Đạo đức (8): CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2).
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai. Bộ tranh thảo luận nhóm.
- Học sinh: Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi: em hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà để giúp mẹ?
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
Tuần 8: Thứ hai ngày04 tháng 10 năm 2010. Đạo đức (8): CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2). I. Mục đích - Yêu cầu: - Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai. Bộ tranh thảo luận nhóm. - Học sinh: Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi: em hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà để giúp mẹ? - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: Tự liên hệ. - Giáo viên nêu câu hỏi: - Giáo viên kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình, bày tỏ nguyện vọng được tham gia việc nhà của mình đối với cha mẹ. * Hoạt động 3: Đóng vai. - Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. * Hoạt động 4: Trò chơi “Nếu thì” - Giáo viên chia 2 nhóm. Phát phiếu cho mỗi nhóm - Hướng dẫn cách chơi. - Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Một số em trình bày trước lớp. - Nhắc lại kết luận. Học sinh thảo luận nhóm để đóng vai. + Tình huống 1: Hoà sẽ nói với bạn chờ mình quét nhà xong sẽ cùng đi hoặc nói bạn đi trước. + Tình huống 2: Hoà sẽ từ chối vì những công việc đó không phù hợp với mình. - Cả lớp cùng nhận xét. - Học sinh nhận phiếu. - Tham da trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. Toán (36): 36 + 15. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36+15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. II. Đồ dùng học tập: 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng đọc thuộc bảng công thức 6 cộng với một số. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 36 + 15. - Hướng dẫn học sinh thực hiện trên que tính. - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 3 + 15 51. * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. * Vậy 36 + 15 = 51. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 1 đến bài 4 bằng hình thức miệng, trò chơi, vở, bảng con, * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh nêu lại bài toán. - Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. + Bước 1: Đặt tính. + Bước 2: Tính từ phải sang trái. - Học sinh tính: * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. * 36 + 15 = 51. - Học sinh làm từng bài theo yêu cầu của giáo viên. Bài 1: Học sinh làm miệng. Bài 2: Học sinh làm bảng con. Bài 3: Học sinh tự đặt đề toán rồi giải vào vở. Bài 4: Học sinh nhẩm rồi nêu kết quả. Tập đọc (22, 23): NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục đích - Yêu cầu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung : Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên đọc bài: “Thời khoá biểu” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Giải nghĩa từ: - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài. Tiết 2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài, sau đó trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. a) Giờ ra chơi minh rủ nam đi đâu? b) Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? c) Khi Nam bị bác bảo vệ giữ cô giáo đã làm gì? * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất. - Đọc đồng thanh cả lớp. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Minh rủ nam ra phố xem xiếc. - Các bạn ấy chui qua chỗ tường bị thủng. - Cô nói với bác bảo vệ “bác nhẹ tay kẻo cháu đau” và đưa em vào lớp. - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài theo vai. - Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010. Thể dục (15): ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ. TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác tay,chân,lườn ,bụng, toàn thân.,nhảy của bài thẻ dục phát triển chung. - Bước đầu biết thực hiện động tácđiều hòa của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, cờ và kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Khởi động: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số từ 1 đến hết. - Ôn 7 động tác của bài thể dục đã học. Giáo viên cho học sinh ôn lại toàn bộ 7 động tác dưới sự điều khiển của cán sự lớp. - Học động tác điều hoà. + Giáo viên làm mẫu toàn động tác một lần. + Hướng dẫn học sinh từng nhịp vừa hướng dẫn vừa phân tích. - Ôn cả 8 động tác 1 lần. - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. + Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. + Cho học sinh chơi trò chơi. * Hoạt động 3: Kết thúc. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Về ôn lại 8 động tác đã học. - Học sinh ra xếp hàng. - Học sinh thực hiện 1, 2 lần - Học sinh tập theo hướng dẫn của giáo viên 2, 3 lần. Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - Học sinh thực hiện theo giáo viên. - Tập 2, 3 lần mỗi lần 8 nhịp do lớp trưởng điều khiển. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Cán sự lớp điều khiển cho cả lớp chơi 1, 2 lần. - Học sinh chơi trò chơi. - Tập một vài động tác thả lỏng. - Về ôn lại bài. Chính tả (15) Tập chép: NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục đích - Yêu cầu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài . - Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BTchính tả phương ngữ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu. - Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. + Vì sao Nam khóc? + Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Xoa đầu, thập thò, nghiêm giọng, trốn học, - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 vào vở - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2a. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về làm bài tập 2b. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Vì đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. Toán (37): LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biếtgiải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên bảng làm bài 3/ 36 - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả. Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Bài 3: Giáo viên củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết dựa vào tính viết để ghi kết quả tính tổng ở hàng dưới. Bài 4: Học sinh tự nêu đề toán theo tóm tắt rồi giải. Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hình . * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh làm miệng rồi lên điền kết quả. - Học sinh làm vào vở. Số hạng 26 17 38 26 Số hạng 5 36 16 9 Tổng 31 51 54 35 - Học sinh lên thi làm bài nhanh. - Cả lớp cùng nhận xét. - Học sinh nêu đề toán rồi giải. Số cây đội hai trồng được là: 46 + 5 = 51 (Cây): Đáp số: 51 cây - Học sinh quan s ... 8 + 5 = 13 7 + 4 + 2 = 13 7 + 6 = 13 6 + 3 + 5 = 14 6 + 8 = 14 9 + 2 + 3 = 14 9 + 5 = 14 - Học sinh làm bảng con. 36 + 36 72 35 + 47 82 69 + 8 74 9 + 57 66 27 + 18 45 - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. Bài giải Cả mẹ và chị hái được là 38 + 16 = 54 (Quả): Đáp số: 54 quả. - Học sinh thảo luận nhóm rồi lên thi làm nhanh. 5 > 58 89 < Luyện từ và câu (8): TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY. I. Mục đích - Yêu cầu: - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động , trạng thái của loài vật và sự vật trong câu(BT1,BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT 3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 Học sinh lên trả lời câu hỏi: kể tên các môn học ở lớp 2? - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu. + Từ chỉ con vật trong câu a là từ nào? + Con trâu đang làm gì ? + Từ chỉ hoạt động của con trâu trong câu này là từ nào? Giáo viên hướng dẫn tương tự với các câu còn lại - Giáo viên ghi các từ chỉ hoạt động, trạng thái của bài tập 1 lên bảng. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề - Hướng dẫn học sinh thi điền từ nhanh. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào vở. - Gọi 1 vài học sinh lên bảng chữa bài * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. - Học sinh đọc yêu cầu. - Con trâu. - Con trâu đang ăn cỏ. - Từ: ăn. - Từ uống, toả. - Học sinh đọc lại các từ giáo viên ghi trên bảng. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét kết luận bài làm đúng. - Học sinh làm bài vào vở. a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt. b) Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. c) Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. Tự nhiên và xã hội (8): ĂN UỐNG SẠCH SẼ. I. Mục đích - Yêu cầu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm nhai kỹ, không uống nước lã , rữa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: ăn uống đầy đủ có ích lợi gì ? - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. - Cho học sinh làm việc theo nhóm. - Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần phải làm những gì ? - Giáo viên kết luận: Để ăn sạch sẽ chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. Ăn thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi muỗi, gián, chuột bò hay đậu vào. * Hoạt động 3: Thảo luận về cách ăn uống sạch sẽ. - Cho học sinh quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa. - Gọi các nhóm trình bày. - Giáo viên kết luận: ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán, Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. - Học sinh thực hành theo cặp. - Đại diện 1 số nhóm lên lên phát biểu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Học sinh nhắc lại kết luận nhiều lần. - Học sinh quan sát hình 6, 7, 8 trong sách giáo khoa. - Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi. - Các nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét. - Nhắc lại kết luận. Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2010. Thủ công (8): GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (Tiết 2). I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Mẫu thuyền bằng giấy. - Học sinh: Giấy màu, kéo, III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp máy bay đuôi rời. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát mẫu. - Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. * Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu - Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. - Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. - Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tập gấp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tập gấp thuyền phẳng đáy không mui từng bước như trong sách giáo khoa. - Giáo viên đi từng bàn theo dõi quan sát, giúp đỡ những em chậm theo kịp các bạn. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập gấp lại. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Học sinh tập gấp từng bước theo hướng dẫn của giáo viên. + Gấp các nếp gấp cách đều nhau. + Gấp tạo thân và mũi thuyền. + Tạo thuyền phẳng đáy không mui. Tập làm văn (8): MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO TRANH. I. Mục đích - Yêu cầu: - Biết nói lời mời ,yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1) - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo( cô giáo) lớp 1 của em(BT2) ; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngũ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 tuần 7. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành theo tình huống1a. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói nhiều câu khác nhau. - Nhắc học sinh nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn, lời đề nghị ôn tồn để bạn dễ tiếp thu. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm miệng. - Giáo viên nêu từng câu hỏi cho học sinh trả lời. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 để viết một đoạn văn ngắn từ 4, 5 câu nói về thầy giáo, cô giáo của mình lớp 1 của mình. - Cho học sinh làm bài vào vở. * Hoạt động 3 Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Từng cặp học sinh thực hành trao đổi tình huống - Đóng vai các tình huống cụ thể. - Cả lớp cùng nhận xét kết luận cặp đóng đạt nhất. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Một học sinh trả lời tất cả các câu hỏi 1 lần. - Học sinh dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 viết một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy cô giáo. - Một số học sinh đọc bài viết của mình. - Cả lớp cùng nhận xét chọn bài hay nhất tuyên dương trước lớp. Toán (40): PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục . - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 4 trang 39. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép cộng: 83 + 17. - Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. 83 . + 17 100 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1. * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 4, bằng các hình thức khác nhau: Bảng con, miệng, vở, Riêng bài 3 giáo viên hướng dẫn học sinh làm cụ thể rồi cho học sinh lên bảng thi làm nhanh. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh nêu lại đề toán. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 100. - Học sinh thực hiện phép tính. * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1. * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10. - Học sinh tự kiểm tra cách đặt tính. - Học sinh làm từng bài theo yêu cầu của giáo viên. Bài 3: Các nhóm học sinh lên bảng thi làm bài nhanh. - Cả lớp nhận xét nhóm làm đúng và nhanh nhất. Nha học đường (2): LỰA CHỌN VÀ GIỮ GÌN BÀN CHẢI. I. Yêu cầu: - Giúp học sinh biết cách lựa chọn và giữ gìn bàn chải. - Học sinh có ý thức chải răng hàng ngày. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Mô hình răng. - Học sinh: Bàn chải đánh răng. IIII. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn lựa chọn bàn chải. - Lựa chọn bàn chải tốt: + Lông bàn chải có độ cao bằng nhau. + Có độ mềm không có độ cao bằng nhau. + Cán bàn chải vừa phải dễ cầm. * Hoạt động 3: Hướng dẫn giữ gìn bàn chải. - Ở nhà các em mỗi người có 1 bàn chải hay cả nhà dùng chung ? - Khi chải răng xong các em phải làm gì ? - Nếu bàn chải bị mòn các em phải làm gì ? - Giáo viên kết luận: - Mỗi người phải có bàn chải riêng để giữ vệ sinh. - Khi chải xong phải rửa sạch bàn chải, để đầu bàn chải lên trên, giữ cho bàn chải khô ráo. - Khi bàn chải mòn phải thay ngay. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học sinh về thực hiện những điều vừa học. - Học sinh nêu tên một số bàn chải thông thường. - Học sinh nêu cách lựa chọn bàn chải. - Lông bàn chải phải có độ cao bằng nhau. - Lông bàn chải không quá cứng. - Cán bàn chải vừa cầm. - Ở nhà em mỗi người có riêng một bàn chải, không dùng chung bàn chải vì rất mất vệ sinh. - Khi chải răng xong em phải rửa bàn chải thật sạch rồi để đầu bàn chải quay lên. - Nếu bàn chải mòn chúng ta phải thay ngay. - Học sinh nhắc lại. SINH HOẠT TẬP THỂ
Tài liệu đính kèm: