Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tập đọc: Con chó nhà hàng xóm (T1+T2)
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (TL được các câu hỏi dưới bài học)
II. Chuẩn bị: Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
III. Các hoạt động:
1.Khởi động (1)
2. Kiểm tra bài cũ (5) Bé Hoa
3. Dạy - học bài mới :Giới thiệu bài: (1)
- Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ điểm.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà là những gì? (HS: Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo, )
- Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16 ( Từ ngày 12 /12– 16/12) THỨ MÔN TIẾT CT TÊN BÀI DẠY 2 12/12 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Con chó nhà hàng xóm Con chó nhà hàng xóm Ngày, giờ Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng 3 13/12 Kchuyện Chính tả Toán Thủ công Con chó nhà hàng xóm T-C: Con chó nhà hàng xóm Thực hành xem đồng hồ Gấp, cắt, dán BBGT chỉ lối đi thuận chiều... 4 14/12 Tập đọc Toán LTC Thể dục Thời gian biểu Ngày, tháng Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào ? Từ ngữ về vật nuôi. 5 15/12 Tập viết TN- XH Toán TD Chữ O Các thành viên trong nhà trường Thực hành xem lịch 6 16/12 TậpLvăn Chính tả Toán SHTT Khen ngợi. Kể ngắn về con vật.Lập thời gian.. N-V: Trâu ơi ! Luyện tập chung Kiểm điểm cuối tuần Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Tập đọc: Con chó nhà hàng xóm (T1+T2) I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (TL được các câu hỏi dưới bài học) II. Chuẩn bị: Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc. III. Các hoạt động: 1.Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Bé Hoa 3. Dạy - học bài mới :Giới thiệu bài: (1’) - Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ điểm. - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà là những gì? (HS: Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo,) - Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con. Phát triển các hoạt động (32’) v Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại. Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi. - Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ (HS: 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm). - Yêu cầu HS đọc từng câu (HS: 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh.) - Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng (HS: Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài) - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn (HS: 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.) - Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm (HS: Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước lớp.) - Đọc đồng thanh1 đoạn Tiết 2:(40’) v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1 (HS: -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm). + Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai? (HS: Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm.) - Yêu cầu đọc đoạn 2 (HS: 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm) + Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún? Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào? (HS: Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được - Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé) - Yêu cầu đọc đoạn 3 (HS: 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm) Hỏi: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? (HS: Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún) - Yêu cầu đọc đoạn 4 (HS: 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm) Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? (HS: Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé) -Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui. - Yêu cầu đọc đoạn 5 (HS: Cả lớp đọc thầm) Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai? (HS: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé) - Câu chuyện này cho em thấy điều gì? (HS: Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông) 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài (HS: - 1số HS nhắc lại) - Giáo dục HS - Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. Toán: Ngày , giờ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biét thời điểm khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều , tối. - HS cần làm các BT: bài 1; bài 3 /trg 76. - Ham thích học môn Toán. II. Chuẩn bị: Bảng phu, bút dạï. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (5’) Luyện tập chung. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (30’) v Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ. Bước 1:Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?... Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bước 2: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ? - 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi. - Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc mấy giờ ?( HS: Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng) Làm tương tự với các buổi còn lại - Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK. - Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?Vì sao ? ( HS : Còn gọi là 13 giờ.Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chieu) v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách làm bài. - Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?Điền số mấy vào chỗ chấm ? Em tập thể dục lúc mấy giờ ? - Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ? Bài 2:Yêu cầu HS nêu đề bài. - Hỏi: Các bạn nhỏ đến trường lúc mấy giờ ?Lần lượt hỏi theo nội dung tranh Bài 3: GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. - Nhận xét giờ học. Đạo đức: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T1) I. Mục tiêu : - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - HSK, G hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng; nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. - Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Chuẩn bị GV: Tranh . HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (5’) Thực hành 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (30’) v Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ GV cho hs quan sát tranh có nội dung sau: trong sân trường có buổi biểu diễn văn nghệ . một số HS đang xô đẩy nhau để lên gần sân khấu. Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi cho HS trả lời: + Nội dung tranh vẽ gì? + Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì? + Qua sự việc này e rút ra điều gì? Kết luận: Một số học sinh chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. v Hoạt động 2: Xử lí tình huống: GV Giới thiệu với học sinh 1 tình huống qua tranh và yêu cầu các nhóm thảo luận cách giải quyết rồi sau đó thể hiện sắm vai. Nội dung tranh: Trên ô tô một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghỉ “bỏ rác vào đâu bây giờ?” Từng nhóm thảo luận; một số học sinh lên bảng đóng vai. Kết luận: Vất rác bừa bải làm bẩn sàn xe, có khi gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy cần gom rác lại, bỏ vào túi nilong để xe dùng thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ VS nơi công cộng. v Hoạt động 3: Đàm thoại: GV lần lượt nêu các câu hỏi sau đó cho các học sinh trả lời: + Các em biết những nơi công cộng nào? + Mỗi nơi đó có lợi gì? + Để giữ trật tư vệ sinh nơi công cộng, các e cần làm gì và tránh những việc gì? + Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì? - HS lần lượt trả lời câu hỏi: Kết luận: Nợi công cộgng mạng lại nhiều lợi ích cho con người: Trường học là nợi học tập; bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh; đường xá để đi lại Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, mội trường trong lành có lợi cho sức khỏe 3. Củng cố dặn dò (5 phút) HS thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Kể chuyện: Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu - Dựa theo tranh kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. - HSK, G biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) - Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa câu chuyện. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Hai anh em. 3. Dạy – học bài mới :Giới thiệu bài: (1’) Phát triển các hoạt động (30’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. (HS: HS kể theo nhóm 5) - Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm. (HS: Đại diện các nhóm lên trình bày) Bước 2: Kể trước lớp. - Tổ chức thi kể giữa các nhóm. - Theo dõi và giu ... h. Bài 2: GV treo tờ lịch tháng 4 như SGK và yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi: + Các ngày thứ sáu trong tháng tư là ngày nào? (HS: Các ngày thứ sáu trong tháng tư là: 2, 9, 16, 23, 30.) + Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày mấy? Thứ ba tuần sau là ngày nào? (HS: - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4.) + Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy? (HS: - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.) + Tháng 4 có bao nhiêu ngày. (HS: Tháng 4 có 30 ngày.) 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội: Các thành viên trong nhà trường I. Mục tiêu - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Một số bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (HT, cô giáo, cô thư viện, . . .) III. Các hoạt động: 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (4’) Trường học. 3. Bài mớiGiới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (30’) v Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa. - Treo tranh trang 34, 35 - Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì? (HS:- Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường.) - Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò, công việc của người đó (HS: - Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người truyền đạt kiến thức. Trực tiếp dạy học.) - Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công việc vai trò? (HS: - Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường.) - Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của người đó? (HS: Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS.) - Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu vai trò và công việc của người đó? (HS: Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp.) Bức tranh thứ sáu vẽ ai? Công việc và vai trò của cô? Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu phó, thầy, cô giáo, HS và cán bộ công nhân viên khác. Thầy cô hiệu trưởng, hiệu phó là những người lãnh đạo, quản lý nhà trường, thầy cô giáo dạy HS. Bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp. Bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối. v Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình. - Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm: + Trong trường mình có những thành viên nào? + Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó. + Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì? - Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết. Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. v Hoạt động 3: Trò chơi đó là ai? - Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS cách chơi: - Gọi HS A lên bảng, đứng quay lưng về phía mọi người. Sau đó lấy 1 tấm bìa gắn vào lưng của HS A (HS A không biết trên tấm bìa viết gì). - Các HS sẽ được nói thông tin như: Thành viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì để biết ơn họ? Phù hợp với chữ viết trên tấm bìa. HS: - VD: Tấm bìa viết “Bác lao công” thì HS dưới lớp có thể nói: - Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt. - Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường. - Thường dọn vệ sinh trước hoặc mỗi buổi học. - HS A phải đoán: Đó là bác lao công. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Hướng dẫn HS tiếp nối kể các thành viên trong nhà trường. - Giáo dục HS - Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở trường. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu I. Mục tiêu - Dựa vào câu và mẫu cho trước , nói được câu tỏ ý khen (BT1). - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3). - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (5’) Chia vui, kể về anh chị em. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (30’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu. - Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà? (HS: Nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp!) - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài. (HS: Chú Cường khỏe quá!/ Chú Cường mới khỏe làm sao!/ Chú Cường thật là khỏe!/) - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng (Lớp mình hôm nay sạch quá!/ Lớp mình hôm nay thật là sạch!/ Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!/) - Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi bảng. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. - Gọi 1 HS đọc mẫu - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo. - Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà. - Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB. Nhận xét Chính tả:(N-V) Trâu ơi! I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được bài tập 2; BT(3) a/b - Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (5’) Con chó nhà hàng xóm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (30’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc bài một lượt. Hỏi: (HS: 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.) + Đây là lời của ai nói với ai? (HS: - Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình.) + Người nông dân nói gì với con trâu? (hs: - Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ, cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn.) + Tình cảm của người nông dân đối với trâu ntn? (hs: Tâm tình như nói với 1 người bạn thân thiết.) - Bài ca dao viết theo thể thơ nào? (hs: Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ xen kẽ nhau.) - Các chữ đầu câu thơ viết ntn? (HS: Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ) - Đọc cho HS viết từ khó (HS: Viết bảng các từ vào bc) - GV đọc bài (HS: - HS viết bài vào vở) - Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 1: - Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn là tổ thắng cuộc. (HS: Có thể tìm được 1 số tiếng sau: cao/cau, lao/lau,trao/trau, ...) - Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào Vở bài tập. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu. Yêu cầu HS làm bài. Kết luận về lời giải của bài tập 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị sau - Nhận xét giờ học. Toán: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng. - HS cần làm các BT: bài 1, bài 2 / trg 81. - Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (5’) Thực hành xem lịch. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (30’) v Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời. - Em tưới cây lúc mấy giờ ? (HS: Lúc 5 giờ chiều.) - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?Tại sao ? (HS: Đồng hồ D.Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.) - Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? (HS: Lúc 8 giờ sáng.) - Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ? (HS: - Đồng hồ A) - Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu ? (HS: Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12.) - Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ? (HS: - Lúc 6 giờ chiều.) - 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? (HS: - 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ.) - Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ? (HS: - Đồng hồ C.) - Em đi ngủ lúc mấy giờ ? (HS: - Em đi ngủ lúc 21 giờ.) - 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? (HS: - 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.) - Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ? (HS: - Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.) - Hướng dẫn HS thực hành. Bài 2: - Có thể cho HS làm bài cá nhân hoặc tổ chức thành trò chơi như ở tiết 7. Bài 3: Thi quay kim đồng hồ - Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau - Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay các kim. - GV đọc từng giờ, 2 đội cùng quay kim đồng hồ đến giờ GV đọc. - Kết thúc cuộc chơi, đội nào đúng, nhanh nhiều lần hơn là đội thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: