Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 21 - Quác Thị Thắm

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 21 - Quác Thị Thắm

Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011

 CHÀO CỜ

Tit:1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN(PPCT 21)

.

Tit:2 TOÁN

 LUYỆN TẬP (PPCT 99)

I. MỤC TIÊU -Thuộc bảng nhn 5

-Biết tính giá trị của biểu thưc số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.

-Biết giải bi tốn cĩ một php nhn (trong bảng nhn 5 ).

-Nhận biết được đặc điểm của dy số để viết số cịn thiếu của dy số đó .

-Bi tập cần lm :( 1a ; 2 ; 3 )

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 21 - Quác Thị Thắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 21
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
	 CHÀO CỜ
TiÕt:1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN(PPCT 21)
...................................................
TiÕt:2 TOÁN
	 LUYỆN TẬP (PPCT 99)
I. MỤC TIÊU -Thuộc bảng nhân 5 
-Biết tính giá trị của biểu thưc số cĩ hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
-Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số cịn thiếu của dãy số đĩ .
-Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 )
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng làm bài tập 
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới 
-Bài 1: 
- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. 
-Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
	Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
	 = 11
	5 x 7 – 15 = 35 – 15 
- GV nxét, sửa bài
 Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. Chẳng hạn: Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
 5 x 5 = 25 (giờ)	
Đáp số: 25 giờ
Bài 4 ; Bài 5: H. dẫn HS làm ở nhà 
4. Củng cố 
5 Dặn dò - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nxét
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35....
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Nhận xét tiết học.
...................................................
TiÕt: 3 ¢M NH¹C
 Hoa l¸ mïa xu©n(TiÕt 21)
I. Mơc tiªu:
- Hát thuộc lời, đúng giai điệu và tiết tấu 
- Hát đều giọng, đúng nhịp, rõ lời 
- Biết bài hát là một sáng tác của tác giả Hoàng Hà. Qua bài hát các em cảm nhận cảnh sắc mùa xuân thật tươi đẹp
 II. ChuÈn bÞ: 
- §µn, ®Üa, tranh ¶nh minh ho¹
- Nh¹c cơ gâ ®Ưm : song loan, thanh ph¸ch, trèng nhá 
 III. C¸c ho¹t ®éng D¹y vµ Häc: 
 1. KT bµi : H¸t vµ vËn ®éng phơ ho¹ bµi h¸t Trªn con ®­êng tíi tr­êng ( 3’) 
 2. Bµi míi :
Ho¹t ®éng GV
Ho¹t ®éng HS
a.Ho¹t ®éng 1: ( 18’) D¹y bµi h¸t
 Hoa l¸ mïa xu©n
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát
- GV cho HS nghe băng hát mẫu, sau đó GV đệm đàn hát lại một lần nữa .
- Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. Bài chia thành 4 câu hát. Mỗi câu chia làm 2 câu ngắn để HS dễ thuộc lời.
- Dạy hát: Dạy từng câu, chú ý cách lấy hơi những chỗ cuối câu.
- Cho HS hát lại nhiều lần để thuộc giai điệu, tiết tấu bài hát. Nhắc HS hát rõ lời đều giọng.
- GV sửa những câu hát chưa đúng, nhận xét.
b.Hoạt động 2:(12’) Hát kết hợp vận động phụ hoạ 
- GV hát và vỗ tay hoặc gõ đệm mẫu theo phách
- Hướng dẫn HS hát và vỗ, gõ đệm theo phách.
- GV hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- Hướng dẫn HS đứng hát, nhún chân nhịp nhàng bên trái- phải theo nhịp bài hát
c.Củng cố – dặn dò: (2’)
- Củng cố bằng cách hỏi tên bài hát, tên tác giả cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách, tiết tấu lời ca. 
- ChuÈn bÞ bµi cho giê sau.
- Ngồi ngay ngắn , chú ý nghe
- Nghe băng mẫu
- Tập đọc lời ca theo tiết tấu 
- Tập hát theo hướng dẫn 
- HS hát : Đồng thanh
 Dãy, nhóm 
 Cá nhân
Quan s¸t
- Thực hiện 
- Hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca 
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Trả lời
- Thùc hiƯn
- Lắng nghe, ghi nhớ
...................................................
TẬP ĐỌC
TiÕt:4,5 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (PPCT 61- 62)
I. MỤC TIÊU -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được tồn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
- Ham thích môn học.
* GDKNS: KN Xác định giá trị ; KN Thể hiện sự cảm thơng.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm; Trình bày ý kiến cá nhân.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi tựa
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu,
c) Luyện đọc theo đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.
hướng dẫn HS đọc bài.- - Gọi HS đọc 
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
TiÕt 2:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
+ Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?
+ Véo von có ý nghĩa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn/ ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? 
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết
- Long trọng có nghĩa là gì?
- Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé. 
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
*GDKNS: Em cần đối xử với các con vật thế nào ?
4. Củng cố 
5 Dặn dò về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị: Vè chim
-Hát
-3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
- HS nxét.
- HS nhắc tựa
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài
- Luyện đọc đoạn
nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Thảo luận nhĩm
-1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
Trình bày ý kiến cá nhân.
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. 
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
...................................................
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
TiÕt:1	 TOÁN
 ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC (PPCT 100) 
I. MỤC TIÊU: - HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc . 
-Nhận biết độ dài đường gấp khúc .
-Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nĩ.
-Ham thích học Toán.
-Bài tập cần làm ( BT 1a ; 2; 3 )
II. CHUẨN BỊ: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc
Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khu ... ø cần điền.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu chữa lại cho đúng.
- Đưa ra đáp án của bài tập:
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.
- Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Nhận xét và ghi điểm 
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố 
5 Dặn dò: Chuẩn bị: Từ ngữ về loài chim.
 Dấu chấm, dấu phẩy.
Hát
HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi – đáp về thời gian.
HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm.
- Mở sgk trang 27.
- Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp.
- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.
- Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn.
- Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá.
- Làm bài theo yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-Làm bài theo cặp.
-Một số cặp lên bảng thực hành:
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- 2 HS thực hành: 
- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
...................................................
Thứ sáu, ngày 21 tháng 1 năm 2011.
TIẾT 1: TOÁN
	 LUYỆN TẬP CHUNG (PPCT 105)
I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân.
+ Bài tập cần làm: Bài 1a ; Bài 2 ; Bài 3 (cột 1), Bài 4.
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ Luyện tập chung. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Cách tính độ dài đường gấp khúc sau:
3 + 3 + 3 + 3 = cm
5 + 5 + 5 + 5 = dm
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. 
Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài.
Bài 3 (cột 1): Hướng dẫn rồi để HS tự làm
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải
 8 học sinh được mượn số quyển sách là:
 5 x 8 = 40 (quyển sách)
 Đáp số: 40 quyển sách
 Bài 5: Hướng dẫn HS làm ở nhà
4. Củng cố 
5 Dặn dò Gv tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị: kiểm tra.
- Nhận xét tiết học 
-Hát
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm
	5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm
 - HS làm bài, sửa bài
 - HS làm bài, sửa bài
-HS làm bài, sửa bài
-HS nghe.
Nhận xét tiết học.
...................................................
TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN
 ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM (PPCT 21)
I. MỤC TIÊU - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2). 
- Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu về một lồi chim).
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GD ý thức BVMT thiên nhiên.
* GDKNS : KN Giao tiếp ; KN Tự nhận thức.
II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
III. CÁC PP/KTDH: Hồn tất một nhiệm vụ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ Tả ngắn về bốn mùa. 
Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. 
Nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Bài 1
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?
- Cho một số HS đóng lại tình huống.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. 
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- GV theo dõi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 3
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông.
- Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- GV hướng dẫn cách làm bài
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* GDKNS: Em đã đáp lại lời cảm ơn của người khác như thế nào?
4. Củng cố : GDBVMT
5 Dặn dò:Thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp.
- Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
Hát
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
- HS nxét.
- HS quan sát tranh
- Bạn HS nói: Không có gì ạ.
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
Hồn tất một nhiệm vụ.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có).
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông.
 + Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
+ Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút...
- Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích.
- HS tự làm bài vào vở
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
...................................................
TIẾT 3: THỂ DỤC
	 ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG
 VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”( PPCT42)
I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi “Nhảy ơ”.
-Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động.
II. CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. PHẦN MỞ ĐẦU:
GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
-Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 
-Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ.
-Vừa đi vừa hít thở sâu.
-Xoay cổ tay, xoay vai.
-Đứng xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân
2. PHẦN CƠ BẢN:
-Ôn đứng hai chân rộng bằng vai thực hiện động tác tay 
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang: ---Thi một trong 2 động tác trên xem tổ nào có nhiều người đi đúng
Trò chơi “Nhảy ô”
3. PHẦN KẾT THÚC:
Đứng vỗ tay hát.
Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần.
Cúi lắc người thả lỏng: 4 – 5 lần.
Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần.
GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
 X 
x x x x x
x x x x x
- Hs thực hiện theo y/c
TIẾT: 4 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 21
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 21.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực học bài, ơn bài. 
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. 
III. Kế hoạch tuần 22:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 22.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Thực hành sử dụng tiết kiệm nước và các loại chất đốt ; phịng tránh cháy nổ trong mùa khơ.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” .

Tài liệu đính kèm:

  • docGa2 tuan 21.doc