuyện. - Thích nhân vật Khỉ vì Khỉ là con vật thông minh và tốt bụng. - Hai em nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài xem trước bài mới. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa sỗ x trong các bài tập dạng: X x a = b ; A x X = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính. II. Đồ dùng: - Viết sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng - Tìm x: X x 3 = 18 2 x X = 14 - Nhận xét đánh giá bài học sinh. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - x là gì trong phép tính của bài? - Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào? - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2: HS KG - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời một em lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV nhận xét và ghi điểm. - Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào? Bài 3 - Gọi HS đọc bài tập 3. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập 3 - Yêu cầu đọc các dòng trong bảng. - Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào? Muốn tìm tích trong phép nhân ta làm như thế nào? - Gọi 1 em lên bảng tính và điền kết quả vào các cột trong bảng. - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 4 - Gọi HS đọc bài tập 4. - Có tất cả bao nhiêu ki lô gam gạo? - 12 kg gạo được chia đều thành mấy túi? - Chia đều thành 3 túi có nghĩa là chia như thế nào? - Vậy làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi - Gọi 1 em lên bảng tính. - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: - HS nêu tên các thành phần phép nhân. - Nhận xét đánh giá tiết học - Hai học sinh lên bảng tính. - Tìm X. - x là thừa số chưa biết. - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. X x 3 = 15 3 x X = 27 X = 15 : 3 X = 27 : 3 X = 5 X = 9 - 2 em lên làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm 2 phép tính, 2 phép tính trừ và 2 phép tính cộng theo đúng cặp. X + 9 = 12 8 + X = 64 X = 12 - 9 X = 64 - 8 X = 3 X = 56 - Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Một em đọc đề bài 3. - Quan sát bài tập trên bảng phụ. - Thừa số, thừa số, tích. - Ta lấy tích chia thừa số đã biết. - Ta lấy thừa số nhân với thừa số ta được tích của phép nhân. - 1 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét. - Một em đọc đề bài 4. - Có tất cả 12 ki lô gam gạo. - 12 kg được chia thành 3 túi. - Có nghĩa là chia thành 3 túi bằng nhau. - Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = - 1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài giải: Mỗi túi có số ki lô gam gạo là: 12 : 3 = 4 (kg gạo) Đ/S: 4 kg gạo - Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép chia. Thứ 3 ngày 15 tháng 2 năm 2011 Toán: Bảng chia 4 I. Mục tiêu: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải toán có một phép tính chia và thuộc bảng chia 4. II. Đồ dùng: - Các tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng - Hãy nêu tên gọi các thành phần trong các phép tính x X 2 = 16. - 2 HS làm bài tập trên bảng. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động1. Lập bảng chia 4: - Gắn lên bảng 3 tấm bìa lên và nêu bài toán Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn? - Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 3 tấm bìa? - Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy tấm bìa? - Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa bài toán yêu cầu? - Viết bảng phép tính 12 : 4 = 3 Yêu cầu HS đọc phép tính. - GV hướng dẫn lập bảng chia bằng cách dựa vào phép nhân đã cho có số chia là 4. Hoạt động2. Học thuộc bảng chia 4: - Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh đọc bảng chia 4 vừa lập. - Yêu cầu tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 4. - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 4? - Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được đem chia trong bảng các phép tính của bảng chia 4. - Y/C học sinh học thuộc bảng chia 4. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 4 - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng chia 4. Hoạt động 3. Luyện tập: Bài 1: - Nêu bài tập 1. - Hướng dẫn một ý thứ nhất. chẳng hạn: 4 : 4 = 1 ; 8 : 4 = 2, ... - Yc HS tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại. - Yêu cầu học sinh nêu miệng - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Yêu cầu nêu đề bài 2 - Tất cả có bao nhiêu học sinh? - 32 học sinh được xếp thành mấy hàng? - Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm như thế nào? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Gọi em khác nhận xét bài bạn. +Nhận xét ghi điểm học sinh Bài 3:K, G - Gọi học sinh đọc bài 3. - Đề bài cho em biết gì? - Đề bài yêu cầu ta làm gì? - 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét ghi điểm 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 4. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai học sinh lên bảng - Lên bảng làm bài tập x + 3 = 18 2 x x = 18 x = 18 - 3 x = 18 : 2 x = 15 x = 9 - Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét về số chấm tròn trong 3 tấm bìa. - 3 tấm bìa có 12 chấm tròn. - 3 x 4 = 12 - Có tất cả 3 tấm bìa - Phép tính 12 : 4 = 3 - Lớp đọc đồng thanh: 12 chia 4 bằng 3. - HS thành lập. - HS học thuộc bảng chia. - Các phép chia trong bảng chia 4 đều có dạng số chia cho 4. - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Số bắt đầu được lấy để chia cho 4 là 4 sau đó là 8, số 12, ... - Tự học thuộc lòng bảng chia 4 - Cá nhân thi đọc, các tổ thi đọc. - Đọc đồng thanh bảng chia 4. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1. - Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 - 4 : 4 = 1 ; 8 : 4 = 2 ; 12 : 4 = 3, 16 : 4 = 4 - Một học sinh nêu bài tập 2. - Có tất cả 32 học sinh. - 32 học sinh chia đều thành 4 hàng như nhau. - Thực hiện phép tính chia 32 : 4. - Một em lên bảng giải bài Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đ/S: 8 học sinh - Một em đọc đề bài 3, lớp đọc thầm. - Có 32 học sinh xếp thành một số hàng mỗi hàng 4 học sinh. - Hỏi xếp được mấy hàng. Bài giải: Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đ/S: 8 hàng - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học bài và làm bài tập Chính tả: Quả tim khỉ I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT (2) a/b, BT (3) a/b. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Đọc các từ khó cho HS viết.Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 2.Bài mới: Hoạt động1) Giới thiệu bài Hoạt động2) Hướng dẫn tập chép: 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Treo bảng phụ đoạn văn. Đọc mẫu đoạn văn ... ài 1: Điền vào chỗ trống c hay k - Thước ..ẻ - ..ây cao bóng ..ả - ..ái ..a - Mò ..im đáy bể Bài 2: Đoạn văn sau đây thiếu mấy dấu phẩy: - Có một lần thuỷ thủ rời tàu đi dạo chơi. Trên đường trở về thấy một con gấu trắng đang xông tới anh ta khiếp đảm bỏ chạy. a. 5 dấu b. 4 dấu c. 3 dấu Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả. Càng đến gần những đàn chim bay kín trời cuốn theo sau những luồng gió làm tôi rối lên hoa cả mắt mỗi lúc tôI càng nghe rõ tiếng chim kêu náo động chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm cay chà là cây vẹt chim cồng cộc đứng trong tổ vươn cánh như tượng những người vũ nữ bằng đồng đen đang vươn tay múa. - HS suy nghĩ làm - chấm và chữa 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét. Thứ 6 ngày 18 tháng 2 năm 2011 Tập làm văn: Đáp lời phủ định - trả lời câu hỏi I. Mục tiêu: - Biết đáp lời phủ định trong ình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) - Nghe truyện ngắn “Vì sao?” và trả lời các cau hỏi về nội dung mẩu chuyện (BT3). II. Đồ dùng: - Các tình huống viết vào giấy. - Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở tiết trước. - Nhận xét ghi điểm từng em. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 - Treo tranh minh hoạ và hỏi. - Bức tranh minh hoạ điều gì? - Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào? - Cô chủ nhà nói thế nào? - Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn học sinh đã nơi thế nào? - Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhẵn. - Goị 2 em lên đóng vai thể hiện tình huống Hoạt động2/ Bài 2: - Treo băng giấy đã viết sẵn các tình huống. Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình huống trong bài. - Gọi một cặp HS lên một em đọc yêu cầu trên băng giấy một học sinh trả lời. - Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác - Có thể cho nhiều cặp lên nói. - GV nhận xét và ghi điểm. - Tương tự với các tình huống còn lại. Hoạt động 3/Bài 3: - Treo bảng phụ và kể lại câu chuyện. - Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào? - Lần đầu về quê chơi cô bé thấy thế nào? - Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì? - Cậu bé giải thích ra sao? - Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì? - Mời một số em kể lại câu chuyện trước lớp - Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: - Y/c HS nhắc lại nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau. - 4 em lên thực hành đáp lời khẳng định trong các tình huống đã học. - Lắng nghe nhận xét bài bạn. - Bức tranh vẽ cảnh một bạn đang gọi điện thoại đến nhà bạn khác. - Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. - ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu à. - Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô. - Một em đọc yêu cầu bài tập 2 - HS làm việc theo cặp. - Tình huống a: HS1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ. HS2: Rất tiếc, cô không biết vì cô không phải người ở đây. - HS1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. - Tình huống b:- Thế ạ! Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua cho con nhé./ Không sao ạ./ Con xin lỗi bố. - Tình huống c:- Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc. - Lắng nghe giáo viên kể. - Có hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ. - Cô bé thấy mọi thứ đều lạ / Cô thấy cái gì cũng lấy làm lạ. - Sao con bò này không có sừng, hả anh? - Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non ...mà nó là con ngựa.” - Là con ngựa. - 2 HS thực hành kể lại câu chuyện trước lớp - Hai em nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và viết lại bài chưa làm xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau. Toán: Bảng chia 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia 5. Lập được bảng chia 5. Nhớ được bảng chia 5. Biết giải bài toán có một phép tính (trong bảng chia 5). II. Đồ dùng: - Các tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Chấm vở bài tập toán. - Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bảng chia 4? - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: * Hoạt động1/ Lập bảng chia 5: - Gắn bảng 4 tấm bìa nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn? - Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa? - Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy tấm bìa? - Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa bài toán yêu cầu? - Viết bảng phép tính 20 : 5 = 4 Yêu cầu HS đọc phép tính. - GV có thể HD lập bảng chia dựa vào bảng nhân 5. Hoạt động 2/ Học thuộc bảng chia 5: - HD HS học thuộc bảng chia. - Tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 5. - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 5? - Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được đem chia trong bảng các phép tính của bảng chia 5. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 5 - Lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng Hoạt động 3/Luyện tập: Bài 1: - Nêu bài tập 1. - Y/c HS đọc tên các dòng trong bảng. - Muốn tìm thương ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Yêu cầu nêu đề bài 2 - Tất cả có bao nhiêu bông hoa? - Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình hoa nghĩa là như thế nào? - Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông hoa ta làm như thế nào? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Gọi em khác nhận xét bài bạn. +Nhận xét ghi điểm học sinh Bài 3: Dành cho HS KG - Gọi học sinh đọc bài 3. - Đề bài cho em biết gì? - Đề bài yêu cầu ta làm gì? - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 5. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 5 HS. - Hai em khác đọc thuộc lòng bảng chia 4. - Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét về số chấm tròn trong 4 tấm bìa. - 4 tấm bìa có 20 chấm tròn. - 5 x 4 = 20 - Phân tích bài toán và đại diện trả lời: - Có tất cả 4 tấm bìa - Phép tính 20 : 5 = 4 - Lớp đọc đồng thanh: 20 chia 5 bằng 4. - HS lập theo nhóm 4 em. Sau đó đại diện nêu, GV ghi bảng. - HS luyện đọc thuộc. - Các phép chia trong bảng chia 5 đều có dạng số chia cho 5. - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 , 10. - Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5 sau đó là 10, số 15, 20,... - Cá nhân thi đọc, các tổ thi đọc, các bàn thi đọc. - Đọc đồng thanh bảng chia 5. - Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. - Đọc: Số bị chia - Số chia - Thương. - Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả điền để có bảng chia 5. - Một học sinh nêu bài tập 2. - Có tất cả 15 bông hoa. - Nghĩa là chia đều 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau. - Thực hiện phép tính chia 15 : 5 - Một em lên bảng giải bài Bài giải: Mỗi bình có số bông hoa là: 15 : 5 = 3 (bông hoa) Đ/ S: 3 bông hoa - Một em đọc đề bài 3, lớp đọc thầm. - Có 15 bông hoa cắm vào các bình hoa mỗi bình có 3 bông. - Hỏi tất cả có mấy bình hoa? Bài giải: Số bình hoa cắm được là: 15 : 5 = 3 (bình) Đ/S: 3 bình hoa - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập. Tập viết: Chữ hoa U, Ư I. Mục tiêu: - Nắm về cách viết chữ U, Ư hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng Ươm cây gây rừng cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ đều nét, đúng khoảng cách các chữ. - Biết nối nét sang các chữ cái đứng liền sau đúng qui định. II. Đồ dùng: Mẫu chữ hoa U, Ư đặt trong khung chữ, Cụm từ ứng dụng. Vở tập viết III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Chấm vở tập viết phần viết ở nhà. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Hoạt động1) Giới thiệu bài: Hoạt động2)Hướng dẫn viết chữ hoa: *Quan sát số nét quy trình viết chữ U, - Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời: - Chữ U hoa cao mấy ô li? - Chữ U gồm mấy nét đó là những nét nào? - Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào? - Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu? - Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét móc ngược phải. - Nhắc lại qui trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ. - Hãy so sánh chữ U và Ư - Hãy nêu cách viết râu của chữ Ư trên đầu âm này? *Học sinh viết bảng con: - Y/c viết chữ hoa U vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con. Hoạt động 3) HD viết cụm từ ứng dụng: - Yêu cầu một em đọc cụm từ. - “Ươm cây gây rừng” nghĩa là gì? * Quan sát, nhận xét: - Cụm từ:“Ươm cây gây rừng” có mấy chữ? Là những chữ nào? - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ Ư hoa và cao mấy ô li? Các chữ còn lại cao mấy ô li? - Nêu vị trí dấu thanh có trong cụm từ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng nào? * Viết bảng: - Yêu cầu viết chữ Ươm vào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh. Hoạt động4) Hướng dẫn viết vào vở: - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. Hoạt động5) Chấm chữa bài: - Chấm từ 5 - 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở. - 5 HS. - Học sinh quan sát. - Chữ U, hoa cao 5 ô li. - Chữ U, gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét móc ngược phải. - Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm trên ĐKN 5, giữa ĐKD 2 và 3 - Nằm trên ĐKD 5 giữa ĐKN 2và 3. - Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của ĐKN 6 và ĐKD5 - Điểm dừng bút nằm trên ĐKD 2. - Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U ở nét râu trên đầu nét 2. Hai em nêu cách viết. - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con. - Đọc: “Ươm cây gây rừng”. - Là công việc mà tất cả mọi người cần tham gia để bảo vệ môi trường. - Gồm 4 chữ: Ươm, cây, gây, rừng. - Chữ y và g cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li. - Dấu huyền trên đầu âm ư. - Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) - Viết bảng: Ươm - Thực hành viết vào bảng. - Viết vào vở tập viết: - Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm. - Về nhà tập viết phần còn lại.
Tài liệu đính kèm: