Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 5

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 5

Tập đọc

Tiết 13, 14: CHIẾC BÚT MỰC

 I. Mục tiêu:

-Biết nghỉ hơi đúng: bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu ND: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. Học sinh: SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh lên đọc bài: “Trên chiếc bè” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nhận xét và ghi điểm

2. Bài mới:

 

doc 17 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5: 
Ngày soạn:..
Ngày dạy:.	Tập đọc 
Tiết 13, 14: CHIẾC BÚT MỰC
 I. Mục tiêu: 
-Biết nghỉ hơi đúng: bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ND: Cơ giáo khen ngợi bạn Mai là cơ bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. Học sinh: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên đọc bài: “Trên chiếc bè” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu, từng đoạn. 
- Giải nghĩa từ: 
+ Hồi hộp: khơng yên lịng, chờ đợi một điều gì đĩ. 
+ Loay hoay: xoay trở mãi, khơng biết nên làm thế nào. 
+ Ngạc nhiên: lấy làm lạ. 
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhĩm. 
- Thi đọc cả bài. 
Tiết 2: 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
a) Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?
b) Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
c) Vì sao Mai loay hoay với hộp đựng bút ?(HS Khá - Giỏi)
d) Vì sao cơ giáo khen Mai ? (HS Khá, Giỏi)
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dị. 
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh đọc theo nhĩm đơi. 
- Đại diện các nhĩm thi đọc. 
- Cả lớp nhận xét nhĩm đọc tốt nhất. 
- Đọc đồng thanh cả lớp. 
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Hồi hộp nhìn cơ, Mai buồn lắm, 
- Lan được viết bút mực nhưng Lan lại quên khơng mang bút. 
- Vì nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc.
- Cơ khen mai vì Mai ngoan ngỗn biết giúp đỡ bạn. 
- Các nhĩm học sinh thi đọc cả bài theo vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhĩm đọc hay nhất. 
Tốn 
Tiết 21: 38 + 25.
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết thực hiện phép tính cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25
- Biết giải bài tốn bằng một phép cộng các số với số đo cĩ đơn vị dm.
-Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: que tính: 5 bĩ 1chục; 13 que tính rời. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài tập 1 trang 20. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép tính 38 + 25. 
- Giáo viên nêu: Cĩ 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu que tính ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính: 38 + 25 = ?
	+ Đặt tính, 
	+ Tính từ phải sang trái. 
 38 
 + 25 
 63
* Hoạt động 3: Thực hành.
*Bài 4: Điền dấu (=)
HS làm bài theo nhĩm
8+4 < 8+5 18 + 8 < 19 + 9
9 + 8 = 8+9 18 + 9 = 19+8
9 +7 > 9+6 19 + 10 > 10 + 18
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dị. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh nêu lại bài tốn. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả bằng 63. 
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. 
+ Bước 1: Đặt tính. 
+ Bước 2: Tính từ phải sang trái. 
- Học sinh nhắc lại. 
 * 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
 * 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6.
 * Vậy 38 + 25 = 63. 
- Học sinh làm lần lượt từng bài theo yêu cầu của giáo viên. 
*Bài 1: Học sinh làm bảng con
 38
+ 45
 83
 68
+ 4
 72
 58
+ 36
 94
 44
+ 8
 52
*Bài 2: Học sinh làm miệng
Số hạng
8
28
38
18
80
Số hạng
7
16
41
34
8
Tổng
15
44
79
52
88
*Bài 3: Học sinh tự tĩm tắt rồi giải vào vở. 
 Bài giải
Con kiến đi từ A đến C phải đi hết là:
 28 + 34 = 62 (dm)
 Đáp số: 62 dm
Kể chuyện
Tiết 5: CHIẾC BÚT MỰC.
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện: “Chiếc bút mực. ” 
- Biết phân vai dựng lại câu chuyện. (HS khá)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên kể lại câu chuyện “Bím tĩc đuơi sam”.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. 
- Kể từng đoạn theo tranh. 
- Cho học sinh quan sát kỹ 2 bức tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể tĩm tắt nội dung của mỗi tranh. 
+ Kể theo nhĩm. 
+ Đại diện các nhĩm kể trước lớp. 
- Giáo viên nhận xét chung. 
- Kể tồn bộ câu chuyện theo vai. 
+ Giáo viên cho các nhĩm kể tồn bộ câu chuyện. 
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình. 
- Phân vai dựng lại câu chuyện. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dị. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
Về kể cho cả nhà cùng nghe. 
- Học sinh quan sát tranh. 
- Học sinh kể nội dung mỗi tranh theo nhĩm. 
- Nối nhau kể trong nhĩm. 
+ Tranh 1: Cơ giáo gọi Lan lên bàn cơ lấy mực. 
+ Tranh 2: Lan khĩc vì quên bút ở nhà. 
- Cử đại diện kể trước lớp. 
- Một học sinh kể lại. 
- Các nhĩm thi kể chuyện. 
- Nhận xét. 
- Các nhĩm cử đại diện lên kể. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Các nhĩm lên đĩng vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhĩm đĩng vai đạt nhất. 
- Học sinh lên đĩng vai. 
- Cả lớp nhận xét. 
Đạo đức 
Tiết 5: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 1).
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 
-Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.HCM
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai, bộ tranh thảo luận nhĩm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên làm bài tập 3. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?
- Giáo viên kể chuyện
- Giáo viên chia nhĩm để học sinh thảo luận. 
- Giáo viên kết luận: Tính bừa bãi của Dương khiến nhà cửa lộn xộn, khi cần phải mất cơng tìm kiếm, mất thời gian, 
* Hoạt động 3: Thảo luận nhận xét nội dung tranh. 
- Giáo viên chia nhĩm giao nhiệm vụ
- Cho học sinh quan sát tranh 1, 2, 3, 4. 
- Kết luận: Tranh 1, 3 là ngăn nắp, gọn gàng. Cịn tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp. 
* Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến. 
- Giáo viên nêu một số tình huống để học sinh bày tỏ ý kiến. 
- Kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong nhà khơng được để đồ dùng lên bàn học của mình.
 * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dị.
GD :Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng, trật tự. Qua bài học giáo dục học sinh đức tính gọn gàng ngăn nắp.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- 1 Vài học sinh đọc lại. 
- Học sinh thảo luận nhĩm để đĩng vai
- Đại diện các nhĩm đĩng vai. 
- Các nhĩm khác nhận xét bổ sung. 
- Nhắc lại kết luận. 
- Học sinh các nhĩm quan sát tranh và trả lời câu hỏi của giáo viên. 
- Các nhĩm học sinh trình bày. 
- Các nhĩm khác bổ sung. 
- Học sinh nhắc lại kết luận. 
- Học sinh thảo luận nhĩm đơi. 
- Đại diện các nhĩm trình bày ý kiến. 
- Học sinh lắng nghe. 
. 
Tốn 
Tiết 22: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
-Giúp học sinh biết thực hiện phép tính cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25
- Biết giải bài tốn theo tĩm tắt với một phép cộng.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một số học sinh lên đọc bảng cơng thức 9 cộng với một số. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
yêu cầu học sinh làm nhanh theo nhĩm. 
* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Học sinh làm bảng con. 
Bài 3: Học sinh làm vào vở. 
Bài 4: Học sinh làm nhĩm
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
3/: Củng cố - Dặn dị. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà xem lại bài. 
- Học sinh các nhĩm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp cùng chữa bài. 
 38
+ 15
 53
 48
+ 24
 72
 68
+ 13
 81
 78
+ 9
 87
 58
+ 26
 84
Bài giải
Cả hai gĩi cĩ tất cả là: 
28 + 26 = 54 (cái kẹo): 
Đáp số: 54 cái kẹo. 
- Một số nhĩm học sinh lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Riêng bài 5 trước khi làm giáo viên hướng dẫn để học sinh làm quen với bài kiểu trắc nghiệm 
28 + 4 = ?
- Học sinh nêu cách làm rồi khoanh vào kết quả đúng. 
- Khoanh vào đáp án: c) 32
Chính tả (Tập chép)
Tiết 9 : CHIẾC BÚT MỰC.
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tĩm tắt nội dung bài: “chiếc bút mực. ”
- Làm được bài tập 2; BT (3) a/ b. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: Hịn cuội, băng băng, trong vắt. 
- Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. 
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khĩ vào bảng con: Mai, Lan, bút mực, hố, quên. 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh sốt lỗi. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 vào vở. 
 ... h đọc từ ứng dụng. 
- Giải nghĩa từ. 
- Học sinh viết bảng con chữ: Dân
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Sửa lỗi. 
Tự nhiên và xã hội 
Tiết 5: CƠ QUAN TIÊU HỐ.
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hĩa trên tranh vẽ hoặc mơ hình. Chỉ 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh vẽ sơ đồ cơ quan tiêu hố trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: Muốn cho xương và cơ phát triển tốt em cần phải làm gì ?
- Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Trị chơi “chế biến thức ăn”. 
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi. 
- Em học được gì qua trị chơi này ?
* Hoạt động 3: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ. 
- Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ. 
- Nhận xét đưa ra kết luận: Thức ăn vào miệng đến thực quản đến dạ dày đến ruột non và biến thành chất bổ dưỡng thấm vào máu đi nuơi cơ thể các chất cặn bã được đưa xuống ruột già rồi thải ra ngồi. 
* Hoạt động 4: Nhận biết cơ quan tiêu hố. 
- Cho học sinh quan sát lại cơ quan tiêu hố. 
- Kết luận: Cơ quan tiêu hố gồm: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hố. 
- Cho học sinh chơi trị chơi ghép hình các cơ quan tiêu hố. 
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dị. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ơn lại bài. 
- Học sinh chơi trị chơi. 
- Học sinh trả lời. 
- Học sinh quan sát sơ đồ. 
- Một số học sinh lên chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ trên bảng. 
- Học sinh lên điền tên các cơ quan tiêu hố. 
- Học sinh nhắc lại nhiều lần. 
- Học sinh quan sát lại và nĩi tên các cơ quan tiêu hố. 
- Nhắc lại kết luận. 
- Học sinh chơi trị chơi ghép hình các cơ quan tiêu hố. 
Tốn 
Tiết 24 : BÀI TỐN VỀ NHIỀU HƠN.
I. Mục tiêu: 
- Biết cách giải và trình bày bài giải bài tốn về nhiều hơn. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Các hình quả cam như sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài tốn về nhiều hơn. 
	+ Hàng trên cĩ mấy quả cam ?
	+ Hàng dưới cĩ nhiều hơn hàng trên mấy quả? Hỏi hàng dưới cĩ mấy quả cam ?
	+ Muốn biết hàng trên cĩ mấy quả cam ta làm thế nào ?
- Lấy mấy cộng mấy ? 5 cộng 2 bằng mấy ?
 Bài giải:
Số cam hàng dưới cĩ là: 5 + 2 = 7 (Quả): 
Đáp số: 7 quả cam. 
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
*Bài 1: HS giải vào bảng con
*Bài 2: HS làm theo nhĩm
*Bài 3: Học sinh làm vào vở
- Giáo viên giải thích cho học sinh hiểu “cao hơn” ở trong bài cũng cĩ nghĩa là “nhiều hơn” rồi cho học sinh làm vào vở. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dị. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh theo dõi. 
- Cĩ 5 quả cam. 
- 2 Quả. 
- Học sinh đọc lại đề tốn. 
- Muốn biết hàng dưới cĩ mấy quả cam ta lấy số cam ở hàng trên là 5 quả cộng với số cam ở hàng dưới nhiều hơn là 2 quả. 
- Lấy 5 cộng 2. 
- 5 cộng 2 bằng 7. 
- Học sinh đọc lại lời giải. 
 Bài giải
Số bơng hoa Bình cĩ là:
4 + 2 = 6 (bơng hoa)
Đáp số: 6 bơng hoa
 Bài giải
Số viên bi Bảo cĩ là:
10 + 5 = 15 (viên bi)
Đáp số: 15 viên bi
 Bài giải
Đào cao là:
95 + 3 = 98 (cm)
Đáp số: 98 cm
- Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáo viên
Thủ cơng 
Tiết 5: GẤP MÁY BAY ĐUƠI RỜI (Tiết 1).
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết cách gấp được máy bay đuơi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Mẫu máy bay bằng giấy. 
- Học sinh: Giấy màu, kéo, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi một số học sinh lên nĩi lại các bước gấp máy bay phản lực. 
- Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát mẫu. 
- Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp máy bay đuơi rời và gợi ý cho học sinh nhận xét về hình dáng. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
- Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuơng và 1 hình chữ nhật. 
- Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. 
- Bước 3: Làm thân và đuơi máy bay. 
- Bước 4: Lắp thân máy bay hồn chỉnh. 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh gấp máy bay đuơi rời. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dị. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về tập gấp lại.
- Học sinh quan sát và nhận xét. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh nhắc lại các bước gấp máy bay. 
- Học sinh làm theo nhĩm. 
- Trưng bày sản phẩm. 
Ngày soạn:..
Ngày dạy:..
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 10 : CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM.
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu trong bài: “Cái trống trường em”.
- Làm được BT (2) a/ b hoặc BT (3) a/ b. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3b của giờ trước. 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài. 
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khĩ vào bảng con: 
Nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh sốt lỗi. 
- Chấm và chữa bài. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 vào vở. 
Bài 2a: Giáo viên cho học sinh làm vở. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dị. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về viết lại các từ dễ sai.
- Học sinh lắng nghe. 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Học sinh luyện bảng con. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh chép bài vào vở. 
- Sốt lỗi. 
- Học sinh nhắc lại qui tắc viết chính tả: 
-
 Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
Long Lanh đáy nước in trời
Thành xây khĩi biếc non phơi bĩng vàng. 
- Học sinh lên bảng làm. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Học sinh làm vào vở. 
+ Tiếng cĩ vần en: len, khen, hẹn, thẹn, chén, 
+ Tiếng cĩ vần eng: xẻng, leng keng, kẻng, 
Tập làm văn 
Tiết 5: TRẢ LỜI CÂU HỎI - ĐẶT TÊN CHO BÀI.
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi rõ ràng đúng ý (BT1), bước đầu biết cách tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài. 
- Biết đọc mục lục trong tuần học, ghi được tên các bài tập đọc(BT3). 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ; 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng đĩng vai Tuấn và Hà: Tuấn nĩi lời xin lỗi. 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Dựa vào tranh để trả lời câu hỏi. 
- Hướng dẫn học sinh làm miệng. 
- Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
- Bạn trai nĩi gì với bạn gái ?
- Hai bạn đang làm gì ?
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu. 
- Giáo viên cho học sinh đặt tên cho câu chuyện ở bài 1. 
Bài 3: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào vở. 
Yêu cầu học sinh đọc mục lục sách các bài ở tuần 6. Viết tên các bài tập đọc trong tuần ấy. 
- Giáo viên thu một số bài để chấm. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dị. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. 
- 1 Học sinh đọc yêu cầu. 
- Học sinh làm miệng. 
+ Bạn trai đang vẽ trên tường. 
+ Mình vẽ cĩ đẹp khơng ?
+ Hai bạn cùng nhau quét vơi để xố bức vẽ. 
- Học sinh nối nhau đặt tên. 
+ Đẹp mà khơng đẹp. 
+ Bức vẽ. 
- Học sinh làm vào vở
+ Tập đọc: Mẩu giấy vụn; trang 48
Ngơi trường mới; trang 50. 
- Học sinh nộp bài. 
 Tốn
Tiết 25: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: 
- Biết giải và trình bày bài giải bài tốn về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 2, 3 trang 24
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Trong cốc cĩ 6 bút chì. 
Bài 1: Giáo viên nêu bài tốn. 
- Trong hộp bút đựng nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp cĩ mấy bút chì?
- Hướng dẫn học sinh tĩm tắt rồi giải. 
Bài 2: Hướng dẫn tự đặt đề tốn rồi giải. 
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn giải bằng sơ đồ đoạn thẳng. 
- Cho học sinh nêu đề bài. 
- Cho học sinh làm vào vở. 
Bài 4: GV HD hs bằng đoạn thẳng
+Vẽ đoạn thẳng CD: 12 cm
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dị. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà xem lại bài. 
- Học sinh nêu lại đề tốn. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
Bài giải. 
Số bút chìtrong hộp cĩ là: 
6 + 2 = 8 (bút chì): 
Đáp số: 8 bút chì. 
- Học sinh tự đặt đề tốn rồi giải. 
- Một học sinh lên bảng làm, cả lớp nhận xét. 
Bài giải. 
Bình cĩ số bưu ảnh là: 
11 + 3 = 14 (bưu ảnh): 
Đáp số: 14 bưu ảnh. 
- Học sinh làm vào vở. 
Bài giải
Số người đội 2 cĩ là: 
15 + 2 = 17 (người): 
Đáp số: 17 người. 
Bài giải
Đoạn thẳng CD dài là: 
10 + 2 = 12 (cm) 
Đáp số: 12 cm
SINH HOẠT LỚP TUẦN 5
1. Đánh giá tuần qua:
- Nề nếp học tập tương đối tốt.
- Cịn nĩi chuyện trong giờ học.
- Đảm bảo sĩ số, đi học đúng giờ
- Làm bài đầy đủ.
- Cịn nĩi chuyện trong giờ ngủ.
- Xếp hàng ra về chưa ngay.
- Vệ sinh lớp tốt.
2. Kế hoạch tuần tới:
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
- Khắc phục việc nĩi chuyện trong giờ học.
- Ổn định xếp hàng.
- Tổ chức truy bài đầu giờ.
- Giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhâ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_5.doc