Giáo án Tích hợp các môn Khối 2 - Tuần thứ 24 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tích hợp các môn Khối 2 - Tuần thứ 24 - Năm học: 2011-2012

Tập đọc

 Qủa tim khỉ.

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).

* Ra quyết định ; Ứng phó với căng thẳng; Tư duy sáng tạo.

III. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Tranh minh hoạ.

- HS: SGK

IV. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 34 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Khối 2 - Tuần thứ 24 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 24 
Tuần: 24 Từ ngày 20/ 2 / 2012 - 24/ 2/ 2012 
Thứ, ngày
Tiết
Môn
 Tên bài dạy
Đồ dùng
Hai
20/ 2 / 2012
1
SHĐT
Sinh hoạt đầu tuần
2
T Đ
 Quaû tim khæ 
3
T Đ
 Quaû tim khæ 
4
Toán
Luyeän taäp
Ba
 21/ 2/2012
1
TD
Ñi nhanh chuyeån sang chaïy – Troø 
2
KC
Quaû tim khæ 
Mẫu chuyện 
3
Toán
Baûng chia 4 
4 
T.Công
OÂn taäp chöông II:Phoái hôïp gaáp, caét,
5
Đ. đức
Lòch söï khi nhaän vaø goïi ñieän thoaïi
Tư
 22/2/ 2012 
1
TĐ
Voi nhaø 
2
CT
Quaû tim khæ 
3
Toán
Moät phaàn tö
4
 N
Năm
 23/ 2 / 2012
1
LT&C
Töø ngöõ veà loaøi thuù. Daáu chaám, daáu...
2
TV
Chöõ hoa U, Ö
3
Toán
Luyeän taäp
4
TNXH
Caây soáng ôû ñaâu ?
Sáu
24/ 2 / 2012
1
TD
OÂn moät soá baøi taäp ñi theo vaïch keû. 
2
CT
Nghe vieát : Voi nhaø
3
TLV
Ñaùp lôøi phuû ñònh. Nghe, traû lôøi 
4
Toán
Baûng chia 5 
5
SHL
Sinh hoạt cuối tuần
* Kế hoạch trọng tâm chuyên môn,giáo dục đạo đức trong tuần
Nhắc nhở học sinh giữ vệ sinh trường lớp 
Giáo dục đạo đức cho học sinh lồng ghép GDMT - KNS - ATGT
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
 -Lớp học bình thường. 
 ( Từ ngày 20 tháng 2 năm 2012 đến 24 tháng 2 năm 2012 )
 Lớp học bình thường	
 Dự kiến dự giờ: môn: Tiết: Lớp:
 Người dạy: Ngày tháng:
 TỔ TRƯỞNG LÃNH ĐẠO KÝ DUYỆT 
Tuần 24
 Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012
	Sinh hoạt 
 Nhận xét tuần 23
I- Mục tiêu:
	- Học sinh quen với nề nếp .
	- Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm của lớp,của mình trong tuần qua.
	- Nắm được phương hướng tuần 24.
II- Các hoạt động chủ yếu:
1. ổn định lớp
2. Tiến hành
- GV nêu nhận xét các nề nếp thực hiện trong tuần 23.
 + Tuyên dương những HS thực hiện tốt.
 + Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
- GV nêu phương hướng tuần 24.
3. Tổng kết.
- GV tổng kết, nhận xét giờ.
- HS ổn định lớp.
- HS nghe nhận xét.
- HS nghe nhiệm vụ.
HS nghe
 Tập đọc
 Qủa tim khỉ.
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
* Ra quyết định ; Ứng phó với căng thẳng; Tư duy sáng tạo.
III. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ.
- HS: SGK
IV. Các hoạt động dạy- học:
Tiết 1
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng đọc bài: Nội quy Đảo Khỉ.
- Nhận xét cho điểm HS.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
b) Luyện đọc và tìm hiểu nghĩa từ chú giải
Đọc từng câu
- Gọi HS đọc từng câu.
- Yêu cầu Hs đọc từ khó: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, lủi mất.
 • Đọc từng đoạn
- Bài chia làm 4 đoạn:
- Đ1: Từ đầu đến hái cho.
- Đ2: Tiếp đến vua của bạn.
- Đ3: Tiếp đến như mi đâu.
- Đ4: Còn lại.
- Gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn.
* Gọi 1 em đọc đoạn 1.
- HD : Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu các em chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (đọc mẫu lời đối thoại giữa khỉ và cá sấu)
- Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng cách .
- Yêu cầu HS nêu nghĩa từ chú giải: dài thượt, ti hí, trườn.
*Gọi 1 em đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS luyện đọc 2 câu nói của Khỉ và cá Sấu.
- Gọi HS nêu nghĩa từ chú giải: trấn tĩnh
* Gọi 1 em đọc đoạn 3, 4.
- Luyện đọc lời của Khỉ mắng cá Sấu.
* Đọc bài trong nhóm.
- GV theo dõi giúp đỡ các em còn đọc yếu.
- Gọi HS Thi đọc.
+ Gọi HS theo dõi, chấm điểm cho nhóm bạn.
+ Gv chốt lại, nhận xét cho điểm.
- Đồng thanh
- 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Hs nhắc lại tên bài
- Hs nhẩm theo giáo viên
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp.
- Đọc cá nhân- đồng thanh từ khó.
- HS quan sát SGK
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn.
- 1 em đọc to đoạn 1.
- Luyện đọc câu:
+ Bạn là ai? // Vì sao bạn khóc?// (giọng lo lắng quan tâm)
+ Tôi là cá sâu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (giọng buồn bã, tủi thân)
- 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đồng thanh.
- Nêu nghĩa từ: dài thượt, ti hí, trườn.
- HS đọc 2 câu trong đoạn hội thoại giữa Khỉ và Cá Sấu.
+ Vua của chúng tôi oóm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,/ tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (giọng bình tĩnh tự tin)
- Nêu nghĩa từ: trấn tĩnh.
 + Con vật bội bạc kia.// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.//(giọng phẫn nộ)
- Đọc bài trong nhóm đôi.
- Các nhóm thi đọc và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Cả lớp đồng thanh.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
+ Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
* Chuyện gì sảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3, 4.
+ Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
+ Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
+ Vì sao Khỉ lại gọi cá Sấu là con vật bội bạc?
+ Tại sao cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
+ Theo em Khỉ là con vật như thế nào?
+ Còn Cá Sấu thì sao?
* Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu.
4. Luyện đọc lại.
- Cho HS thi đọc theo vai.
- Nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò
- Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khi nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá Sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu" Nước mắt cá Sấu" là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân giả nghĩa.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và CB bài sau.
- HS đọc đoạn 1.
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
- 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
- Vì Cá Sấu sử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
- Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
- Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối xấu tính.
- Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
- 3 em đóng vai người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ để đọc lại chuyện.
- Nhiều nhóm đọc
- HS nghe để hiểu thêm
- Hs nghe về thực hiện cho tốt
Toán
 Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x a = b; a x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập sau:
X x 3 = 18
2 x X = 14
- Nhận xét cho điểm HS.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện tập :
Bài 1: Tìm X?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- X là gì trong các phép tính của bài?
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 3, yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng.
- Muốn tìm tích ta làm thế nào?
- Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài tiếp
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu kilôgam gạo?
- 12 kilôgam gạo được chia đều thành mấy túi?
- Chia đều thành 3 túi có nghĩa là chia như thế nào?
- Vậy làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi?
- Yêu cầu Hs làm bài gọi 1 em lên bảng làm bài.
Tóm tắt
3túi: 12 kg
1 túi:...kg?
- Gọi HS nhận xét bài bạn và cho điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò HS học thuộc bài.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
X x 3 = 18
 X = 18 : 3
 X = 6
2 x X = 14
 X = 14 : 2
 X = 7
- HS nhắc lại tên bài
- Đọc yêu cầu.
- X là thừa số trong các phép tính của bài.
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Làm bài: 3 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Xx2=4
 X= 4:2
 X=2
2x X=12
 X=12:2
 X=6
3x X=27
 X=27:3
 X=9
- Đọc yêu cầu.
- Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
 Tích
12
12
6
6
15
15
- Đọc đề bài.
 - Có tất cả 12 kilôgam gạo.
- 12 kilôgam gạo được chia đều thành 3 túi.
- Chia đều thành 3 túi có nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
- Thực hiện phép chia.
- HS làm bài. 
Bài giải
Mỗi túi có số kilôgam gạo là:
12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số: 4 kg
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2012
Thể dục 
 ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY - 
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN ”
 I . MỤC TIÊU: 
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác . 
- Ôn trò chơi “ Kết bạn “. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
 II . CHUẨN BỊ:
 - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
 III . CÁC HOẠT ĐỘNG:
Nội dung
Thời lượng
Số lần
Phương pháp tổ chức
 1- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Xoay cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp . 
* Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
* Kiểm tra bài cũ.
* Trò chơi: GV chọn.
1-2
1 
1
1
1 - 2
1 - 2
1
1-2
1 - 2
1
2
1
2 x 8
 X X X X X X
 X X X X X X GV
 X X X X X X
 2. Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
+ Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
ngang. 
- Trò chơi “ Kết bạn ”. 
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi.
 + Các tổ thi đua chơi, GV và HS kết luận nhóm thắng cuộc.
1 - 2 
1 - 2
6 - 8
2
2 - 3
4 - 6
 X X X X X
 X X X X X GV
 X X X X X
 3- Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát. 
- Một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại ... úp các chiến sĩ?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
c) Viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ:
d) Viết chính tả
- Gv đọc lại bài lần 2 
- HS nghe đọc viết bài.
g) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
h) Chấm bài.
- Chấm bài và nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài (2): a- Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Nhận xét cho điểm.
* (Phần b HD HS về nhà làm- Nễu hết thời gian trên lớp)
- Chia HS thành 2 nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận và tìm từ theo yêu cầu của bài.
- Gọi các nhóm đọc từ tìm được
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ đúng.
- Gv chốt lại nội dung bài tập.
4. Củng cố dặn dò
- Hôm nay học bài gì? Khi trình bày đoạn văn có lời đối thoại ta cần chú ý gì?
- Gv chốt toàn bài và nhận xét giờ
- Dặn HS về nhà viết lại bài.
- Viết các từ: phù sa, xa sôi, ngôi sao, lao xao.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- GV ghi tên bài lên bảng
- Hs nhẩm theo và 1 em đọc lại.
- Mọi người hoảng sợ lo voi đạp tan xe và có ý định bắt voi.
- Con voi giúp các chiến sĩ kéo xe qua vũng lầy
- Đoạn văn có 5 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu hai chấm.
- Viết hoa và lui vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- Đọc và viết bảng con các từ khó: lúc lắc, mũi xe, quặp chặt, vũng lầy, huơ, lững thững.
- Hs nhẩm theo
- Nghe đọc viết bài.
- Soát bài. Dùng bút chì đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Theo dõi cùng rút kinh nghiệm
- Đọc yêu cầu.
 - 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- Đáp án: năm, lều le, loè, lưng, làn, lánh, loe.
* Tìm tiếng có nghĩa để điền vào chỗ trống.
- 2 nhóm thảo luận và làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước thì đem bài dán lên bảng.
- Đáp án: rượt, lướt, mượt, mướt.
bước, rước, lược, thước, trước.
- Hs sinh nêu theo ý hiểu và nhận xét cho nhau.
Tập làm văn 
 Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, 2).
- Nghe kể và trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3).
II. Các kĩ năng sống.
- Kĩ năng giao tiếp : ứng xử văn hóa.
- Lắng nghe tích cực.
III. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ. 
- HS: VBT
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
- Nhận xét cho điểm HS.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây:
- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
- Cậu bé gọi điện nói gì?
- Lúc đó Cô kia trả lời ntn?
- Cậu bé đáp lời ntn?
- Theo em tại sao bạn Cậu bé lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS?
- Cho một số em đóng vai lại tình huống trên.
- GV nhận xét và chốt lai cách đáp lời phủ định phù hợp
Bài 2: Nói lời đáp của em
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.( Hd HS đọc kĩ tình huống , xác định rõ nói với ai, trong trường hợp nao,em nhận được sự trả lời ra sao? Nội dung kế tiếp em cần nói gì để thể hiện thái độ, tìhn cảm, sự lễ phép cuae mình với người đói thoại.)
- Gọi 1 cặp HS đóng vai lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
 KL: Khi đáp lời phủ định cần tuỳ thuộc vào đối tượng mà đáp lời cho đúng mực, tế nhị, lịch sự...
* GDHS: Cách ứng xử có văn hoá.
Bài 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc nội quy trường học.
- GV Kể chuyện Vì sao?
- GV đưa câu hỏi cho các em thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm bài và đọc bài làm của mình.
- Nhận xét cho điểm HS.
- GV chốt lại đây là câu chuyện vui khuyên con người luôn phải học hỏi để mở mang hiểu biết.
3. Củng cố dặn dò
- Hôm nay học bài gì?
- Khi đáp lời phủ định em cần chú ý điều gì?
- GV chốt toàn bài và nhận xét giờ.
- Dặn HS làm bài vào vở.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Hoc sinh nhắc lại tên bài
- HS đọc y.c
- 2 HS thực hành đóng vai, diễn lại tình huống trong bài.
- Cậu bé: Cô Cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Cô Chủ nhà: ở đây không có ai tên là Hoa đâu , cháu à.
- Cậu bé: Thế ạ! Cháu xin lỗi cô.
- Bạn nhỏ nói: Hay quá!
- Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
- VD: Vậy à! Cháu xin lỗi đã làm phiền cô/ ...
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- Đọc yêu cầu của bài.
* HS thực hiện 
- Làm việc theo cặp.
a) Xin lỗi cháu đã làm phiền cô rồi
b) Bố nhớ mua nghe bố con chơ sách của bố đấy!
c) Con sẽ pha cho mẹ một li nước cam. Mẹ uống nhé.
- Hs nêu yêu cầu
- HS quan sát
- HS nghe 1-2 lần
- HS thực hiện nhanh
- Thực hiện và nhận xét cho nhau.
- Nghe và ghi nhớ
- HS nêu theo ý hiểu
 Toán
 Bảng chia 5.
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ, Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Gọi 2 HS khác lên làm bài 3, 4 
- GV nhận xét cho điểm HS.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Lập bảng chia 5
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa.
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa.
- Viết lên bảng phép tính 5x4=20; 20:5=4 và yêu cầu HS đọc phép tính này.
* 2 phép tính trên có mối liên quan gì với nhau?
*Để lập được bảng chia 5 ta dựa vào bảng nhân 5.
+ Yêu cầu HS tự lập bảng chia 5.
3. Học thuộc bảng chia 5
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 5 vừa lập.
- Yêu cầu HS tìm điểm chung các phép tính chia trong bảng chia 5.
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 5.
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được đem chia trong các phép tính của bảng chia 5.
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 5.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 5.
3. Thực hành 
Bài 1: Số?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chỉ bảng và yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng số.
- Muốn tính thương ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Gv nx đánh giá.
Bài 2: Giải toán
- Gọi HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình có nghĩa là như thế nào?
- Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông hoa chúng ta làm thế nào?
- Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
5 bình hoa: 15 bông hoa
1 bình hoa:...bông hoa?
- Chữa bài và nhận xét đúng sai.
3. Củng cố dặn dò
- Thi lập lại nhanh bảng chia 5
- Gọi 1 em đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- GV chốt ND bài và nhận xét giờ.
- Dặn dò HS học thuộc bài.
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- 2 HS lên bảng làm bài tập 3,4 (115) SGK.
- Học sinh nhắc lại tên bài
- Quan sát và phân tích câu hỏi của GV, sau đó trả lời: 4 tấm bìa có 20 chấm tròn.
- Phép tính 5x4=20
- Phân tích bài toán và đại diện HS trả lời: Có tất cả 4 tấm bìa.
- Phép tính đó là: 20:5= 4
- Cả lớp đọc đồng thanh: 5 nhân 4 bằng 20 và 20 chia 5 bằng 4.
- Phép tính chia là phép tính ngược của phép nhân.
- Đọc kết quả bảng chia 5
5:5=1
10:5=2
15:5=3
20:5=4
25:5=5
30:5=6
35:5=7
40:5=8
45:5=9
50:5=10
- Đọc đồng thanh 2 lần.
- Các phép chia trong bảng chia 5 đều có số chia là 5.
- Các kết quả lần lượt là: 1, 2 ,3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- Số bị chia là dãy số đếm thêm 5.
- Tự học thuộc lòng bảng chia 5.
- Cá nhân thi đọc, các tổ thi đọc theo tổ.
- Đồng thanh bảng chia 5.
- Đọc yêu cầu.
- Đọc: Số bị chia, số chia, thương.
- Ta lấy số bị chia chia cho số chia.
- Làm bài.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Đọc đề bài.
- Có tất cả 15 bông hoa.
- Nghĩa là chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau.
- Chúng ta thực hiện phép tính chia.
15:5
- Làm bài.
Bài giải
Mỗi bình hoa có số bông hoa là:
 15 : 5 = 3 (bông hoa)
 Đáp số: 15 bông hoa
- Hs nêu nối tiếp
- HS nêu và nhận xét cho nhau
	 SINH HOẠT TUẦN 24
.II. Đánh giá tình hình tuần qua:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 TỔ TRƯỞNG	 LÃNH ĐẠO KÝ GVCN
 Lê Quốc Sự 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_khoi_2_tuan_thu_24_nam_hoc_2011_201.doc