Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
Chiếc rễ đa tròn
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết nghỉ hơI sau đúng dấu câu và cụm từ rõ ý; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, vui chơi, học hành của thiếu nhi. Đặc biệt Bác đã trồng rễ cây để thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ viết câu khó đọc.
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
Tuần 31: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Chiếc rễ đa tròn I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết nghỉ hơI sau đúng dấu câu và cụm từ rõ ý; Đọc rõ lời nhân vật trong bài Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, vui chơi, học hành của thiếu nhi. Đặc biệt Bác đã trồng rễ cây để thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ viết câu khó đọc. III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm. IV. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc và trả lời câu hỏi bài “Cháu nhớ Bác Hồ". 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài mới: Dùng trực quan b) HD luyện đọc: - Đọc mẫu, tóm tắt nội dung. - HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó: Thường lệ, rễ, ngoằn, ngoèo,... Kết hợp giảng từ. - HD HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc câu khó: (BP) . Đến gần gốc đa/ Bác chợt thấy ...nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo... đất.// . Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ đa thành một vòng tròn/ và bảo...cọc,/... đốt.// - Giảng từ khó: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ. - Luyện đọc trong nhóm. - Đọc cả bài c) HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi trong SGK và trả lời. - Câu hỏi bổ sung: . Bác có thói quen gì vào buổi sáng? . Bác thấy chiếc rễ đa ra sao? . Câu chuyện cho chúng ta biết điều gì? . Hãy nói một câu về tình cảm của Bác với các cháu thiếu nhi và một câu nói về tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ. d) Luyện đọc lại: - Tổ chức cho HS luyện đọc theo vai toàn bài. - Lưu ý: Đọc thể hiện được tình cảm của người đọc. đ) Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện, em học tập được điều gì? - HD HS liên hệ -> ý nghĩa giáo dục qua câu chuyện. - GV NX, đánh giá giờ học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2 HS lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá. HS nghe, quan sát tranh minh hoạ bài đọc. Theo dõi, đọc thầm theo. Đọc CN -> từ khó đọc. Đọc CN: HS yếu đọc. Lưu ý cách phát âm. Đọc CN -> câu khó đọc. Đọc CN, ĐT: Lưu ý cách ngắt nghỉ. Tiếp tục nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Tiếp nối vòng tròn. Thi đọc giữa các nhóm: CN, ĐT. Lớp đọc đồng thanh. 2, 3 HS Y, TB. 1, 2 HS K, G. Các nhóm luyện đọc trong nhóm. Đại diện các nhóm thi đọc (thể hiện được tình cảm của người đọc). Lớp theo dõi, nhận xét. Bình chọn bạn diễn xuất tốt nhất. 1, 2 HS K, G Nghe, ghi nhớ. ************************************************* Toán Tiết 151; Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: -BIếT cách tính cộng các số có 3 chữ số(không nhớ) trong phạm vi 1000;Cộng có nhớ trong phạm vi 1ooo. Ôn về về chu vi của hình tam giác. Ôn về giải toán nhiều hơn. - Rèn kĩ năng đặt tính và giải toán chính xác. II. Đồ dùng: Bảng phụ BT 4, 5. III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm. IV. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/ Kiểm tra: Đặt tính rồi tính: 456 + 321 ; 532 + 216 - Nhận xét chung. 2/ Thực hành: *Bài 1: Gọi H. đọc đề và nêu y/c của đề. - Gọi H. nêu cách đặt tính và tính. - Gọi 2 H. lên bảng, lớp làm bài vào bảng con. * Bài 2: - Y/C H. tự đặt tính và thực hiện phép tính - Chữa bài, nhận xét cho điểm. *Bài 3: - Y/C H. quan sát hình vẽ trong SGK - Y/C thực hành hỏi đáp *Dành cho HS khá giỏi *Bài 4: - Gọi H. đọc đề. - Y/C H. thảo luận phân tích bài toán. - Y/C H. viết tóm tắt và lời giải bài toán. - Chữa bài và cho điểm H.. *Bài 5: - Gọi H. đọc đề bài toán - Y/C H. nêu cách tính chu vi hình tam giác? - Y/C H. nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. - Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm? - Nhận xét cho điểm H.. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau. 2 H. lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp. Nhận xét, chữa bài. - 1H. đọc đề. - Nối tiếp nhau nêu cách đặt tính và tính. - Thực hiện làm bài theo y/c. - 3 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. - Quan sát hình vẽ trong SGK. - Thực hiện theo y/c. - 1 H. đọc đề,cả lớp đọc thầm. - Thực hiện theo y/c của T. - 1 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 210 kg Gấu: 18 kg Sư tử: ? kg - 1 H. đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. 1 HS TB lên bảng giải bài toán. Lớp làm bài vào bảng con. ***************************************** Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2011 Kể chuyện Chiếc rễ đa tròn. I. Mục tiêu: Giúp HS: Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại từng đoạn của câu chuyện. HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm. IV. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ KTBC: - Kể lại câu chuyện “Ai ngoan sẽ được thưởng”. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn kể chuyện: + Hoạt động 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện. - Hướng dẫn H. quan sát tranh. - Yêu cầu H. nói vắn tắt nội dung. + Tranh 1: Bác đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa. + Tranh 2: Thiếu nhi chơi thích thú. + Bác và hình ảnh cây đa. + Bác chỉ vào rễ đa bảo chú cần vụ trồng. - Yêu cầu H. suy nghĩ, sắp xếp tranh theo đúng thứ tự 3 - 1 - 2. + Hoạt động 2: Hướng dẫn H. kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Lưu ý: H. kể đúng giọng điệu thể hiện giọng nói nhân vật. - Khuyến khích HS kể tự nhiên bằng lời của mình, không lệ thuộc vào bài đọc, phụ họa thêm cho lời kể là điệu bộ, cử chỉ, nét mặt... - GV kết hợp gợi ý nếu HS lúng túng. - Nhận xét, đánh giá: Nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện (cử chỉ, nét mặt ...). + Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện. * ý nghĩa truyện: + Qua câu chuyện, em học tập được điều gì? => ý nghĩa giáo dục. c) Củng cố, dặn dò : - Câu chuyện cho em biết điều gì? - NX, đánh giá giờ học. - Khuyến khích HS về kể cho người thân nghe. 3 nối tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện. 1 HS Y nêu yêu cầu 1, 2 HS TB đọc lai câu chuyện. Thảo luận, nêu nội dung từng tranh. Đại diện các nhóm nêu ý kiến về việc xếp lại tranh theo đúng thứ tự. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các nhóm tập kể trong nhóm. Thi đua kể trước lớp. Lớp nhận xét, đánh giá. Bình chọn bạn kể tôt nhất. Các nhóm tập kể trong nhóm (3 bạn nối tiếp nhau, mỗi bạn 1 đoạn). Thi đua kể trước lớp. Lớp theo dõi, bình chọn bạn diễn xuất tôt nhất. 1, 2 HS K, G. ************************************************ Chính tả Nghe viết; Việt Nam có Bác Phân biệt ;tr/ch I. Mục tiờu : Giúp HS: - Nghe và viết lại chớnh xỏc, trỡnh bày đỳng bài thơ: Việt Nam có Bác. Làm bài tập chính tả phân biệt r/d/gi. -Làm được BT2;BT3a II. Đồ dựng dạy học: Bảng phụ chộp bài tập. III. Cỏc hỡnh thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cỏ nhõn. IV. Cỏc hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ KTBC: - Viết các từ có chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch. - Nhận xột chung. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc bài viết: - HD nắm nội dung: . Bài thơ nói về ai? . Công lao của Bác được so sánh với gì? . Nhân dân yêu quý và kính trọng Bác như thế nào? . Bài thơ có mấy dòng thơ? . Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết? . Các chữ đầu dòng thơ được viết như thế nào . Tìm các từ khác được viết hoa? - Luyện viết chữ khú: lục bát, non nước, trời mây, Trường Sơn. - Đọc mẫu lần 2. Hướng dẫn cỏch ngồi, cỏch viết, cỏch cầm bỳt, để vở. - Đọc cho HS viết. - GV quan sỏt, uốn nắn. - Chấm, chữa bài c) HD làm bài tập: *Bài 2: - Gọi H. đọc đề bài, nêu y/c. - Y/C 2 H. lên bảng làm bài. - Gọi H. nhận xét chữa bài. *Bài 3a: Tổ chức cho H. chơi trò chơi thi đặt câu. chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 H. - Y/C H. đọc câu văn vừa đặt được. - Tổng kết trò chơi. 3/ Củng cố: - Nhận xột giờ học - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau. 1 HS TB viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. Nhận xột, chữa bài. 2 HS TB, K đọc lại. 1, 2 HS K, G. 4, 5 HS Y, TB. HS TB lờn bảng. Lớp viết vào bảng con. Học sinh viết bài vào vở. Soỏt bài, chữa lỗi. - 1 H. đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - 2 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. ******************************************* Toán Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách trừ phép tính các số có 3 chữ số trong phạm vi 1000( không nhớ) theo cột dọc. ôn về giải toán ít hơn. - Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính trừ( không nhớ). II. Đồ dùng: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. IV. Cỏc hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Kiểm tra: Đặt tính rồi tính: 456 + 124; 673 + 216 ; 542 + 157. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số(không nhớ). - Nêu bài toán và gắn hình biểu diễn. + Bài toán có 653 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông? + Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào? - Y/C H. quan sát hình biểu diễn hỏi: phần còn lại có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông? - Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu? - Y/C H. nêu cách đặt tính và tính. - Gọi H. thực hiện phép tính 635 - 214. - Rút ra quy tắc thực hiện tính trừ cho H. học thuộc. c/ Thực hành: *Bài 1: - Y/C H. tự làm bài, sau đó đổi chéo vở BT kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét chữa bài. *Bài 2: - Gọi H. nêu lại cách đặt tính và tính. - Y/C cả lớp làm bài, chữa bài và cho điểm H.. *Bài 3: - Gọi H. đọc đề bài. - Y/C H. làm bài miệng và trả lời câu hỏi sau Các số trong bài tập là các số như thế nào? *Bài 4: - Gọi H. đọc đề bài - Y/C H. phân tích đề toán và vẽ sơ đồ, sau đó làm bài vào vở. - Chữa bài nhận xét cho điểm. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn học sinh ôn bài và chuẩn bị bài sau. 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. Chữa bài, nhận xét. - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. - Phân tích bài toán. - Ta thực hiện phép tính trừ 635-214. - Còn lại có tất cả 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông. - Là 421 hình vuông. - 635- 214 = 412. - Nối tiếp nhau nêu cách đặt tính và tính. - 2 H. lên bảng lớp đặt tính và tính, cả lớp làm bài ra bảng nháp. - Thi nhau học ... nh sưu tầm đố nhóm khác đoán tên con vật, nhóm nào đoán tên con vật nhanh và đúng là nhóm thắng cuộc - Chia lớp thành 4 nhóm , các nhóm thực hiện đố nhau: nhóm 1 đố nhóm 2 và ngược lại. Nhóm 3 đố nhóm 4 và ngược lại. - Kết luận: Hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành 7 nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Em biết những con vật có ích nào nữa? + Hãy kể ích lợi của chúng? + Cần làm gì để bảo vệ chúng? - Gọi đại diện nhóm báo cáo. - Kết luận: Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường, giúp con người được sống trong môi trường trong lành. Cuộc sống con người không thể thiếu được loài vật có ích. *Hoạt động3: Nhận xét đúng sai. - Chia tranh cho các nhóm, y/c các nhóm quan sát tranh và nhận xét những việc làm đúng sai của từng tranh. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả sau khi nhóm hoạt động. - Kết luận: Các bạn ở tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ chăm sóc. 2 bạn tranh 2 có hành động sai. 3/Củng cố, dặn dò: - Đưa ra kết luận chung. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Nghe phổ biến luật chơi và cách chơi. - Thực hành đố nhau và nêu tên các con vật có trong các hình vẽ. - Nghe và nhắc lại kết luận. - Nhận nhóm và thảo luận theo nhóm. - Báo cáo kết quả trước lớp. - Thực hiện theo y/c. - Nhắc lại kết luận. Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu nghĩa từ: uy nghi, hội tụ, tam cấp, non sông. Hiểu nội dung bài: Niềm tôn kính của nhân dân ta với Bác. - Đọc đúng: lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, khỏe khoắn, ...Đọc trơn, ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng. II. Đồ dùng: Bảng phụ viết câu khó đọc. Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh về Bác Hồ III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ KTBC: - Đọc bài "Chiếc rễ đa tròn" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Em thích đoạn văn nào nhất? Vì sao? - Nhận xét chung. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: Dẫn dắt từ bài cũ. b) HD luyện đọc: - Đọc mẫu, tóm tắt nội dung. - HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó: lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, khỏe khoắn, ... Kết hợp giảng từ khó: uy nghi, hội tụ, tam cấp, non sông. - HD HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc câu khó: (BP) . Cây và hoa từ khắp miền đất nước về đây hội tụ,/ đâm chồi/ phô sắc/ và tỏa ngát hương thơm.// . Trên bậc tam cấp/ hoa dạ hương chưa đơm bông/ nhưng hoa nhài trắng mịn,/ hoa mộc/ hoa ngâu kết chùm/ đang tỏa hương ngào ngạt.// Lưu ý cách phát âm, ngắt , nghỉ. Giọng linh hoạt, nhấn ở các từ gợi cảm. - Luyện đọc trong nhóm. - Đọc cả bài c) HD tìm hiểu bài: . Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác? . Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai? d) Luyện đọc lại: - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm bài văn. đ) Củng cố, dặn dò: - HD HS liên hệ => ý nghĩa giáo dục. - GV NX, đánh giá giờ học. Dặn dò HS về nhà đọc lại bài, thực hành nội dung bài. 3 HS TB nối tiếp nhau đọc Lớp nhận xét, đánh giá. 1, 2 HS K, G. HS nghe. Theo dõi, đọc thầm theo. Đọc CN -> từ khó đọc. Đọc CN: HS yếu đọc. Đọc CN -> câu khó đọc. Đọc CN, ĐT: lưu ý cách ngắt nghỉ. Tiếp tục nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Tiếp nối vòng tròn. Thi đọc giữa các nhóm: CN, ĐT. Lớp đồng thanh. Đọc thầm + đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi trong SGK. 1, 2 HS Y, TB. 1, 2 HS K, G Luyện đọc trong nhóm. Thi đua trước lớp. Lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn bạn đọc tốt nhất. ************************************* Tập viết Chữ hoa N (Kiểu 2) I. Mục tiêu: : Giúp HS: - Nắm cấu tạo, cách viết chữ hoa N (Kiểu 2). Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng Người ta là hoa đất. - Biết viết chữ hoa N (Kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Rèn kĩ năng viết chữ đúng kĩ thuật, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu, phấn màu, vở tập viết. III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân. IV. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Kiểm tra bài cũ: Viết: M, Mắt. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) HD viết chữ hoa N (Kiểu 2): - Giới thiệu chữ mẫu. - HD quan sát, phân tích: Chữ gồm mấy nét? Là những nét nào? - GV viết mẫu chữ N (Kiểu 2) trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - GV nhận xét, uốn nắn. c) HD viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất. - Cụm từ này nói lên điều gì? - Giảng nghĩa cụm từ. - HD quan sát, nhận xét: Những con chữ ta 2,5 ly? Con chữ t cao bao nhiêu? Con chữ đ cao bao nhiêu? Các con chữ còn lại cao bao nhiêu? Khoảng cách giữa các chữ khoảng bao nhiêu? Chữ nào viết hoa? Vì sao? - Viết mẫu chữ Người trên dòng kẻ, kết hợp HD cách viết. Lưu ý khoảng cách giữa chữ N và chữ g. - GV nhận xét, uốn nắn. d) HD viết vở: - Chốt nội dung bàviết. HD tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Chấm, chữa bài 3/ Củng cố: - Nhắc lại cách viết chữ hoa N (Kiểu 2)? - Nhận xét giờ học. 2 HS TB lên bảng. Lớp viết bảng con. Nhận xét, đánh giá. Nghe. HS quan sát, đọc, nêu nhận xét. 1, 2 HS Y, TB. HS viết trên bảng con. HS đọc CN, ĐT. 1 HS K, G. Nghe 3, 4 HS TB, Y. 1, 2 HS K, G. HS luyện viết trên bảng con Nêu yêu cầu tập viết: 1 HS TB HS viết bài HS khá, giỏi viết thêm 1 dòng chữ N (Kiểu 2) cỡ nhỏ, 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. 2, 3 HS TB ************************************** Thủ công Làm con bướm (Tiết1). I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm con bướm bằng giấy. - Rèn kĩ năng khéo léo. - Thích đồ chơi do mình làm ra. II. Chuẩn bị: Mẫu con bướm làm bằng giấy; quy trình, giấy, kéo, hồ dán, sợi dây đồng hoặc dây chỉ. H.: giấy kéo, hồ dán, sợi dây đồng hoặc dây chỉ. III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV hoạt động của HS 1/Kiểm tra sự chuẩn bị của H.. 2/Bài mới: a/ Hướng dẫn quan sát - Treo vật mẫu, y/c H. quan sát và nhận xét theo các câu hỏi sau: + Con bướm làm bằng gì? + Con bướm gồm những bộ phận nào? b/Hướng dẫn gấp: - T. treo quy trình giảng và làm mẫu. +Bước 1: Cắt giấy(1 tờ giấy có cạnh 14 ô hình vuông, 1 tờ giấy có cạnh 10 ô; 1 nan giấy dài 12 ô rộng ô làm râu. + Bước 2: Gấp cánh bướm ( như SGV tr. 251) + Bước 3: Buộc thân bướm +Bước 4: Làm râu bướm. 3/Thực hành: - Y/C H. tập gấp con bướm theo 4 bước bằng giấy trắng. - Theo dõi nhắc nhở H. thực hiện. 4/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị 2 tờ giấy màu, kéo hồ dán - Quan sát vật mẫu và rút ra nhận xét: + Con bướm làm bằng giấy. + Thân, 2 cánh, râu. - Quan sát T. làm mẫu và nghe giảng quy trình. - Nhắc lại các bước làm một con bướm. - Thực hành cá nhân. Thứ sáu ngày 16tháng 4 năm 2010 Tập làm văn đáp lời khen ngợi. tả ngắn về Bác Hồ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách đáp lời khen ngợi. Biết cách tả ngắn về Bác Hồ. - Biết đáp lời khen ngợi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản thể hiện thái độ lịch sự. Trả lời câu hỏi thành đoạn văn ngắn tả về Bác Hồ. - Có ý thức thực hành nội dung bài học. Giáo dục phép lịch sự, văn hóa trong giao tiếp. Yêu quý, kính trọng và biết ơn Bác Hồ. II. Đồ dùng: - Tranh SGK. ảnh Bác Hồ. III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm. IV. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: + Bài 1: (Làm miệng). - Phân tích yêu cầu. - Giới thiệu và phân tích tình huống. - Hướng dẫn từng nhóm thực hành đóng vai trước lớp. ? Khi nào cần đáp lời khen ngợi? Đáp lời khen ngợi với thái độ như thế nào? - Chốt cách đáp lời khen ngợi: Đáp lời khen ngợi với thái độ niềm nở, vui vẻ, khiêm tốn, chân thành. + Bài 2: (viết). - Phân tích yêu cầu. Giới thiệu ảnh Bác Hồ. - Lưu ý: Dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành một đoạn văn liền mạch tả về Bác Hồ. - GV và lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn bạn viết hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS thực hiện nói, đáp lời khen ngợi trong cuộc sống hàng ngày. Lắng nghe. 1 HS Y nêu yêu cầu bài tập. Đọc các tình huống. Thảo luận theo yêu cầu. Nhều cặp HS thực hành nói đáp. Lớp và GV nhận xét, đánh giá. 1, 2 HS TB. Nghe, ghi nhớ. 1 HS Y nêu yêu cầu bài tập. Quan sát ảnh Bác Hồ. Mở SGK: 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời. Trả lời cho nhau nghe thành đoạn văn. GV và lớp nhận xét, đánh giá. Làm bài vào vở. Nhiều HS tiếp nối đọc bài của mình. *********************************************** Toán Tiết 155 : tiền Việt Nam I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Nhận biết 1 số loại giấy bạc loại 100 đ, 200 đ, 500 đ, 1000 đ. - Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa giá trị mệnh giá của các loại giấy bạc đó. Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Có ý thức giữ gìn và sử dụng tiền. II. Đồ dùng: Các tờ giấy bạc, tiền xu các loại trên. III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm. IV. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + HĐ 1: Giới thiệu các loại tiền trong phạm vi 1000. - GT từng loại giấy bạc (tiền xu). - GT: Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. - MR: Còn nhiều loại tiền có mệnh giá cao hơn (lớp trên sẽ học). Đơn vị của các loại tiền ở các nước trên thế giới là khác nhau. - Giới thiệu mối quan hệ giữa các mệnh giá. + HĐ 2: Thực hành. - Bài 1: Khắc sâu bằng phép tính: 200 = 100 + 100. - Bài 2: Phân tích yêu cầu. Lưu ý: Trước hết cần thực hiện phép cộng các số tròn trăm. Chẳng hạn: 500 + 200 + 100 = 800 rồi TLCH của bài toán. - Bài 3: HD HS trước hết thực hiện các phép cộng số tròn trăm rồi so sánh kết quả. - Bài 4: Lưu ý HS viết đơn vị kèm theo kết quả. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau. Quan sát kĩ cả hai mặt của các loại tiền trên. Nêu nhận xét để phân biệt. Nghe, ghi nhớ. Nghe, quan sát. HS quan sát, nhận biết được việc đổi 1 đồng tiền loại 200 đ ra loại 100 đ. Thực hành đổi. Nêu yêu cầu bài tập. Thảo luận nhóm đôi. Đại diện nêu ý kiến. Lớp nhận xét, đánh giá. Nêu và phân tích yêu cầu. Thực hiện theo hướng dẫn. HS làm bảng lớp và bảng con. Nhận xét, chữa bài.
Tài liệu đính kèm: