Tập đọc
Tiết (31, 32): BÀ CHÁU.
I. Mục tiêu:
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;bước đầu biết đọc bài văn vớI giọng kể nhẹ nhàng.
-Hiểu ND:Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,châu báu. GDMT
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ.
2. Bài mới:
Tuần11 Ngày soạn:. Ngày dạy: Tập đọc Tiết (31, 32): BÀ CHÁU. Mục tiêu: -Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;bước đầu biết đọc bài văn vớI giọng kể nhẹ nhàng. -Hiểu ND:Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,châu báu. GDMT II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: * Hoạt động 1: Giới thiệu chủ điểm và bài học. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. - Đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Giải nghĩa từ: Đầm ấm, mầu nhiệm. - Đọc cả lớp. Tiết 2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.. - Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống với nhau như thế nào ? - Cô tiên cho quả đào và nói gì ? - Sau khi bà mất, hai Anh em sống ra sao ? - Vì sao 2 Anh em trở nên giàu có mà không thấy vui ? - Câu chuyện kết thúc như thế nào ? * GDMT: Giáo dục tính cảm đẹp đẽ đối với ông bà. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Học sinh đọc phần chú giải. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. -HS sinh khá, giỏi trả lời HS trung bình, yếu lặp lại. - Ba bà cháu sống với nhau tuy nghèo nhưng rất đầm ấm hạnh phúc. - Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà . - Sống rất giàu có. - Buồn bã vì nhớ bà. - Bà hiện ra, móm mém, hiền từ dang tay ôm 2 đứa cháu vào lòng. - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. Toán Tiết (51): LUYỆN TẬP. Mục tiêu: -Thuộc bảng 11trừ đi một số. -Thực hiện phép trừ dạng 51-15. -Biết tìm số hạng của môt tổng. -Biết giảI bài toán có một phép trừ dạng 31-5. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức trừ 11 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh làm miệng Bài 2: Đặt tính rồi tính.HS nhắc lại cách tính, HS TB, Yếu lặp lại. - Yêu cầu học sinh làm bảng con. Bài 3: Tìm x - Cho học sinh làm vào vở. Bài 4: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. Tóm tắt Có: 51 kg Đã bán: 26 kg còn: kg ? Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm rồi cho các em lên thi làm nhanh. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh nêu kết quả. - Học sinh làm bảng con. 41 - 25 16 51 - 35 16 71 - 9 62 38 + 47 85 29 + 6 35 - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. - Một học sinh lên bảng chữa bài Bài giải Cửa hàng còn lại là 51- 26 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg - Học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. - Cả lớp cùng nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc. Kể chuyện Tiết (11): BÀ CHÁU. Mục tiêu: Dựa theo tranh,kể lạI được câu chuyện Bà cháu. GDMT II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. - Học sinh: III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lai câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa) + Trong tranh có những nhân vật nào ? + Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ? + Cô tiên nói gì ? - Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn. - Giáo viên gợi ý cho học sinh kể. - Kể chuyện trước lớp. - Kể toàn bộ câu chuyện( HS khá, giỏi) - Giáo viên cho 3 học sinh lên kể mỗi em 1 đoạn. - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. * GDMT: Giáo dục tính cảm đẹp đẽ đối với ông bà. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh dựa vào từng tranh trả lời câu hỏi - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Học sinh kể theo 3 đoạn. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. - Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. - 4 học sinh nối nhau kể Đạo đức Tiết (11): Thực hành kĩ năng giữa học kỳ. I. Mục tiêu: - Học sinh thực hiện đầy đủ các kĩ năng hành vi giao tiếp đã học. - Rèn kĩ năng thực hiện các hành vi giao tiếp đã học. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh Thực hành. - Giáo viên viết sẵn câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học vào phiếu học tập. + Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì ? + Khi có lỗi các em cần phải làm gì ? + Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì ? + Nêu ích lợi của việc chăm làm việc nhà ? + Ở nhà em đã làm gì để giúp bố mẹ ? - Yêu cầu học sinh lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. - Sau mỗi lần học sinh lên trả lời Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. * Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu thì”. - Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. - Yêu cầu học sinh chơi theo nhóm. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lần lượt lên bốc thăm rồi chuẩn bị trả lời câu hỏi trong phiếu. - Học sinh lần lượt lên trả lời. - Cả lớp cùng nhận xét. - Học sinh chơi trò chơi theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên thi với nhau. - Cả lớp cùng nhận xét. Toán Tiết (52): 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12- 8. Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8,lập được bảng 12 trừ đi một số. -Biết giảI bài toán có một phép tính trừ dạng 12-8. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 1 bó một chục que tính và 2 que tính rời. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập 4 / 51. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 12 – 8 và lập bảng công thức trừ. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 12- 8. - Hướng dẫn thực hiện trên que tính. - Hướng dẫn thực hiện phép tính 12- 8 = ? 12 - 8 4 * 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. * Vậy 12 – 8 = 4 * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm Yêu cầu học sinh làm miệng Bài 2, 3: Tính Yêu cầu học sinh làm bảng con Bài 4: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 4 - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: 12 trừ 8 bằng 4. - Học sinh tự lập bảng trừ. 12- 3 = 9 12- 4 = 8 12- 5 = 7 12- 6 = 6 12- 7 = 5 12- 8 = 4 12- 9 = 3 - Học thuộc bảng trừ. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Nối nhau nêu kết quả ( HS trung bình, yếu lặp lại câu đúng) 12 - 5 7 12 - 6 6 12 - 8 4 12 + 7 5 12 + 4 8 12 - 7 5 12 - 3 9 12 - 9 3 - Làm bảng con( HS khá giỏi nêu cách tính, HS TB, Yếu lặp lại ) Bài giải Số quyển vở màu xanh có là 12- 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển Chính tả (Tập chép) Tiết (21) : BÀ CHÁU. I. Mục tiêu: Chép lại chính xác bàiCT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. Làm được BT2,BT3 ;BT(4). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài tập 3b / 85. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Tìm lời nói của hai Anh em trong bài chính tả ? - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Hóa phép, cực khổ, mầu nhiệm, móm mém, hiếu thảo, - Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống g hay gh ( hs khá, giỏi) - Giáo viên cho học sinh làm vào vở. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Rút ra kết luận: Viết g trước: ư, ơ, o, ô, u, a, Viết gh trước: i, ê, e, Bài 3: Điền vào chỗ trống s hay x: - Giáo viên cho học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Học sinh tìm và đọc lời nối của 2 Anh em. - Được viết với dấu ngoặc kép. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh làm vào vở. - Học sinh lên chữa bài. + G: Gư, gơ, gô, ga, gồ, gò. + Gh: Ghi, ghé, ghế - Nối nhau trả lời. - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. Ngày soạn:.. Ngày dạy:.. Tập đọc Tiết (33): CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM. Mục tiêu: -Biết nghỉ hơi sau các dấu câu;bước đầu biết đọc bài văn vớI giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Hiểu ND:Tả cây xoài ông em trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. *GDMT II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: ... ích cho học sinh theo dõi. + Hướng dẫn học sinh viết bảng con I - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ích nước lợi nhà + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát mẫu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh viết bảng con chữ I từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ Ích vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Tự sửa lỗi. Tự nhiên và xã hội Tiết (11): GIA ĐÌNH. Mục tiêu: -Kể được một sốcông việc thường ngày của từng ngườI trong gia đình. -Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. *GDMT II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. - Gia đình Mai có những ai ? - Ông bạn Mai đang làm gì ? - Ai đang đi đón bé ở trường mầm non ? - Bố của Mai đang làm gì ? - Mẹ của Mai đang làm gì ? Mai đang làm gì giúp mẹ ? - Hình nào mô tả cả gia đình đang nghỉ ngơi trong gia đình Mai ? Giáo viên kết luận: Gia đình Mai gồm có ông, bà, bố, mẹ, Mai và em trai của Mai. * Hoạt động 3: Nói về công việc của mỗi người trong gia đình. - Yêu cầu các em nhớ lại những việc thường làm trong gia đình. - GDMT: Mỗi người đều có gia đình tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình. Mỗi người trong gia đình phải yêu thương, * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Quan sát hình vẽ. - Gia đình Mai có 6 người. - Ông bạn Mai đang tưới cây. - Mẹ của Mai đón em bé ở trường mầm non. - Bố Mai đang sửa quạt. - Mẹ của Mai đang nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. - Hình 5. - Học sinh trao đổi trong nhóm. - Nối nhau phát biểu. - Nhắc lại kết luận. Toán Tiết (54): 52- 28. I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52-28. -Biếy giảI bài toán có một phép trừ dạng 52-28. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 8 que tính rời. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 52- 28. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 52- 28 - Giáo viên viết phép tính lên bảng: 52- 28 = ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 52 - 28 24 * Vậy 52 – 28 = 24 * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: làm bảng con( HS khá giỏi nêu cách thực hiện, HS trung bình, yếu lặp lại) Bài 2: làm bảng con. Bài 3: làm vào vở * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 26. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: * 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. * 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. 72 - 27 45 82 - 38 44 92 - 55 37 82 - 77 5 Bài giải Đội một trồng được là: 92- 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây Thủ công Tiết (11): ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH I. Mục tiêu: -Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học. -Gấp đượcít nhất một hình để làm đồ chơi. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Các sản phẩm đã học bằng giấy. - Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn tập. - Cho học sinh quan sát mẫu các sản phẩm đã học. - Yêu cầu học sinh nêu từng sản phẩm đã học. - Cho học sinh các bước thực hiện. * Hoạt động 3: Thực hành. - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm gấp một sản phẩm. - Cho học sinh làm theo nhóm. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh theo dõi. - Nêu tên các bài đã học: Gấp tên lửa, gấp máy bay phản lực, gấp máy bay đuôi rời, gấp thuyền phẳng đáy không mui, gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền, gấp máy bay, gấp tên lửa) - Học sinh các nhóm thực hành. theo sự phân công của giáo viên. - Các nhóm học sinh tự trang trí sản phẩm của mình theo ý thích. - Học sinh trưng bày sản phẩm. Ngày soạn:.. Ngày dạy: Chính tả(Nghe viết) Tiết (22) : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM. I. Mục tiêu: Nghe viết chính xácbài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm được các BT2;BT(3)a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng tự tìm và viết 2 tiếng có âm đầu là x / s; g / gh - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Cây xoài cát có gì đẹp ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Cây xoài, trồng, lẫm chẫm, cuối đông, - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Đọc cho học sinh viết - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống g hay gh - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Điền vào chỗ trống s hay x: - Giáo viên cho học sinh vào vở. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu, đu đưa theo gió. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nghe Giáo viên đọc chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. Lên thác xuống ghềnh. Con gà cục tác lá chanh Gạo trắng nước trong. Ghi lòng tạc dạ. - Học sinh làm vào vở. - Học sinh lên chữa bài. Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ ở hiền để đức cho con. Tập làm văn Tiết (11): CHIA BUỒN, AN ỦI. Mục tiêu: -Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản vói ông, bà trong những tình huống cụ thể(BT1;BT2). -Viết được một số bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão(BT3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bưu thiếp - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2, 3 học sinh lên bảng kể về gia đình mình. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên nhắc học sinh cần nói lời thăm hỏi ông bà ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu. Bài 2: HS trung bình, yếu - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho học sinh quan sát tranh. - Giáo viên nhắc các em bài yêu cầu các em nói lời An ủi, của em đối với ông bà. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở( hs khá, giỏi) - Gọi một số học sinh khá, giỏi đọc bài vừa làm của mình. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh tập kể trong nhóm. - Các nhóm lần lượt kể. - Cả lớp cùng nhận xét. + Ông ơi ! Ông mệt thế nào ạ ? + Bà ơi ! Bà mệt lắm ạ ? Cháu sẽ giúp bà mọi việc. - Học sinh nối nhau phát biểu ý kiến. - T1: Ông ơi ! Ông đã đỡ chút nào không ạ ? - T2: Bà đừng buồn ! Cháu sẽ cùng bà đi mua một cái cây khác. - T3: Ông đừng tiếc nữa ông ạ! Bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc kính khác. - Học sinh làm bài vào vở. - Một số học sinh đọc bài của mình. - Cả lớp cùng nhận xét. Toán Tiết (55): LUYỆN TẬP. Mục tiêu: -Thuộc bảng trừ 12trừ đi một số. -Thực hiện được phéptrừ dạng 52-28. -Biết tìm số hạng của mộy tổng. -Biết giảI bài toán có một phép trừ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên đọc bảng công thức 12 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: HS trung bình, yếu -GV: cho học sinh làm miệng Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bảng con. - Nhận xét bảng con. Bài 3: Cho học sinh nêu lại cách tìm 1 số hạng khi biết tổng và số hạng kia) Bài 4: Học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở Bài 5: Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi đếm số hình tam giác và khoanh vào đáp án đúng. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nhẩm rồi nêu kết quả. - Học sinh làm bảng con.và nêu cách tính. 62 - 27 35 72 - 15 57 53 + 19 72 36 + 36 72 -HS trung bình và yếu, nêu lại cách tìm số hạng chưa biết. - Học sinh làm bài vào vở. x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 x + 24 = 62 x = 62 – 24 x = 38 27 + x = 82 x = 82 - 27 x = 55 - Học sinh tự làm vào vở. Bài giải Số con gà có là 42- 18 = 24 (con) Đáp số: 24 con gà. - Học sinh quan sát hình vẽ rồi khoanh vào đáp án đúng là ý D . 10 hình tam giác.
Tài liệu đính kèm: