Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm 2011

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm 2011

Tập đọc: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. Mục tiêu:

- Biết đọc nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rõ ràng lụứi nhaõn vaọt trong câu chuyeọn

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện. Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng xem thường người khác.

- Rèn KNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định.

II. Đồ dùng:

- Tranh minh họa,

- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 24 tháng 1năm 2011
 Tập đọc: Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rõ ràng lụứi nhaõn vaọt trong câu chuyeọn 
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện. Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng xem thường người khác. 
- Rèn KNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa, 
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. Hoạt động dạy học:
 Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Vè chim”. 
2.Bài mới 
 * HĐ1/ Phần giới thiệu 
 * HĐ2/ Đọc mẫu và hướng dẫn đọc 
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
* Hướng dẫn phát âm: 
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng câu, GV theo dõi rút các từ khó dễ lẫn trong bài.
- Yc đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi. 
* Đọc từng đoạn: 
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào? 
- Cho 4 HS đọc nối tiếp 
+) Bảng phụ ghi câu văn hướng dẫn đọc:
- Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// (giọng hơi hoảng hốt)
- Lúc này, / trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// (buồn bã, thất vọng)
- Chồn bảo Gà rừng: // “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”.// (giọng cảm phục, chân thành).
- GV đọc mẫu.
- Luyện đọc câu văn dài 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm, mỗi nhóm có 4 em và yêu cầu đọc bài trong nhóm.
* Thi đọc - Mời các nhóm thi đua đọc. 
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
 Tiết 2
HĐ2 /Tìm hiểu bài 	
- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
 - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà rừng?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng?
- Coi thường có nghĩa là gì?
- Trốn đằng trời có nghĩa ra sao? 
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4.
- Đắn đo có nghĩa là gì?
- Thình lình có nghĩa là gì?
- Gà rừng nghĩ ra kế gì để cả hai cùng thoát nạn?
- Qua chi tiết trên các em thấy được những phẩm chất tốt nào ở Gà rừng?
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với - - Gà rừng như thế nào? Câu văn nào cho ta thấy điều đó?
- Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy?
- Qua câu chuyện trên muốn khuyên ta điều gì?
- Gọi một em đọc câu hỏi 5.
- Em chọn tên nào cho chuyện? Vì sao?
- Câu chuyện nói lên điều gì?.
 3) Củng cố dặn dò: 
- Gọi hai em đọc lại bài.
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- HS thực hiện.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.Đọc chú thích.
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật. 
- Luyện đọc từ khó:
- cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, 
- HS tiếp nối đọc mỗi em một câu.
- Bài này có 4 đoạn.
Đoạn 1: Gà rừng....hàng trăm; 
Đoạn 2: Một buổi sáng...trí khôn nào cả Đoạn 3: Đắn đo một lúc....chạy biến vào rừng; 
Đoạn 4: Phần còn lại.
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài mỗi em đọc một đoạn 
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Thống nhất cách đọc 
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc bài, cá nhân đọc.
- Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: 
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.ít thế sao? mình thì có hàng trăm.
- Chúng gặp một người thợ săn.
- Tỏ ý coi khinh.
- Không còn lối để chạy trốn.
- Chồn sợ hãi, lúng túng nên không còn một tí trí khôn nào trong đầu.
- Hai em đọc đoạn 3, 4.
- Cân nhắc xem có lợi hay hại.
- Là bất ngờ.
- Gà nghĩ ra mẹo là giả vờ chết để đánh lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo tạo điều kiện cho Chồn trốn thoát.
- Gà rừng rất thông minh / Rất dúng cảm.? Gà rừng biết liều mình vì bạn.
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn 
- Chồn bảo Gà rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”.
- Vì Gà rừng đã dùng một trí khôn mà cứu được cả hai cùng thoát nạn.
- Khuyên chúng ta hãy bình tĩnh khi gặp hoạn nạn. 
- Một em đọc to câu hỏi 5.
- Tự đặt tên khác cho câu chuyện “Chồn và Gà rừng”; “Gà rừng thông minh”; “Con Chồn khoác lác”...
- Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết ai khôn.
- Hai em đọc lại cả câu chuyện.
- Em thích Gà vì gà đã thông minh lại rất khiêm tốn và dúng cảm / Em thích nhân vật Chồn vì Chồn đã biết nhận lỗi và cảm phục Gà rừng.
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
Toaựn: KIEÅM TRA
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả học tập của HS về:
- Kỹ năng làm tính nhân 2, 3, 4, 5.
- Tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên:đề kiểm tra.
- Học sinh: Giấy, bút, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học: Giáo viên nêu yêu cầu 
HS làm bài kiểm tra vào giấy kiểm tra in sẵn
Gv nhắc nhở HS giữ nề nếp làm bài
Thu, chấm bài
Nhận xét giờ học.
* Đề kieồm tra: 
1. Tớnh: 
 4 x 7 =	2 x 8 = 
	4 x 8 =	4 x 3 = 
	5 x 9 =	3 x 6 = 
2. ẹieàn daỏu >, <, = vaứo choó chaỏm 
	 3 x 6  3 x 5 	5 x 4  5 x 6 
	 2 x 8  3 x 8 	2 x 5  5 x 2 
 4 x 6  6 + 4 	3 x 4  4 x 3 
3. Moói can ủửùng 5 lớt nửụực maộm. Hoỷi 6 can ủửùng bao nhieõu lớt nửụực maộm? 
4. Tớnh ủoọ daứi ủửụứng gaỏp khuực ABCD 
	 B 2 cm 	 4 cm 
 4 cm 	 D
A 
 C
 *Cách đánh giá:
Bài 1: 3 điểm, mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.
Bài 2: 3 điểm, mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.
Bài 3: 2 điểm, 
- Câu trả lời đúng 0,5 điểm
- Phép tính đúng 1 điểm
- Đáp số đúng 0,5 điểm
Bài 4: 2 điểm, 
 - Câu trả lời đúng 0,5 điểm
 - Phép tính đúng 1 điểm
 - Đáp số đúng 0,5 điểm
 Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2011
Toán: Phép chia
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được phép chia.
 - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân ta viết thành hai phép chia.
II. Đồ dùng:
- 6 hỡnh troứn baống bỡa.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng 
- Yêu cầu mỗi em làm một phép tính.
 2 x 3... 2 x 5 3 x 4... 4 x 3 
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
* HĐ1/Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3 
- GV đưa 6 bông hoa và nêu: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy bông hoa?.
- Mời một em lên bảng lấy 6 bông hoa và đưa chia đều cho 2 bạn ngồi bên cạnh.
- Khi chia đều 6 bông hoa cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy bông hoa?
- Bài toán 2: Có 6 hình vuông, chia thành 2 phần bằng nhau.Hỏi mỗi phần có mấy hình vuông?
- Khi chia đều 6 hình vuông cho 2 nhóm thì mỗi nhóm được mấy hình vuông?
- Giới thiệu:Từ 2 ví dụ trên ta có phép tính để tìm số hoa của mỗi bạn, số hình vuông ở mỗi phần là: 6 : 2 = 3 
- Chỉ vào dấu: và nói: Đây là dấu chia.
- Phép tính này gọi là Sáu chia hai bằng ba
* HĐ2/ Phép chia 6 : 3 = 2 
 - Nêu tiếp bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho một số bạn, mỗi bạn được 3 bông hoa. Hỏi có mấy bạn được nhận hoa? 
- Vậy 6 bông hoa chia đều cho một số bạn, mỗi bạn được 3 bông hoa thì có 2 bạn được nhận hoa. Ta có phép chia: Sáu chia ba bằng hai 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại phép chia vừa lập.
* HĐ3/ Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Giáo viên nêu tiếp bài toán: Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có mấy ô vuông? 
- Hãy nêu phép tính để tìm tổng số ô vuông?
- Ngược lại: Có 6 ô vuông chia thành 2 phần. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông?
- Hãy nêu phép tính để tìm ô vuông của mỗi phần?
- Có 6 ô vuông được chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi chia đuợc mấy phần như thế?
- Hãy nêu phép tính để tìm số phần được chia?
* Giới thiệu: 3 nhân 2 bằng 6 nên 6 chia 2 bằng 3 và 6 chia 3 bằng 2. Đây là mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
* HĐ4/ Luyện tập:
Bài 1:
 - Gọi một em nêu Y/C đề bài.
- Yêu cầu lớp quan sát hình vẽ và nêu đề toán 
- Có 2 nhóm vịt đang bơi, mỗi nhóm có 4 con. Hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu con vịt? 
- Nêu phép tính để tìm số vịt cả hai nhóm?
- Viết lên bảng phép tính - HS đọc lại.
- Nêu tiếp bài toán: Có 8 con chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu con vịt? Vì sao?
- Nêu tiếp bài toán: Có 8 con chia đều thành 2 nhóm.Hỏi có bao nhiêu nhóm như vậy? Vì sao?
- Vậy từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được những phép chia nào?
- Viết lên bảng các phép tính yêu cầu lớp đọc 
- Yêu cầu lớp tự làm phần còn lại của bài 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2: 
- Y/C HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Mời một học sinh lên giải.
- Gọi học sinh khác nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Vài học sinh nhắc lại tên bài
- Học sinh quan sát và nêu bài toán.
- Một em nhận 6 bông hoa và đem chia đều cho 2 bạn.
- Mỗi bạn được 3 bông hoa.
- Lấy 6 ô vuông từ bộ đồ dùng và thực hiện thao tác. Chia 6 ô vuông thành 2 phần bằng nhau. 
- 6 hình vuông chia đều cho 2 nhóm thì mỗi nhóm được 3 hình vuông. 
- Nghe giáo viên giảng bài.
- Đọc phép tính trên bảng.
- Thực hiện bằng đồ dùng trực quan sau đó rút ra kết quả là: Số bạn được nhận hoa là 2 bạn.
- HS lên bảng viết phép tính 6 : 3 = 2 
- Sáu chia ba bằng hai.
- Có 6 ô vuông vì: 3 x 2 = 6 
- Mỗi phần có 3 ô vuông.
- Phép tính đó là 6 : 2 = 3
- Chia ra được hai phần như thế. 
- Phép tính là: 6 : 3 = 2
- Nghe giảng và thực hiện lại phép tính.
- Quan sát và nêu: 
- Cả hai nhóm có tất cả 8 con vịt.
- Phép tính 4 x 2 = 8 
- Lần lượt từng học sinh nêu lại.
- Mỗi nhóm có 4 con vịt. Vì 8 : 2 = 4 
- Chia được 2 nhóm. Vì 8 : 4 = 2 
- là 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2.
- HS đọc lại các phép tính.
- Làm các phần còn lại.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài 2.
- Một học sinh lên làm bài.
- Sau khi tính ra kết quả hết các phép tính học sinh nhận xét và đưa ra mối quan hệ phép nhân và phép chia.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Chính tả: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài CT, tr#nh b#y #ĩng #o#n v#n xu#i c li cđa nh#n vt.
- l#m ##ỵc BT (2) a/b, hoỉc BT (3) a/b.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn các qui tắc chính tả.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 em lên bảng.
- Đọc các từ khó cho HS viết.
 - Nhận xét ghi điểm học sinh.
 2.Bài mới: 
 HĐ1) Giới thiệu bài
 HĐ2) Hướng dẫn tập chép:
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Treo bảng phụ đoạn văn. Đọc mẫu đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Đoạn trích kể lại chuyện gì?
2/ Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Tìm câ ... kiến 1: Sai.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, y/c vì thế là khách sáo.
- Nói lời đề nghị yêu cầu làm mất nhiều thời gian 
- Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời yêu cầu.
- Nói lời y/c, đề nghị lịch sự là tự tôn trọng bản thân mình và tôn trọng người khác.
Hoạt động 2. Liên hệ thực tế. 
- Yêu cầu mỗi em lên kể lại một câu chuyện của chính bản thân em đã biết hoặc không biết nói lơì yêu cầu đề nghị.
- Nhận xét việc làm của HS.
- Khen những em biết nói lời yêu cầu đề nghị hợp lí.Khuyến khích học sinh noi gương học tập các bạn.
Hoạt động 3:Trò chơi “Làm người lịch sự”
- Yêu cầu lớp tham gia trò chơi.
- Cử người làm người quản trò. 
- Hai đội lắng nghe khi quản trò nói đề nghị một hành động việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như: “xin mời, làm ơn, giúp cho,...” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có các từ trên mà người chơi cũng làm theo là sai. 
 - Nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả trò chơi.
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học 
- HS hát.
- Nhận phiếu thảo luận.
- Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi.
- Lần lượt một số em nêu ý kiến thái độ của mình.
- Lớp lắng nghe nhận xét bạn kể.
- Sai 
- Sai
- Sai 
- Đúng
- Lần lượt lên nói về những việc làm của bản thân biết (hoặc) không biết nói lời yêu cầu đề nghị.
- Lớp theo dõi nhận xét bạn nói lời yêu cầu, đề nghị như vậy có hợp lí không và bổ sung.
- Lớp tham gia trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
HS nhận xét.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
Chính tả: (Nghe - viết) Cò và Cuốc
I. Mục tiêu:
- Nghe - vieỏt laùi chớnh xaực CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b.
II. Đồ dùng:
- Tranh veừ minh hoaù baứi. 
- Baỷng phuù cheựp saỹn caực baứi taọp. 
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS viết.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con. 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới: 
 HĐ1) Giới thiệu bài
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “Cò và cuốc” 
 HĐ2) Hướng dẫn nghe viết: 
1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ bài viết GV đọc mẫu.
- Đoạn văn này ở trong bài nào?
- Đoạn trích này là lời nói chuyện của ai với ai?
- Cuốc hỏi cò điều gì?
- Cò trả lời cuốc ra sao?
2/ Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn viết có mấy câu? 
- Đọc các câu nói của cò và cuốc?
- Câu nói của cò và cuốc được đặt sau dấu nào?
- Cuối câu nói của cò và cuốc được ghi dấu gì 
- Các chữ đầu câu văn viết ra sao? 
3/ Hướng dẫn viết từ khó:
- Tìm những từ có thanh hỏi, thanh ngã? 
- Yc lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu.
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp.
- Nhận xét và sửa những từ HS viết sai.
4/ Viết chính tả 
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Soát lỗi chấm bài:
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
- Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
HĐ3) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: - Yêu cầu một em đọc đề.
- Bài này yêu cầu ta làm gì?
- Chia lớp mỗi nhóm 4 em,mỗi nhóm một tờ giấy và một bút da,các nhóm thảo luận làm bài vào tờ giấy. 
- Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm được.
- Mời nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh.
Bài 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài 
* Trò chơi: Chia lớp thành 2 đội nêu y/c 
- Yêu cầu học sinh trong nhóm mỗi em nói một từ nếu đúng được 1 điểm nói sai không có điểm.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài nhóm của bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá cuộc thi.
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài. 
- giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm 
- Nhận xét bài bạn. 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Hai em nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu, một em đọc lại 
- “Cò và cuốc”
- Đoạn văn là lời nói chuyện giữa cò và cuốc 
- Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng hay sao? 
- Cò nói: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hả chị”
- Đoạn văn có 5 câu. 
- Một em đọc.
- Dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
- Dấu hỏi.
- Viết hoa chữ “Cò, Cuốc, Chị, Khi”.
- Ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn.
- Hai em lên viết từ khó.
- viết vào bảng con các từ vừa nêu.
- Nghe giáo viên đọc để chép vào vở.
- Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì 
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
- Một em đọc yêu cầu đề bài.
- Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng trong bài.
- Thảo luận làm vào tờ giấy: riêng: riêng chung, ở riêng; giêng: tháng giêng, giêng hai; dơi: con dơi; rơi: đánh rơi; dạ: vâng dạ rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng, mở: mở cửa, mở khoá; mỡ: mỡ lợn, rán mỡ,...
- Các nhóm khác nhận xét bài nhóm bạn 
- Một em đọc yêu cầu.
- Học sinh chia ra 2 đội.
- Lần lượt từng người nói một tiêng theo yêu cầu.
- Ví dụ: Tiếng có âm đầu bằng âm r? 
- ríu ra ríu rít, rung rinh, reo, rọ, rá..
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở.
- Về nhà học bài.
Luyện Tiếng Việt
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại cho hs cách đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu? và viết đoạn văn ngắn nói về một loài chim. 
II. Hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện:
Bài 1: Tìm và đặt 5 câu hỏi có cụm từ ở đâu? theo mẫu 
- Lan ngồi học ở bàn cuối, bên phải.
+, Lan ngồi học ở đâu?
- HS suy nghĩ làm bài 
Bài 2: Viết lời đáp của em trong các trường hợp sau:
 A, Xin lỗi, mình không cố ý làm rơi bút của bạn.
 B,Cảm ơn em, giúp cô dựng lại chiếc xe.
 C, Xin lỗi em, anh không cố ý va phải em.
 D, Cảm ơn cháu, dắt bà qua đường.
Bài 3: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một loài chim em biết 
3. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét. 
 Thứ 6 ngày 28 tháng 1 năm 2010 
Tập làm văn: Đáp lời xin lỗi - Tả ngắn về loài chim 
I. Mục tiêu: - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, BT 2).
 - Tập sắp xếp các câu văn đã cho thành một đoạn văn hợp lý (BT 3).
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Thực hành nói đáp lời cảm ơn.
- Nhận xét 
2. Dạy học bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu bài 
 - Đóng vai đọc lời các nhân vật 
 - Đóng vai thực hành 
? Trong trường hợp nào ta cần nói lời xin lỗi 
? Ta nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào?
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu của bài 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
 - Gọi cặp HS khá đóng vai thể hiện mẫu.
- Các nhóm đóng vai đối đáp.
- Nhận xét bổ sung 
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu và nội dung của bài.
- Đoạn văn tả về con chim gì?
 - Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm.
 - Đọc phần bài làm.
 - Nhận xét bổ sung.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hành đáp lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống.
- HS thực hành 
- 1 HS đọc to y/c.
- 1 HS đọc lời các nhân vật 
- HS đóng vai thực hành 
- Khi ta làm điều gì sai, có lỗi với người khác,không muốn làm phiền người khác 
- Thái độ vui vẻ, lịch sự.
- 1HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Các nhóm thảo luận 
- 2 HS khá đóng vai đối đáp 
- Đại diện các nhóm đóng vai 
+ TH1: - Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./
+TH2: - Không sao./ Không có gì.
+TH3: - Không sao. Lần sau bạn cẩn thận nhé./Không sao đâu, tớ giặt là nó sẽ sạch lại thôi.
+TH3: - Không sao. Mai cậu mang đi nhé.
- 1HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. 
- HS tự suy nghĩ tìm cách sắp xếp. 
- Đọc bài làm của mình. 
 Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng chú cất tiếng gáy “cúc cù cu’’, làm cho cánh đồng thêm yên ả.
- Nhận xét và bổ sung 
Toán: Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2 
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Bảng chia 2 
2. Dạy - học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc y/c và suy nghĩ làm bài 
- Đổi vở kiểm tra và nhận xét.
- N/X bổ sung và đọc thuộc bảng chia 2.
Bài 2:
 ? Bài tập yêu cầu gì? 
- Cho HS làm vở. 4 HS bảng lớp.
- KL lời giải đúng và cho điểm.
Bài 3: Đọc đề bài 
? Bài toán cho biết gì và yêu cầu làm gì?
- Có tất cả bao nhiêu lá cờ?
- Chia đều cho 2 tổ là chia NTN?
- Y/C hs suy nghĩ làm.
- Nhận xét và chữa bài. 
Bài 4: HSKG.
Bài 5:
 ? Bài tập yêu cầu các em làm gì?
 ? Vì sao em biết? 
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS suy nghĩ làm 
- Chữa bài - nhận xét.
- 1 HS đọc y/c 
- 4 HS làm bảng lớp. Lớp làm vở.
- Nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc đề.
- Có tất cả 18 lá cờ.
- Nghĩa là chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi tổ được 1 phần.
- Lớp làm bài vào vở. 1HS bảng lớp.
 Bài giải: 
 Số lá cờ mỗi tổ nhận được là.
 18 : 2 = 9 (lá)
 Đ/S: 9 lá cờ.
- HS quan sát và trả lời, hình a,c có một phần hai số con chim đang bay.
- Vì tổng số con chim có là 8 con. Số con chim đậu trên cây là 4 con, số chim bay đi 4 con (8 : 2 = 4)
Tập viết: Chữ hoa S 
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Sáo (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ); Sáo tắm thì mưa (3 lần)
II. Đồ dùng: Mẫu chữ.
III. Hoạt động dạy học:
1 Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa. 
a. Quan sát và nhận xét.
- Chữ mẫu. 
? Nêu cấu tạo? 
? Em thấy cách viết chữ hoa S giống và khác cách viết chữ gì? 
b. Tập viết chữ hoa S 
3. Hướng dẫn viết cụm từ 
a. Giới thiệu cụm từ 
? Cụm từ này nói điều gì?
b. Quan sát và nhận xét 
- GV viết mẫu 
? Cụm từ có mấy chữ? chiều cao của các chữ cái được viết như thế nào? khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng được viết như thế nào? 
? Chữ Sáo viết như thể nào? 
c. Tập viết chữ Sáo 
4. Viết bài: 
5. Chấm và nhận xét 
6. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét.
 - Về nhà viết phần còn lại.
- Cao 5 li gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản cong dưới và nóc ngược nối liền nhau tạo vòng xoắn ở đầu chữ cuối nét móc ngược vào trong.
- Gần giống chữ L cuối nét lượn vào trong 
- HS tập viết bảng con 
- HS đọc: Sáo tắm thì mưa.
- Kinh nghiệm trong dân gian 
- Quan sát chữ mẫu.
- Có 4 chữ ghép lại với nhau.
- Chữ h cao 2 li rưỡi.
- Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Tập viết bảng con chữ Sáo.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_22_nam_2011.doc