Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 4 - Tuần 22

Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 4 - Tuần 22

Tiết 3: Tập đọc:

Bài 43: Sầu riêng.

I, Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 36 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 4 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần22 
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Sáng Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Địa lý.
( GV bộ môn dạy)
Tiết 3: Tập đọc:
Bài 43: Sầu riêng.
I, Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III, Các hoạt động dạy học:
1: ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Đọc thuộc bài Bè xuôi sông La.
- Nêu nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hướng dẫn luyện đọc:
a, Luyện đọc:
- Một học sinh khá đọc 
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ của bài, GV sửa phát âm cho HS.
- Cho HS đọc bài theo nhóm 2. 
- GV đọc mẫu toàn bài.
3.3, Tìm hiểu bài:
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quả, dáng cây sầu riêng.
- Câu văn nào nói lên tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
3.4, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV giúp HS tìm được giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- HS nêu nội dung bài.
- Học cách miêu tả của tác giả.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS hát 
- HS đọc bài.
- Học sinh khá đọc toàn bài
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- HS đọc đoạn trong nhóm 2.
- 1 vài nhóm đọc bài.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
- Là đặc sản của miền Nam.
- Hoa: trổ vào cuối năm, thơm ngát....
- Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến,...
- Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút,...
- HS nêu:
VD: Sầu riêng là loại trái quý nhất của miền Nam, hương vị quyến rũ đến kì lạ...
- HS luyện đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm bài văn.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
`
Tiết 4: Toán
Bài 106:Luyện tập chung.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số .
II, Các hoạt động dạy học:
1 : ổn định tổ chức : (2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV nhận xét bài của HS.
3, Hướng dẫn luyện tập: (30’)
MT: Củng cố kĩ năng quy đồng mẫu số và rút gọn phân số.
Bài 1(118): Rút gọn phân số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2(118): Trong các phân số, phân số nào bằng phân số ?
Chữa bài, nhận xét.
Bài 3(118): Quy đồng mẫu số các phân số.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4(118): Nhóm nào có số ngôi sao đã tô màu?
- Chữa bài.
4, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS hát đầu giờ.
- Kiểm tra vở bài tập của HS
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài trên bảng con, bảng lớp.
+, = . +, = 
+, = +, = 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- Phân số bằng phân số là: ; .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
a, và 
= ; = 
b, và 
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định nhóm có số ngôi sao đã tô màu: b.
Chiều
Tiết 1: Tiếng Anh
(GV bộ môn dạy)
Tiết 2 : Kể chuyện
Bài 22 : Con vịt xấu xí.
I, Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
2, Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện.
- Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III, Các hoạt động dạy học:
1 ,Ôn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Kể câu chuyện về người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia.
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Kể chuyện:
- Gv kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ.
3.3, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Sắp xếp lại các tranh cho đúng thứ tự câu chuyện.
- GV nhận xét, chốt lại thứ tự tranh: 2-1-3-4.
Bài 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Tổ chức cho hs kể trong nhóm.
- Gv nêu câu hỏi:
+ Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này?
- GV và cả lớp nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ.
- HS kể.
- HS nghe GVkể chuyện kết hợp quan sát tranh minh hoạ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách sắp xếp tranh và trình bày nội dung truyện ứng với từng tranh.
- HS kể chuyện theo nhóm 4 từng đoạn của câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS trả lời câu hỏi.
Tiết 3: Luyện đọc:
Bài 43: Sầu riêng.
I, Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III, Các hoạt động dạy học:
1: ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Đọc thuộc bài Bè xuôi sông La.
- Nêu nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hướng dẫn luyện đọc:
a, Luyện đọc:
- Một học sinh khá đọc 
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ của bài, GV sửa phát âm cho HS.
- Cho HS đọc bài theo nhóm 2. 
- GV đọc mẫu toàn bài.
3.4, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV giúp HS tìm được giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Học cách miêu tả của tác giả.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS hát 
- HS đọc bài.
- Học sinh khá đọc toàn bài
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- HS đọc đoạn trong nhóm 2.
- 1 vài nhóm đọc bài.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
- HS luyện đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm bài văn.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
 Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
Sáng Tiết 1: Luyện từ và câu
 Bài 43:Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I, Mục tiêu:
- Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào?
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết 4 câu kể Ai thế nào?trong đoạn văn phần nhận xét.
- Phiếu viết 5 câu kể Ai thế nào?-bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1,Giới thiệu bài,nêu mục tiêu bài:( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? có đặc điểm gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Phần nhận xét:
Bài 1: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau?
- Gv chốt lại các câu kể Ai thế nào?
Bài 2: Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ nào tạo thành?
- GV chốt lại lời giải đúng.
2.3, Ghi nhớ:
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Tìm chủ ngữ của các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn dưới đây.
GV nhận xét.
Bài 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây mà em thích, trong đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào có đặc điểm gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định các câu kể Ai thế nào? là câu 1,2,4,5.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định chủ ngữ của các câu tìm được.
+ Hà Nội
+ Cả một vùng trời
+ Các cụ già
+ Những cô gái thủ đô
- HS nêu yêu cầu.
- HSnêu: chủ ngữ cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ.
- Chủ ngữ do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xác định câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn: câu 3,4,5,6,8.
- HS xác định chủ ngữ của từng câu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết.
- HS nêu.
Tiết2 : Toán
Bài 107:So sánh hai phân số cùng mẫu số.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ như SGK.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nêu cách rút gọn phân số, cách quy đồng mẫu số các phân số.
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Dạy học bài mới: (30’)
- GVgiới thiệu hình vẽ như SGK.
+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng bao nhiêu phần độ dài đoạn thẳng AB?
+ Độ dài đoạn thẳng AD bằng bao nhiêu phần độ dài đoạn thẳng AB?
+ Đoạn thẳng nào dài hơn?
- GVgợi ý để HS nhận ra cách so sánh.
4,Thực hành:
Bài 1(119): So sánh hai phân số sau.
MT: Rèn kĩ năng so sánh hai phân số .
- Tổ chức cho HS làm bảng con.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2(119):
MT: Rèn kĩ năng so sánh phân số với 1.
a, GV nêu vấn đề:
So sánh hai phân số: và .
b, So sánh phân số sau với 1.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3(119): Viết các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số bằng 5, tử số khác 0.
- Phân số nhỏ hơn 1 có đặc điểm như thế nào?
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: (4’) 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- HS quan sát hình vẽ, nhận xét:
+ Độ dài đoạn thẳng AC = AB
+ Độ dài đoạn AD = AB.
+ Độ dài đoạn AD dài hơn đoạn AC.
Nên .
- HS nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- HS nêu yêu cầu.
- HS so sánh các phân số:
a, 
 c, < 
- HS nêu yêu cầu.
- HS giải quyết vấn đề:
 < hay < 1 và = 1 nên < .
 - HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số bằng 5 và tử số khác 0: 
 ;; ;; 
- HS nêu: Tử số bé hơn mẫu số.
Tiết 3 : Chính tả(Nghe – viết)
Bài 22 : Sầu riêng.
I, Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Sầu riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn l/n.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 2a, 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Viết từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi.
- GV nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
- GV đọc đoạn viết.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài, lưu ý một số từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS nghe viết.
- GVthu một số bài để chấm, công bố điểm bài viết.
2.3, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2a, Điền vào chỗ trống l/n?
- Tổ chức ... ận xét, chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2: Viết đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét,bổ sung.
- GV đọc một số đoạn văn viết hay của HS.
3, Củng cố, dặn dò:
- Viết hoàn chỉnh đoạn văn bài 2.
- Chuẩn bị bài 45.
- HS đọc bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS phân tích đề bài.
- HS trao đổi theo nhóm 2.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày ý kiến.
- HS nêu yêu cầu.
- HS phân tích đề bài.
- HS làm bài cá nhân dựa vào điều đã quan sát ở bài 1.
- HS đọc bài viết.
Tiết 3: Sinh hoạt lớp.
I.Mục tiêu:
- HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần.
- Phương hướng tuần sau.
II.Nội dung:
Các tổ họp, nhận xét hoạt động của tổ.
Lớp trưởng nhận xét chung.
GV nhận xét:
 Ưu điểm:
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi,đoàn kết với bạn bè.
- Học tập
+ có đủ sách vở, đồ dùng học tập.
+ Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
+ Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+ Có ý thức luyện viết chữ đẹp.
- Thể dục, vệ sinh
+ Xếp hàng thể dục nhanh nhẹn, tập đúng động tác.
+ Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ.
- Các hoạt động khác.
+ Tham gia sinh hoạt sao, sinh hoạt đội theo đúng kế hoạch.
+ Tích cực đọc báo, truy bài đầu giờ.
+ Tham gia học và thi chuyên hiệu đầy đủ.
 Tồn tại:
- Một số em chưa chăm học.
- Còn nói chuyện riêng trong giờ học.
- Một số em chữ viết còn cẩu thả.
Phương hướng tuần 23:
- Phát huy ưu điểm.
- Khắc phục mọi tồn tại
- Thi đua học tốt chào mừng ngày 8.3
5. Tuyên dương, phê bình:
Tiết 5: Thể dục
Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chơi: Đi qua cầu.
I, Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Học trò chơi: đi qua cầu. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, dây nhảy, sân chơi trò chơi.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
- Tổ chức cho hs klhởi động.
2, Phần cơ bản:
2.1, Bài tập rlttcb.
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Thi xem ai nhảy được nhiều lần.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Đi qua cầu.
- Gv hướng dẫn cách chơi.
- Tổ chức cho hs chơi.
3, Phần kết thúc:
- Đi thường theo vòng tròn, thả lỏng toàn thân.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
18-22 phút
12-13 phút
5-7 phút
4-6 phút
2-3 phút
1-2 phút
1phút
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Hs ôn tập thực hiện động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
+ Gv điều khiển hs ôn tập, Hs ôn theo nhóm 2.
- Gv lưu ý hs những sai lầm thường mắc và cách sửa.
- Hs thi đua.
- Hs khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông.
- Hs chơi trò chơi.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 Tiết 4 : Đạo đức
Lịch sự với mọi người.
I, Mục tiêu:
- Hiểu vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
- Biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.
- Có thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II, Tài liệu và phương tiện:
- Bìa: xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Thế nào là lịch sự với mọi người?
- Nhận xét.
3, Hướng dẫn thực hành: (27’)
Hoạt động 1: Biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người bất lịch sự.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- G/v và h/s cả lớp nhận xét.
- Gv chốt lại :
+ ý kiến đúng: c, d.
+ ý kiến sai: a,b,đ.
Hoạt động 2: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm đóng vai.
- Nhận xét, trao đổi về các vai diễn.
* Kết luận: Gv đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa:
 “Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”
3, Hoạt động nối tiếp: (3’)
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
- H/s nêu.
- H/s thảo luận nhóm.
- H/s đại diện các nhóm trình bày.
- Hs thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Hs các nhóm lên đóng vai.
- Hs cả lớp cùng trao đổi.
- Hs đọc thuộc câu ca dao.
Tiết 5 : Âm nhạc : 
 Ôn tập bài hát : Bàn tay mẹ .
 Đồng chí Hương soạn giảng .
 Tiết 4 : Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân
 ở đồng bằng nam bộ.
I, Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh biết:
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn quả, đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
- Nêu được một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Dựa vào tranh ảnh, kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo.
- Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bản đồ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp. nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Trình bày những đặc điểm về nhà ở, trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ?
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
- Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
- Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
- Gv mô tả thêm về vườn cây trái ở đồng bằng Nam Bộ.
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất lúa gạo, xuất khẩu lúa gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới.
2.3, Nơi nuôi trồng và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước:
- Gv giải thích thêm về: thuỷ sản, hải sản.
- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
- Kể tên thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
-Thuỷ sản của đồng bằng đượctiêu thụ ởđâu?
- Gv mô tả thêm về việc nuôi cá tôm ở đồng bằng này.
- Tổ chức cho hs xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người:
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- Hs trình bày.
- Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
- Cung cấp cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Vùng biển có nhiều cá tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Hs kể tên: 
- Tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền mũi tên :
+ Đồng bằng lớn nhất
+ Đất đai màu mỡ Vựa lúa,
+ Khí hậu nóng ẩm, vựa trái cây 
nguồn nước dồi dào lớn nhất cả
+ Người dân cần cù nước
 lao động 
Tiết5: Thể dục
Nhảy dây. Trò chơi: Đi qua cầu.
I, Mục tiêu:
- Kiểm tra nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi: Đi qua cầu.Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị bàn ghế, dây nhảy, kẻ sân khu vực kiểm tra.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
2, Phần cơ bản:
2.1, Bài tập rlttcb:
- Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Đ qua cầu.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung: nhận xét kết quả kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
18-22 phút
16-17 phút
2-3 phút
4-6 phút
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * 
 5
 * * * * * * * *
 *
 * 3
 *
 * * * * * * * * 
- Mỗi lần kiểm tra 3-4 em.
- đánh giá: HTT: đúng từ 6 lần trở lên.HT: cơ bản đúng 3-5 lần. CHT: 
- Gv nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Hs chơi làm hai đội.
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * * 3
 * * * * * * * * 
 Tiết 5: Kĩ thuật
Chăm sóc rau, hoa. (tiết 2)
I, Mục tiêu:
- Hs biết được tác dụng, mục đích, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Làm được công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II, Đồ dùng dạy học:
- Cây trồng trong chậu ở bài trước.
- Dầm xới, bình tưới nước, rổ đựng cỏ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên các công việc chăm sóc rau, hoa và mục đích của từng công việc đó?
2, Thực hành chăm sóc rau, hoa.
2.1, Học sinh thực hành:
- Nêu cách tiến hành công việc chăm sóc rau, hoa?
- Nhận xét.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Gv phân công vị trí và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thực hành.
2.2, Đánh giá kết quả thực hành:
- Gv gợi ý cách đánh giá.
- Tổ chức cho hs tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm.
- Gv nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu: làm cỏ, vun xới đất, tỉa cây, tưới nước cho cây.
- Hs thực hành theo nhóm.
- Hs tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm.
 Tiết 4 : Mĩ thuật
 Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả.
I, Mục tiêu:
- Học sinh biết cấu tạo của các vật mẫu.
- Học sinh biết bố cục bài vẽ sao cho hợp lí; biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu.
- Học sinh quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh.
II, Chuẩn bị:
- Mẫu vẽ; hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả.
- Giấy, vở vẽ, bút vẽ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Quan sát và nhận xét:
- Gv giới thiệu mẫu
- Gv gợi ý để hs nhận xét:
+ Hình dáng, vị trí của cái ca và quả.
+ Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu
+ Cách trình bày mẫu nào hợp lí hơn?
+ Hình nào có bố cục đẹp? Tại sao?
2.3, Cách vẽ cái ca và quả:
- Hình 2 sgk 51.
- Gv gợi ý để hs nhận ra cách vẽ.
- Gv lưu ý học sinh:
+ Nét vẽ cần có độ đậm nhạt thay đổi.
+ Vẽ xong hình, có thể vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
2.4, Thực hành:
- Tổ chức cho hs vẽ.
2.5, Nhận xét, đánh giá:
- Gv gợi ý để hs nhận xét một số bài vẽ về bố cục, tỉ lệ, hình vẽ.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát và nhận xét.
- Hs quan sát hình nhận ra các bước vẽ:
+ Vẽ khung hình
+ Vẽ phác khung hình chung
+ Tìm tỉ lệ bộ phận của ca và quả.
- Hs thực hành vẽ.
- Hs trưng bày bài vẽ.
- Hs nhận xét bài vẽ của mình và bài vẽ của bạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_22_sang.doc