Đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
- HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
* GDTTHCM: Lúc sinh thời, Bác Hồ là người làm việc, sinh hoạt rất điều độ, có kế hoạch. Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ chính là noi theo gương Bác.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kĩ năng tư duy phêphán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng gìơ
Tuần 2 Thứ hai Ngày soạn : 25/ 08/ 2011 Ngày giảng: 27/ 08/ 2011 Đạo đức HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. - HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. * GDTTHCM: Lúc sinh thời, Bác Hồ là người làm việc, sinh hoạt rất điều độ, có kế hoạch. Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ chính là noi theo gương Bác. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Kĩ năng tư duy phêphán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng gìơ III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV : Phiếu 3 màu. VBT Đạo đức. - HS : VBT IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ: ? Em đã thực hiện công việc nào đúng giờ? - GVNX, đánh giá. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài; GV ghi đầu bài. 2. Nội dung a) HĐ1: Thảo luận cả lớp. + Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS được bày tỏ ý kiến,thái độ của mình về ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. + Tiến hành - HS nêu y/c BT3 trong VBT. - GV phát bìa màu cho HS và quy định: Đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là phân vân. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. - HS chọn và giơ 1 trong 3 thẻ màu. ? Vì sao ý kiến: “Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ” là ý kiến sai? ? Vì sao ý kiến: “ Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ” là ý kiến đúng? ? Tại sao: “Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi là sai”? +GVKL: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập cho bản thân em. => KNS: kĩ năng tư duy phê phán, đânhs giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ. b) HĐ2: Hành động cần làm. +Mục tiêu: - Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập ,sinh hoạt đúng giờ, cách thức để thực hiện học tập ,sinh hoạt đúng giờ + Tiến hành: - HS nêu y/c của BT5. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày bài làm của mình. - HSNX, GVNX. GVKL: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập, sinh hoạt đúng giờ là viẹc làm cần thiết. * GDTTHCM: => Lúc sinh thời, Bác Hồ là người làm việc, sinh hoạt rất điều độ, có kế hoạch. Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ chính là noi theo gương Bác. c) HĐ3: Thảo luận nhóm +Mục tiêu: GiúpHS sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lí và tự theo dõi việc thực hiện theo TGB. + Tiến hành - GV y/c 2 bạn ngồi cùng bàn trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình. - GV y/c HS trình bày thời gian biểu trước lớp. GVKL: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc, học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ. => KNS: Kĩ năng lập kế hoạch và sinh hoạt đúng giờ C. Củng cố - Dặn dò: ? Tại sao chúng ta cần học tập, sinh hoạt đúng giờ? - GV nhắc HS cần thực hiện các việc làm theo thời gian biểu. - GV nhận xét giờ học. - 2 HS trả lời. - 2 HS nêu. - Vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, đến kết quả học tập của mình và bạn bè, làm bố mẹ, thầy cô lo lắng. - Vì học tập đúng giờ, đi học đúng giờ, làm bài đúng giờ giúp em học mau tiến bộ. - Vì không tập trung chú ý thì kết quả học tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian. - 2 HS nêu. - 2 HS trình bày. - Các nhóm HS làm việc. - 4, 5 HS trình bày. - Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~*&*~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ TẬP ĐỌC PHẦN THƯỞNG (2Tiết) I. MỤC TIÊU: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: + Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới dễ viết sai: trực nhật, trao, lặng yên. + Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Rèn kỹ năng đọc hiểu: + Hiểu nghĩa các từ mới: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng. + Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến câu chuyện. - Giáo dục cho HS biết đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thâ,biết tôn trọng và thừa nhậnn gười khác có những giá trị . Thể hiện sự cảm thông. III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV : Tranh minh hoạ bài TĐ trong SGK. Bảng phụ. HS : SGK IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ: Tự thuật - HS1 đọc bài, trả lời câu hỏi 3 trong SGK. - HS2 đọc bài và trả lời câu hỏi 4 trong SGK. - HS NX- GV NX. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2.Luyện đọc đoạn 1 và 2: *. GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, cảm động *. HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: - Đọc nối tiếp. - GV nhận xét, sửa sai. - GV viết các từ khó lên bảng: nửa, trực nhật, lặng yên, sáng kiến, năm, trao. - HS luyện đọc từ khó. + Đọc từng đoạn trước lớp: - HS luyện đọc đoạn. - HS nhận xét, GV sửa sai. - GV viết câu dài lên bảng và hướng dẫn HS ngắt nghỉ, nhấn giọng. - HS luyện đọc câu dài. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải trong SGK (Bí mật, sáng kiến). + Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - GV quan sát, nhắc nhở HS. + Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn. - Lớp NX – GV NX. + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. c. Tìm hiểu đoạn 1, 2: - HS đọc đoạn 1. ? Câu chuyện này nói về ai? ? Bạn ấy có đức tính gì? ? Hãy kể những việc làm tốt của Na? * GV: Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn. - HS đọc đoạn 2. ? Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? - GV nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi, lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong hai đoạn. - Mỗi từ 2 HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2. - Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, /các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm.// - 3, 4 HS luyện đọc. - Một bạn đọc, một bạn lắng nghe - nhận xét và ngược lại. - Mỗi nhóm cử một bạn tham gia thi đọc. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Nói về một HS tên là Na. - Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè. - Em gọt bút chì giúp bạn Lan, cho Minh nửa cục tẩy, nhiều lần em trực nhật giúp các bạn bị mệt. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người. Tiết 2 1. Luyện đọc đoạn 3: * Luyện đọc câu: - Đọc nối tiếp. - GV viết các từ câng luyện đọc lên bảng: bước lên, trao, tấm lòng, bước lên, lặng lẽ. - HS luyện đọc từ khó. * Đọc cả đoạn trước lớp: - HS đọc cả đoạn 3. - HSNX- GVNX. - GV viết câu khó lên bảng, hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ. - GV giúp HS hiểu nghĩa từ khó trong đoạn (Lặng lẽ: không nói gì). *Đọc cả đoạn trong nhóm: - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - GV quan sát, nhắc nhở HS. * Thi đọc giữa các nhóm: - Mỗi nhóm cử một bạn tham gia thi đọc. - HSNX – GVNX. * Cả lớp đọc ĐT đoạn 3. 2. Tìm hiểu đoạn 3: ? Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? GV: Na xứng đáng được thưởng, vì có tấm lòng tốt. Trong trường học, phần thưởng có nhiều loại: thưởng cho HS giỏi, thưởng cho HS có đạo đức tốt, thưởng cho HS tích cực tham gia văn nghệ, lao động... ? Khi Na được thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? 3. Luyện đọc lại: - GV tổ chức thi đọc toàn bộ câu chuyện - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay nhất. C.Củng cố - Dặn dò: ? Em học được điều gì ở bạn Na? ? Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì? - Liên hệ trong lớp. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà đọc lại bài. - HS nối tiếp nhau đọc các câu trong đoạn 3. - Mỗi từ 2 em đọc. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn 3. + Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.// + Đỏ bừmg mặt, / cô bé đứng dậy / bước lên bục.// - 1 em đọc, 1 em nghe-nhận xét và ngược lại -3, 4 nhóm thi đọc cả đoạn 3. + Na xứng đáng được thưởng, vì người tốt cần được thưởng. + Na xứng đáng được thưởng, vì lòng tốt cần được khuyến khích. + Na vui mừng: đến mức tưởng là nghe nhầm, đỏ bừng mặt. + Cô giáo và các bạn vui mừng: vỗ tay vang dậy. + Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe cả mắt. - 4 bạn đại diện cho 4 tổ tham gia thi đọc. - Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người. - Biểu dương người tốt, khuyến khích HS làm việc tốt. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~*&*~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Củng cố việc nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm. Tập ước lượng và sử dụng thành thạo đơn vị dm. Rèn tính cẩn thận cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV : Thước thẳng có vạch chia cm, từng chục cm. HS : Vở . SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng, mỗi HS làm một phần. Lớp làm vào nháp. - HS NX- GVNX B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của giờ học. 2/ Nội dung: * Bài 1: Phần a: Số? -HS nêu yêu cầu. - 1HS lên bảng, lớp làm nhanh vào VBT. - HS NX, GVNX. Phần b: Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên bảng báo - HS NX – GVNX Phần c: Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm - 1HS l ên - Đại diện các nhóm lên bảng báo cáo. - HS NX – GVNX. GV: 10 xăng ti mét chính là 1 đề xi mét. Hay 1 đề xi mét bằng 10 xăng ti mét. * Bài 2: (VBT – 8), Số? -HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT. >, =, < GV: Củng cố mối quan hệ giữa dm và cm. * Bài 3: (VBT – 8), ? - Nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. - Chữa bài : + NX Đ-S. + Giải thích lý do. - GV nhận xét, cho điểm. GV: So sánh các số có đơn vị đo độ dài. * Bài 4: (VBT – 8), Viết cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp: - HS nêu yêu cầu. - HS làm việc nhóm đôi. - Các nhóm báo cáo. - HS NX- GV NX. GV: Giúp các em nắm vững thêm biểu tượng về 1 dm, 1 cm và tập ước lượng các độ dài gần gũi với các em trong đời sống. C/ Củng cố - Dặn dò: ? 1dm = ? cm ? 30 cm= ? dm - GVNX giờ học. Tính: a) 7dm + 3dm = 10dm 16dm – 4dm =12dm b) 12dm + 14dm = 26dm 56dm -14dm =42dm a) 10 cm = 1 dm ; 1 dm = 10 cm 2 dm = 20 cm 20 cm = 2 dm 3 dm = 30 cm 30 cm = 3 dm 5dm = 50 cm 50 cm = 5 dm 9 dm = 90 ... t, màu. - Viết, đọc, nghe, nói, vẽ, hát, múa, làm bài, viết bài... - Ngoan ngoãn, lễ phép, chăm chỉ, kiên trì, chịu khó, lười biếng,... có tiếng học có tiếng tập - học hành , học hỏi, học lỏm, học sinh, đi học, năm học, chăm học, học kì, học phí,... - tập đọc , tập viết, tập tành, tập vở, tập làm văn, tập thể dục, học tập, luyệ tập,... Bạn Lan rất chịu khó học hỏi. a. Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. - Thiếu nhi rất yêi Bác Hồ. b. Thu là bạn thân nhất của em. - Em là bạn thân nhất của Thu. - Bạn thân nhất của Thu là em. - Bạn thân nhất của em là Thu. - Đây là các câu hỏi. - Khi viết ta phải đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu. - Tên em là gì? - Em học lớp mấy? - Tên trường của em là gì? - Muốn viết một câu mới dựa vào câu đã cho ta có thể sắp xếp lại vị trí các từ trong câu đó - Khi viết câu hỏi, cuối câu phải có dấu chấm hỏi. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~*&*~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Chính tả (Nghe viết) LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I/ MỤC TIÊU - Rèn kỹ năng viết chính tả. + Nghe- viết đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui. + Củng cố quy tắc viết g/gh (qua trò chơi tìm chữ). - Ôn bảng chữ cái: + Học thuộc lòng bảng chữ cái. + Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. - Rèn chữ viết cho học sinh II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV : Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả với g/gh. HS : VBT, Vở chính tả III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ: - GV đọc – 2 HS viết trên bảng, dưới lớp viết ra nháp. - 1 HS đọc thuộc 10 chữ cái vừa học ở giờ trước. - HS NX – GV NX. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn nghe viết: *. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc toàn bài chính tả một lượt. - 2 HS đọc lại. ? Đoạn này được trích trong bài tập đọc nào? ? Bài chính tả cho biết Bé làm những công việc gì? ? Bé thấy làm việc như thế nào? ? Bài chính tả gồm mấy câu? ? Câu nào nhiều dấu phẩy nhất? - 1 HS đọc câu thứ 2, đọc cả các dấu phẩy. - HS luyện viết vào bảng con những tiếng khó. *. HS viết bài vào vở: - GV đọc từng câu ngắn. - GV theo dõi, uốn nắn. *. Chấm chữa bài: - GV đọc chậm lại toàn bài. - GV chấm, nhận xét 5 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Viết và chỗ trống các chữ: - HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT. - Chữa bài: + NX Đ-S + HS đọc lại bài làm. - GV treo bảng phụ đã viết quy tắc chính tả với g, gh: + gh đi với i, e, ê. + g đi với các âm còn lại (a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư). * Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào VBT. - 2 HS lên bảng viết tên 5 HS theo thứ tự bảng chữ cái. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - 2 HS đọc thuộc bảng chữ cái. C/ Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả với g/gh. - Dặn dò HS học thuộc bảng chữ cái. - GV nhận xét giờ học. - xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá. - p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. - HS theo dõi, lắng nghe. - Làm việc thật là vui. - Bé học bài, đi học, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. - Làm việc bận rộn nhưng rất vui. - Bài chính tả có 3 câu. - Câu thứ 2. - quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn. - HS lắng nghe, viết bài vào vở. - HS tự chữa lỗi ra lề vở. Bắt đầu bằng g Bắt đầu bằng gh M: gà, gánh, gót, gọt, gội, gáo, guốc, gan, gây,... M: ghi, ghế, ghét, ghê, ghen,... An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~*&*~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ sáu Ngày soạn : 28/ 08/ 2011 Ngày giảng: 31/ 08/ 2011 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về: - Phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. Phép cộng, phép trừ (tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tính,...). - Giải bài toán có lời văn. + Quan hệ giữa dm và cm. - Giáo dục học sinh phát triển trí tuệ II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2. - HS : Vở , SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp. - HS nhận xét, chữa bài. - GV y/c HS nêu tên gọi các thành phần trong hai phép tính. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của giờ học. 2. Luyện tâp: * Bài 1: Viết theo mẫu: - HS nêu y/c của bài. - 1 HS làm mẫu. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Chữa bài: + Nhận xét Đ - S. + HS đổi vở, kiểm tra chéo. - HS nêu cách đọc kết quả phân tích số. GV: Củng cố cách phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. * Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống: - HS nêu y/c của bài. - GV treo bảng phụ. - 1 HS làm mẫu. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT. - HS nhận xét, GV chữa bài. GV: Bài giúp chúng ta nắm vững tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ. * Bài 3: T ính: - HS nêu y/c của bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS nhận xét, GV chữa bài. - GV chỉ các số trong từng phép tính và y/c HS nêu tên gọi của các số đó. GV: Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính. *Bài 4: - HS đọc bài toán, phân tích bài toán. - GV tóm tắt bài toán lên bảng. - HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán. - 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào VBT. - HS nhận xét, GV chữa bài. ? Nêu lời giải khác? GV: Củng cố cách giải bài toán có lời văn. C/ Củng cố - Dặn dò: ? Qua bài học hôm nay, chúng ta được ôn lại những kiến thức nào? - GV nhận xét giờ học. * Đặt tính rồi tính: 57 -13 34 + 25 25 = 20 +5 M: 34 = 30 + 4 62 = 60 + 2 99 = 90 + 9 Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng 90 66 19 9 Số bị trừ 90 66 19 25 Số trừ 60 52 19 15 Hiệu 30 14 0 10 48 65 94 + - - 30 11 42 78 54 52 Tóm tắt Mẹ và chị hái: 85 quả cam . Mẹ hái: 44 quả camt. Chị hái: ... quả cam? Bài giải Chị hái được số quả cam là: 85 – 44 = 41 (quả cam ) Đáp số: 44 quả cam . Âm nhạc GV chuyên dạy ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~*&*~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tập làm văn CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU I/ MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. - Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết một bản tự thuật ngắn. 3. Giáo dục HS giao tiếp lịch sự với mọi người. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức về bản thân(nhận biết được mối quan hệ với người tham gia giao tiếp để lựa chọn từ xưng hô, lời chào hỏi, lời tự giới thiệu một cách phù hợp) - Giao tiếp : (cởi mở, tự tin khi chào hỏi mọi người hoặc tự giới thiệu về bản thân, gia đình; chăm chú lắng nghe và phản hồi ý kiến của người khác) - Tìm kiếm và xử lí thông tin.(biết cách thu thập thông tin, sắp xếp thông tin để tạo thành bài giới thiệu ngắn gọn) III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV : Tranh minh hoạ BT2. - HS : VBT IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại BT3, tiết TLV tuần 1 (Kể lại nội dung mỗi tranh để tạo thành một câu chuyện). - Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Nói lời của em. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV y/c HS thực hiện lần lượt từng y/c. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhắc HS khi chào hỏi cần nói nhẹ nhàng, xưng hô đúng để thể hiện là người lịch sự, có văn hoá. - HS làm BT1 vào VBT. * Bài 2: Nhắc lại lời các bạn trong tranh: - HS nêu y/c của bài. - HS quan sát tranh, TL câu hỏi: ? Tranh vẽ những ai? ? Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào? ? Mít chào Bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới thiệu thế nào? ? Nêu nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của 3 nhân vật trong tranh? - GV: Các em hãy học theo cách chào hỏi, tự giới thiệu của các bạn. * Bài 3: Viết bản tự thuật theo mẫu dưới đây. - HS nêu y/c của bài. - HS làm bài vào VBT. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhiều HS đọc bài tự thuật. - GV nhận xét, cho điểm. C/ Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS thực hành những điều đã học: tập kể về mình cho người thân nghe, tập chào hỏi có văn hoá. 2 HS đọc bài làm của mình. - Chào bố mẹ để đi học: + Con chào bố, mẹ con đi học. - Chào thầy, cô khi đến trường: + Em chào cô ạ! - Chào bạn khi gặp nhau ở trường: + Chào bạn! - Tranh vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít. - Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép. Chúng tớ là HS lớp 2. - Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon. -Ba bạn HS chào hỏi, tự giới thiệu để làm quen với nhau rất lịch sự, đàng hoàng, bắt tay thân mật như người lớn. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~*&*~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT TUẦN 2 I. MỤC TIÊU - Giúp học sinh ổn định nề nếp học tập - Ra vào lớp đúng giờ, đi học đầy đủ. - Rèn tính tự giác học tập cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Nội dung sinh hoạt - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp trong tuần qua 2.Ý kiến của HS trong lớp 3. Giáo viên nhận xét chung a. Ñaùnh giaù tình hình tuaàn qua: * Neà neáp: - Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø. - Traät töï nghe giaûng, * Hoïc taäp: - Daïy-hoïc ñuùng PPCT vaø TKB, coù hoïc baøi vaø laøm baøi tröôùc khi ñeán lôùp. - HS yeáu tieán boä chaäm, chöa tích cöïc Chuaån bò baøi vaø töï hoïc . * Vaên theå mó: - Thöïc hieän haùt ñaàu giôø, giöõa giôø vaø cuoái giôø nghieâm tuùc. - Thöïc hieän veä sinh haøng ngaøy trong caùc buoåi hoïc. - Veä sinh thaân theå, veä sinh aên uoáng : toát ; b. Keá hoaïch tuaàn 3 * Neà neáp: - Tieáp tuïc duy trì sĩ số, neà neáp ra vaøo lôùp ñuùng quy ñònh. - Nhaéc nhôû HS ñi hoïc ñeàu, nghæ hoïc phaûi xin pheùp. * Hoïc taäp: - Tieáp tuïc daïy vaø hoïc theo ñuùng PPCT – TKB tuaàn 3 - Tích cöïc töï oân taäp kieán thöùc. - Toå tröïc duy trì theo doõi neà neáp hoïc taäp vaø sinh hoaït cuûa lôùp. - Thi ñua hoa ñieåm 10 trong lôùp * Veä sinh: - Thöïc hieän VS trong vaø ngoaøi lôùp. - Giöõ veä sinh caù nhaân, veä sinh aên uoáng. * Hoaït ñoäng khaùc: - tham gia ñaày ñuû caùc hoaït ñoäng daïy - hoïc ngoaøi giôø leân lôùp. * . Toå chöùc troø chôi: GV toå chöùc cho HS chôi moät soá troø chôi daân gian ____________________________________________________ ___________________________________ NHẬN XÉT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Tài liệu đính kèm: