Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
Tiết 28, 29: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
(GDMT-TT;KNS)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
-Ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm tứ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.Hiểu ND : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (TL được các câu hỏi trong SGK)
*GDMT: Giáo dục HS ý thức quan tâm tới ông bà và những người thân trong gia đình.
KNS: Kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, lắng nghe tích cực.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tập đọc Tiết 28, 29: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (GDMT-TT;KNS) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm tứ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.Hiểu ND : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (TL được các câu hỏi trong SGK) *GDMT: Giáo dục HS ý thức quan tâm tới ông bà và những người thân trong gia đình. KNS: Kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, lắng nghe tích cực. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: KTĐK 2. Bài mới: a. Khám phá: - Cho HS quan sát và TLCH về nội dung tranh chủ điểm và bài học. à Dẫn vào bài b. Kết nối: - Hoạt động 1 : Luyện đọc . -Giáo viên đọc mẫu toàn bài Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. Đọc từng đoạn - HS giải nghĩa từ : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. Đọc đoạn trong nhóm: -Chia nhóm đọc trong nhóm. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1. -Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà ? -Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà? -Vì sao ? -Giáo viên giảng : Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi. -Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ? -Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? -Hà đã tặng ông bà món quà gì? -GV: Món quà của Hà có được ông bà thích không? -Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào? -Vì sao Hà nghị ra sáng kiến tổ chức “ngày ông bà”? c. Thực hành: Họat động 3: Luyện đọc lại -HS phân vai đọc lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét d. Vận dụng: *Để thể hiện sự quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình em làm gì? -GVKL:Em cần chăm sóc SK ông bà và những người thân khi bị ốm và phải yêu quí những người thân trong gia đình. 3.Củng cố – Dặn dò: - Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học - Đọc bài. - HS quan sát và TLCH về nội dung tranh chủ điểm và bài học. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS luyện đọc các từ :ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ, -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc). -Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm/ làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khoẻ/ cho các cụ già.// -Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// -HS nối tiêp nhau đọc từng đợan -3 em đọc chú giải. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -1 em đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm. -Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có. -Ngày lập đông. -Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà. -Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình. -Bé Hà boăn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. -Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười. -Chùm điểm mười của Hà là món quà ông bà thích nhất . -Bé Hà là một cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà. -Vì Hà rất yêu ông bà/ Hà rất quan tâm đến ông bà, phát hiện ra người già chưa có ngày lễ, phải tổ chức ngày cho ông bà. -HS phân vai đọc : người dẫn chuyện, Hà, bà ,ông - Nhận xét -HS trả lời Toán Tiết 46 : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : -Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a,b là các số không quá hai chữ số) -Biết giải bài toán có một phép trừ. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : - Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ? x +16 = 29 32 + x = 47 - Nhận xét 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Bảng con -Nhận xét Bài 2 : (Cột 1,2): Miệng -Nhận xét Bài 4 : - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải toán. - Chấm vở - Nhận xét Bài 5 : Miệng 3.Củng cố – Dặn dò: Trò chơi : Hoa đua nở (STK/ tr 122) - Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. - Nhận xét tiết học. - Xem lại cách giải toán có lời văn. - Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi một số -1 em nêu. - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào BC - Nhận xét - HS làm bảng con -Nhẩm và nêu kết quả - HS tóm tắt và giải vào vở – 1 HS làm bảng phụ Tóm tắt Cam và quýt : 45 quả Cam : 25 quả Quýt : quả? Bài giải Số quýt có là : 45 – 25 = 20 (quả) Đáp số : 20 quả quýt -Tự làm : x = 0 -Chia 2 đội. -Xem lại bài Đạo đức Tiết 10 : CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 2) (KNS) (Đã soạn ở tuần 9) Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011 Chính tả Tiết 19: NGÀY LỄ I/ MỤC TIÊU : -Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ -Làm đúng BT2, BT3a II/ CHUẨN BỊ : -Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép. -Bảng phụ viết nội dung các BT2,BT3a III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: KTĐK 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: HD tập chép a/Hướng dẫn HS chuẩn bị -GV đọc mẫu -GV HD nhận xét Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa? -HS viết bảng con những tiếng dễ viết lẫn b/HS chép bài vào vở :GV theo dõi uốn nắn c/HD soát lỗi d/Chấm , chữa bài Hoạt động 2 : Làm bài tập chính tả -BT2 :Gọi hs đọc yêu cầu bài -HS làm bảng con -Nhận xét -2 HS đọc lại bài giải đúng -BT 3b:GV nêu yêu cầu -HS làm bài vào VBT -Nhận xét 3.Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học -GDTT -Dặn HS sửa lỗi -2 HS đọc lại -Chữ đầu của mỗi bộ phận tên -HS chép bài -HS đọc yêu cầu -Lớp làm bảng con ,2 HS làm bảng phụ -HS đọc -Cả lớp làm VBT ,2 HS làm bảng phụ Toán Tiết 47: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU : -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. -Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số ) II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 4 bó que tính 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ : -Ghi : 57 + 1 6 43 + 9 35 + 18 -Nhận xét 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 40 - 8 a/ Nêu vấn đề : -Nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 40 - 8 b/ Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Hướng dẫn HS cách bớt. Vậy 40 – 8 = ? -Viết bảng : 40 – 8 = 32. c/ Đặt tính và tính -Em tính như thế nào ? -Hướng dẫn cách trừ. d / Áp dụng Bài 1: Hoạt động 2 : Giới thiệu phép trừ 40 - 18 -Tiến hành tương tự như 40 – 8. -Nhận xét. Hoạt động 3 : Luyện tập. Bài 3 : Làm vở -Chấm - Nhận xét 3.Củng cố – Dặn dò: Nêu cách tính : 80 – 7, 70 – 18, 60 - 16 -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 11 trừ đi một số 11 - 5 -3 em lên bảng đặt tính và tính. Lớp bảng con. -Số tròn chục trừ đi một số. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 40 - 8 -HS thao tác trên que tính, lấy 4 bó que tính bớt 8 que . -Còn lại 32 que tính. -Trả lời : Tháo hết 4 bó, bớt 8 que, đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính. * 40 – 8 = 32. -1 em lên bảng đặt tính. Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0, viết dấu – và kẻ gạch ngang. 40 -8 32 -Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt. -HS nêu : 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 bằng 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3. -Nhiều em nhắc lại. -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con -Nêu cách đặt tính và tính. -HS rút ra cách trừ. 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2. -Nhiều em nhắc lại. -Làm bài. Tập viết Tiết 10: CHỮ HOA H I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng; Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ hoa H . Bảng phụ : Hai, Hai sương một nắng. 2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. -Chữ hoa H cao mấy li ? -Chữ hoa H gồm có những nét cơ bản nào? -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ hoa H được viet bởi 3 nét cơ bản : Nét 1: Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2: Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút? -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). Viết bảng : Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. – Giải nghĩa. - HD hs viết Hoạt động 2 : Viết vở. -Hướng dẫn viết vở. 3.Củng cố – Dặn dò: Nhận xét bài viết của học sinh. -GDTT -Nhận xét tiết học. Hoàn thành bài viết trong vở tập viết. -Chữ hoa H, Hai sương một nắng. -Cao 5 li. -Là kết hợp của 3 nét cơ bản : Nét 1: Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết. 3- 5 em nhắc lại. -Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK 6. Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, DB ở ĐK 2. Lia bút lên quá ĐK 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước ĐK2 -2-3 em nhắc lại -Viết vào bảng con. -2-3 em đọc : Hai sương một nắng. - Hs viết bảng con -Viết vở. Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2011 Tập đọc Tiết 30: BƯU THIẾP I/ MỤC TIÊU : -Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư . (TL được các câu hỏi trong SGK ) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG ... que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que ? -Em làm như thế nào ? -Gọi 1 em lên bảng đặt tính. -Vậy 31 – 5 = ? . Giáo viện ghi bảng : 31 – 5 = 26. -Hướng dẫn :Em lấy ra 3 bó chục và 1 que rời. -Muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính rời. Còn phải bớt mấy que nữa ? -Để bớt được 4 que tính ta phải tháo 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que. -2 bó rời và 6 que là bao nhiêu ? C/ Đặt tính và thực hiện : -Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ? -GV : Tính từ phải sang trái :Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2. Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1 :(Dòng 1): Bảng con Bài 2(a,b) : Bảng con -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? Bài 3 : Vở - Hướng dẫn tóm tắt và giải toán -Nhận xét Bài 4 : -Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ? -Nhận xét. 3.Củng cố – Dặn dò: -Nêu cách đặt tính và thực hiện : 31 – 5 ? -Giáo dục : tính cẩn thận. -Nhận xét tiết học. -Xem lại cách đặt tính - HS đọc - HS làm BC -31 - 5 -Nghe và phân tích -Phép trừ 31 – 5. -Thao tác trên que tính. -31 que tính bớt đi 5 que còn 26 que. -1 em nêu : Bớt 1 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4 que tính, còn lại 2 bó que và 6 que là 26 que tính. (hoặc em khác nêu cách khác). Vậy 31 – 5 = 26. -Cầm tay và nói : có 31 que tính. -Bớt 1 que rời. -Bớt 4 que nữa . Vì 4 + 1 = 5. -Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que. -Là 26 que. -Đặt tính : Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới + 5 thẳng cột với 1, viết dấu + và 26 kẻ gạch ngang. -HS nêu cách tính : 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. -Nghe và nhắc lại. -Làm bài -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -2 em lên bảng làm -1 em đọc câu hỏi. -Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O. -1 em nêu. Tự nhiên xã hội Tiết 10: ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I/ MỤC TIÊU : -Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động , tiêu hoá. -Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 24. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : - Vì sao phải đề phòng bệnh giun? - Để đề phòng bệnh giun ta phải làm gì? - Nhận xét 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương.” Hoạt động nhóm : -Khi làm các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động? -Quan sát 2 đội chơi. Hoạt động 2 : Thi tìm hiểu về “Con người và sức khoẻ” -Giáo viên chuẩn bị câu hỏi (STK/ tr 44) Câu 1®12. -Đại diện nhóm và GV làm giám khảo. -Cá nhân nào có số điểm cao là thắng cuộc. -Giáo viên phát thưởng cá nhân đạt giải. Kết luận : Trong cơ thể cơ quan vận động và cơ quan tiêu hóa rất quan trọng vì vậy để giữ sức khoẻ tốt, tránh được bệnh giun sán ta nên ăn, uống, ở sạch Hoạt động 3 : Làm bài tập. 1/ Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em cho là đúng : (Câu a ® câu h / STK tr 45) 2/ Hãy xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa : Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. 3/ Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun ? -Nhận xét. 3.Củng cố – Dặn dò: - Để đề phòng bệnh giun em đã thực hiện được điều gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Gia đình - HS trả lời - Nhận xét -Ôn tập : Con người và sức khoẻ. -Trò chơi”Con voi” -HS hát và làm theo bài hát. -Đại diện nhóm trả lời. -Trả lời đúng với động tác đưa ra thì được ghi điểm. -Mỗi nhóm cử 3 em tham gia thi. -Mỗi em tự bốc thăm 1 câu hỏi và trả lời sau 1 phút suy nghĩ. -Vài em nhắc lại. -HS làm phiếu bài tập. 1/Đánh dấu X vào ô trống :a, c, g. 2/Miệng® Thực quản® Dạ dày® Ruột non® Ruột già® Hậu môn 3/- Giữ vệ sinh ăn uống: ăn chín, uống nước đun sôi để nguội, không để ruồi đậu vào thức ăn. -Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi ăn sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay. -Xử dụng hố xí hợp vệ sinh, không bón phân tươi cho hoa màu -HS trả lời Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tập làm văn Tiết 10: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN (GDMT-TT;KNS) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1). Viết được đoạn văn ngắn từ (3 đến 5 câu) về ông bà hoặc người thân (BT2) *GDMT: GD tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. KNS: Kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, lắng nghe tích cực, thể hiện sự cảm thông. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 1 trong SGK. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : -Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1. 2.Dạy bài mới : a. Khám phá: - Cho HS hát bài “Cả nhà thương nhau” – Hỏi nội dung bài hát – Dẫn vào bài. b. Kết nối: Hoạt động 1 : Làm bài tập - GDMT Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu. -GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc. -GV nhận xét chọn HS kể hay nhất. - Em phải có thái độ như thế nào đối với những người thân trong gia đình, họ hàng? * KL: Phải kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, hòa thuận, giúp đỡ các thành viên trong gia đình. c. Thực hành: Bài 2 : Vở -Giáo viên nhắc nhở : Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. -Nhận xét * GD tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. d. Vận dụng: 3.Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - GDTT -Tập kể lại và hoàn thành bài viết. -Theo dõi. -Kể về người thân. - HS hát và TLCH -1 em đọc yêu cầu. -Một số HS trả lời. -1 em giỏi kể mẫu trước lớp. -HS kể trong nhóm -Đại diện các nhóm lên thi kể. -Bà em năm nay đã 60 tuổi. Tóc bà đã điểm những sợi bạc. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và luôn yêu em. Có gì ngon bà cũng dành phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng. -Nhận xét bạn kể. - HS thảo luận nhóm – Trình bày -Cả lớp viết bài -1 em giỏi đọc lại bài viết của mình Toán Tiết 50 : 51 - 15 I/ MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5. -Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : 31 – 8 51 - 7 41 – 3 - Nhận xét 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Giới thiệu bài. A/ Nêu bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? B/ Tìm kết quả. -Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. -Em đặt tính như thế nào ? -Em thực hiện phép tính như thế nào? Hoạt động 2 : Làm bài tập. Bài 1 (Cột 1, 2, 3): Bảng con - Nhận xét Bài 2(a,b) : Xác định đề toán : đặt tính rồi tính. -Muốn tìm hiệu em làm thế nào ? -Nhận xét. Bài 4: Giáo viên vẽ hình tam giác -Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau ? -Nhận xét 3.Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - GDTT -Chuẩn bị: Luyện tập - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con - Nhận xét -Nghe và phân tích. -Thực hiện phép trừ 51 – 15 -Thao tác trên que tính. -Vậy 51 – 15 = 36. -1 em lên bảng đặt tính và nói. Lớp đặt tính vào nháp. 51 Viết 51 rồi viết 15 xuống dưới -1 5 sao cho 5 thẳng cột với 1. Viết 36 dấu – và kẻ gạch ngang. -HS nêu -Nhiều em nhắc lại. -3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. -Nối 3 điểm với nhau. -Cả lớp vẽ hình. Kể chuyện Tiết 10: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I/ MỤC TIÊU : - Dựa vào các ý cho trước kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng k iến của bé Hà II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà. Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn. 2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 4 em dựng lại câu chuyện : Người mẹ hiền theo vai. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện . Biết thể hiện lời kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nhân vật. biết nhận xét đánh giá bạn kể. Trực quan : Tranh. -Bài yêu cầu gì? -Bảng phụ ghi ý chính : Đoạn 1.-Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1. Gợi ý : -Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ? -Bé Hà có sáng kiến gì ? -Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà? -Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ? -Kể trong nhóm. -Đoạn 2 : -Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa ? -Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ? -Đoạn 3 : -Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà? -Bé Hà tặng ông bà quà gì? Thái độ của ông bà ra sao ? Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . Dựa vào tranh kể lại được toàn bộ chuyện. -Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể : + Kể nối tiếp. + Kể theo vai. -Gọi 2-3 em kể toàn bộ chuyện. -Nhận xét 3.Củng cố – Dặn dò: -Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì? -Nhận xét tiết học. -Về kể lại chuyện cho gia đình nghe. -4 em kể lại câu chuyện theo vai (cô giáo, Minh, Nam, Bác bảo vệ) -Kể từng đoạn câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà. -1 em kể đoạn 1 làm mẫu -Bé Hà được coi là một cây sáng kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến. -Bé muốn chọn một ngày làm lễ của ông bà.. -HS trả lời -Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già. -HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm -Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà. -Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà. -Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. -Bé tặng ông bà chùm điểm mười, ông bà rất vui. -Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn.Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc -Nhận xét bạn kể. -3 em đại diện cho 3 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp. -2-3 em đại diện cho 2-3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét. -Kính trọng, yêu quý và lễ phép với ông bà. -Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
Tài liệu đính kèm: