Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 01 - Năm học 2011-2012

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 01 - Năm học 2011-2012

Môn:Toán

Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I. MỤC TIÊU

 - Biết đếm đọc , viết các số đến 100.

 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số liền trước, số liền sau.

 - Thực hiện được bài 1,2,3.

 GDKNS: -Rèn Tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ

- GV: 1 bảng các ô vuông

- HS: Vở – SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 31 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 01 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN I
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Môn:Toán
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. MỤC TIÊU
 - Biết đếm đọc , viết các số đến 100.
 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số liền trước, số liền sau.
 - Thực hiện được bài 1,2,3.
 ØGDKNS: -Rèn Tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
GV: 1 bảng các ô vuông
HS: Vở – SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động1’
2. Bài cũ 2’
GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: 1’
Nêu vấn đề: Ôn tập các số đến 100.
b.Nội dung :28’
v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Ÿ Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0> 100: số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Bài 1:GV yêu cầu HS nêu đề 
Gv tổ chức cho hs nêu miệng 
Gv Chốt và ghi lại trên bảng: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
Gv tuyên dương ghi điểm cho hs 
Bài 2:GV yêu cầu HS nêu đề 
Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi thi đua giữa hai đội 
Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
Gv nhận xét tuyên dương các nhóm
v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
Bài 3:GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35. 
-Liền trước của 34 là 33.
-Liền sau của 34 là 35.
Gv cho hs làm bài vào vở
Gv ghi điểm tại chỗ cho hs 
4. Củng cố 3’
Tổ chức Trò chơi:
-“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. 
-Nhận xét tiết học
5.Củng cố1’
-Xem lại bài
-Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS đọc đề
HS nêu miệng cá nhân lần lượt 
HS khác nhận xét 
a. Các số nêu thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
HS đọc đề
Hai độ nối tiếp nhau lên điền vào chỗ các số còn thiếu 
HS khác nhận xét 
- HS làm bài vào vở 
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS giơ tay để được chấm bài 
Hs nghe phổ biến luật chơi và tham gia chơi giữa các cá nhân với nhau
Tập Đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I – MỤC TIÊU
Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
¯HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: có công mài sắt có ngày nên kim.
Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công.
ØGDKNS: Tự nhận thức về bản thân ( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh). Lắng nghe tích cực.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh, bảng phụ ghi sẵn câu khó, câu dài 
HS: SGK
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Động não.
Trình bày một phút.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động:1’
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: 1’
- Giới thiệu SGK và Chủ điểm.
GV tổ chức cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. GV giới thiệu và ghi mục bài.
b.Luyện đọc: 30’
Hoạt động 1: Luyện đọc cá nhân 
GV đọc mẫu toàn bài và nêu nội dung cách đọc
+ Đọc câu rút ra từ khó: 
Gv tổ chức cho cả lớp đọc nối tiếp từng câu, Gv rút ra từ khó ghi bảng, cùng hs thảo luận nêu cách đọc, luyện dọc từng từ: ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc
+ Luyện đọc đoạn, giải nghĩa từ, ngắt giọng câu dài.
Gv tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn
GV uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, sửa lỗi phát âm cho hs trong từng phần luyện đọc nếu hs đọc không đúng.
Hoạt động 2: Luyện đọc nhóm:
Gv tổ chức cho hs đọc trong nhóm đôi 
Gv kiểm tra các nhóm luyện đọc 
Gv tổ chức cho hs đọc toàn bài 
4. Củng cố :4’
 - Thi đọc giữa các nhóm
GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:1’
Chuẩn bị: đoạn 3,4
HS đọc lại mục bài.
Hs nối tiếp đọc câu và nêu cách đọc đúng
- Hs đọc nối tiếp đoạn và cùng tập giải nghĩa từ
Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.//
Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày cháu thành tài.//
- Hs luyện đọc từng đôi 
- HS Thi đọc giữa các nhóm
Hs Đọc đồng thanh
 Tiết 2 
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (16’)
 * Đoạn 1:
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 GV treo tranh và hỏi
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
-Những câu nói nào cho thấy cậu bé không tin?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
-Bà cụ giảng giải thế nào?
Chi tiết nào chứng tỏ cậu bé tin lời?
Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Em hiểu thế nào về ý nghĩa của câu: Có công mài sắt, có ngày nên kim?
 Kết luận: Công việc dù khó khăn đến đâu, nhưng nếu ta biết kiên trì nhẫn nại thì mọi việc sẽ thành công.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại (16’)
GV hướng dẫn HS cách đọc theo vai.
Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm.
Các nhóm lên bốc thăm thi đọc theo vai.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
 Kết luận: Cần đọc đúng giọng nhân vật.
	4. Củng cố ( 4’) 
Em thích nhân vật nào? Vì sao?
Liên hệ thực tế Ị GDTT.
Gv kiểm tra vài hs đọc lại tại lớp 
Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò: (1’)
Gv nhăc hs xem lại bài
Chuẩn bị: Tự thuật cho tiết sau
¯KT: Động não, trình bày 1 phút.
GDKNS: Tự nhận thức về bản thân ( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh). Lắng nghe tích cực.
-HS đọc.
Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài. Những lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài dòng đã viết nguệch ngoạc.
- HS đọc. HS quan sát tranh.
Mài thỏi sắt thành chiếc kim khâu để vá quần áo.
“Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được.”
- HS đọc.
Mỗi ngày  thành tài.
Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.
-Phải chăm chỉ, cần cù, không ngại gian khổ khi làm việc.
HS nêu theo cảm nhận riêng: Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé đã hiểu: việc gì dù khó khăn đến đâu nếu ta biết nhẫn nại thì sẽ thành công.
-HS đọc theo hướng dẫn của GV. HS đọc theo nhóm 4.
Nhóm bốc thăm thi đọc.
-HS tự nêu.
Hs được chỉ định đọc bài
Đạo Đức
TIẾT 1 : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. MỤC TIÊU:
-Nêu được một số biểu hiện của học tập sinh hoạt đúng giờ.
-Nêu được ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
-Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
¯HS khá , giỏi tự lập được thời gian biểu của bản thân.
-Có thái độ thực hiện theo thời gian biểu.
ØGDKNS: Kĩ năng quản lý thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
HS: SGK
III.CÁC PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Thảo luận nhóm.
Xử lý tình huống.
Tổ chức trò chơi.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt Động của Thầy
Hoạt Động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ : 
Yêu cầu tổ trưởng kiểm tra đồ dùng học tập và báo lại cho 
GV Nhận xét chung 
3. Bài mới 
J Giới thiệu: gián tiếp vào bài 
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (‘)
Ÿ Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
-GV yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát thảo luận nhóm bốn
Tình huống 1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài. Bạn Minh tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt, còn bạn Hùng vẽ máy bay lên vở nháp. Hai bạn làm như vậy đúng hay sai ? Tại sao ? 
Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng An vừa ăn vừa xem truyện tranh. Theo em, bạn An đúng hay sai ? Vì sao ?
Ị Kết luận: Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Hoạt động 2: Đóng vai xử lý tình huống (‘)
Ÿ Mục tiêu: HS biết đóng vai tình huống và lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống 
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm
Gv cho hs thảo luận nhóm đôi và đưa ra cách xử lí tình huống 
Tình huống: em đang ngồi xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc nhở em đã đến giờ đi ngủ. Em sẽ ứng xử ra sao ? 
Kết luận: nên thực hiện giờ nào việc nấy đẩm bảo chất lượng hiệu quả công việc và không gây ảnh hưởng đến việc khác.
GDKNS: Cần sắp xếp thời gian học tập và nghỉ ngơi hợp lý.
4. Củng cố : (4’)
-Trò chơi: nêu tên các việc em thường làm trong ngày 
Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: (1’)
-Chuẩn bị tiết 2; về nhà cùng cha mẹ lập thời gian biểu cho bản thân.( HS khá, giỏi thì tự lập).
HS kiểm tra đồ dùng học tập rồi báo lại cho GV.
¯KT: Xử lý tình huống.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm bốn
Việc làm này sai. Vì cần chăm chú nghe giảng mới học tập iến bộ được
- Việc làm này sai. Nên tâp trung ăn cơm với cả nhà lúc khác đọc truyện 
- Hs lắng nghe
*KT: Thảo luận nhóm.	
- Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai.
- Tình huống ở bài tập 2
Em vâng theo lời mẹ tắt ti vi đi ngủ. Như thế mới đảm bảo sức khoẻ vì đến giờ ngủ rồi nên thực hiện theo giờ nào việc nấy 
* KT:Trò chơi
- Hs cá nhân tự nêu 
Học sinh nghe chuẩn bị để thực hiện cho tiết 2
š ›š ›š ›š ›š ›š ... 
HS: SGK, thước có vạch cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
	1. Ổn định: 1’
	2. Bài cũ: Luyện tập 
Gọi 2 HS sửa bài.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Đêximét
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo Đêximet (10’)
Mtiêu: Biết đề – xi- mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10 cm. 
GV phát băng giấy, yêu cầu HS đo.
Băng giấy dài bao nhiêu cm ?
10 cm còn gọi là 1 dm.
GV viết: 	10 cm = 1 dm.
Đêximet viết tắt là dm.
??Vậy hãy nói trên tay em tờ giấy dài bao nhiêu dm
?Vậy 1dm bằng bao nhiêu cm ?
GV ghi : 1 dm = 10 cm.
Yêu cầu HS chỉ ra trên thước mình đoạn thẳng có độ dài 1 dm.
GV đưa băng giấy dài 20 cm, yêu cầu HS đo xe dài bao nhiêu cm ?
??20 cm còn gọi là gì ?
??Yêu cầu HS vẽ ra giấy đoạn thẳng có độ dài 30 cm.
Kết luận: 2 dm = 20 cm; 3 dm = 30 cm.
 Kết luận: Đêximét được viết tắt là dm.
	10 cm = 1 dm.
	1 dm = 10 cm.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Mtiêu: biết so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm
Bài 1:
Gv cho hs đọc yêu cầu
Yêu cầu HS quan sát bằng mắt rồi làm bài nêu miệng nối tiếp
Bài 2:
Gv cho hs đọc yêu cầu
GV lưu ý: Ở bài tập này, các em sẽ thực hiện các phép tính cộng trừ với các số đo độ dài theo đơn vị là dm. Các em cần lưu ý là phải ghi tên đơn vị ở kết quả của mỗi phép tính.
Yêu cầu HS làm bài, rồi tiến hành sửa miệng.
Bài 3.
Gv yêu cầu HS khá giỏi tự ước lượng và nêu miệng kết quả.
4. Củng cố 4’ 
GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhà đo đạc”. Luật chơi, mỗi đội cử ra 3 bạn, mỗi bạn chọn băng giấy để đo chiều dài. Sau đó dán băng giấy lên và ghi số đo dưới băng giấy đó với đơn vị là cm và dm. Đội nào làm đúng thì thắng.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
5 – Dặn dò: 
Về tập đo độ dài.
Chuẩn bị: Luyện tập.
2 HS sửa, lớp sửa bài vào bảng:
30 + 5 + 10 = 45
 32 	 36	 
+ 45	+ 21	 
 	77 	 57	
- HS đo.
10 cm.
HS nhắc lại.
HS nhắc lại.
1 dm.
1 dm = 10 cm.
HS nhắc lại.
HS chỉ.
HS tiến hành đo.
2 dm.
HS vẽ.
- HS nhắc lại (5 – 7 HS).
HS nhắc lại theo hình thức nối tiếp (8 – 9 HS).
- HS đọc đề.
HS làm bài rồi tiến hành sửa bài nêu miệng nối tiếp
AB > 1 dm ; CD < 1 dm.
AB > CD ; CD < AB.
HS đọc đề.
6 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a) 8 dm + 2 dm = 10 dm.
3 dm + 2 dm = 5 dm.
9 dm + 10 dm = 19 dm.
b) 10 dm – 9 dm = 1 dm
16 dm – 2 dm = 14 dm
35 dm – 3 dm = 32 dm
HS khá, giỏi làm thêm
- Đoạn AB khoảng 9cm
- Đoạn MN khoảng 12cm.
HS tiến hành chơi theo hướng dẫn của GV.
Tập Làm Văn
Tiết 1 : Tự Giới Thiệu – Câu Và Bài
I. MỤC TIÊU:
Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân( BT1); 
nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2)
¯HS khá, giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn.
Bồi dưỡng tình cảm lành mạnh tốt đẹp về bản thân, bạn bè, tình yêu loài vật thiên nhiên xung quanh em.
ØGDKNS: Tự nhận thức về bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh
HS: SGK, vở.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
	1. Ổn định: 1’
	2. Bài cũ: 1’
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Tự giới thiệu. Câu và bài. 
Hoạt động: thực hành 24’
* Bài 1: Trả lời câu hỏi
- GV cho hs đọc yêu cầu và treo bảng phụ.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV mời từ 8 – 10 cặp trình bày trước lớp
Ị Nhận xét cách thể hiện của các cặp.
Ị Bản thân tự giới thiệu: tên tuổi, quê quán, học lớp nào, trường nào, sở thích.
* Bài 2: Nói lại những điều em biết về một bạn
GV cho hs đọc yêu cầu 
GV yêu cầu HS đứng lên nói lại những điều mình biết về một bạn trong lớp theo những câu hỏi. 
Ị Nhận xét.
Ị Biết giới thiệu về bạn chính xác, đầy đủ với thái độ tôn trọng.
ØGDKNS: Tự nhận thức được bản thân và giới thiệu về mình.
* Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu tạo thành một câu chuyện.
GV cho hs đọc yêu cầu 
Với bài tập này, GV chỉ yêu cầu HS nhắc lại nội dung tranh 1 và 2 đã học. Còn tranh 3 và 4 thì ứng vói mỗi bức tranh thì yêu cầu HS dùng 1 – 2 câu để nêu lên nội dung của tranh.
Tranh 3: Nhìn bông hoa đẹp bạn gái đã có suy nghĩ gì ?
Tranh 4: Khi thấy bạn gái ngắt hoa, bạn nam đã làm gì ?
GV yêu cầu HS làm bài dựa vào nội dung tranh.
GV yêu cầu HS liên kết nội dung các bức tranh thành 1 đoạn văn
 Kết luận: Cần giới thiệu về mình và bạn mình đầy đủ. Khi liên kết các câu lại với nhau tạo thành một bài hoàn chỉnh.
	4. Củng cố:4’ 
GV phát cho mỗi nhóm một phiếu giao việc. Yêu cầu HS xác định những chỗ sai trong bản tự thuật.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
5 Dặn dò:1’ 
Chuẩn bị: Chào hỏi. Tự giới thiệu.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
*KT: Làm việc theo nhóm chia sẻ thông tin.
GDKNS: Tự nhận thức về bản thân
- HS đọc yêu cầu.
HS thảo luận nhóm đôi câu 1 trong 2 phút. 
Sau đó từng cặp hỏi đáp nhau trước lớp (luân phiên nhau làm phóng viên giữa 2 bạn), một cặp làm mẫu trước.
- HS đọc yêu cầu.
1 HS làm mẫu.
7 – 8 HS thực hiện.
HS được giới thiệu sẽ đứng lên nhận xét bạn mình nói về mình đúng hay sai hoặc còn thiếu chỗ nào.
- HS đọc yêu cầu.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
- Tranh 2: Thấy những bông hoa hồng nở rất đẹp. Huệ thích lắm.
Tranh 3: Huệ giơ tay định hái một bông. Tuấn thấy thế ngăn lại.
Tranh 4: Tuấn khuyên Huệ không nên ngắt hoa trong vườn. Hoa này là của chung phài để mọi người cùng ngắm.
HS làm bài suy nghĩ và kể lại câu chuyện
HS thực hiện.
HS làm việc theo nhóm, phát hiện những chỗ sai sót hoặc còn thiếu, sau đó trình bày trên bản.
Nhận xét bài của nhóm khác.
Chính Tả
Tiết 2:Ngày Hôm Qua Đâu Rồi?
I. Mục tiêu
 -Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài: Ngày hôm qua đâu rồi; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ .
 -Làm được bài tập3,4; BT2(b).
Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: SGK + bảng con + vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: 4’Có công mài sắt, có ngày nên kim
GV đọc cho HS viết từ khó: thỏi sắt, mỗi ngày, mài.
Yêu cầu HS đọc thuộc 9 chữ cái đầu.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ngày hôm qua đâu rồi ? 
Hoạt động 1: 15’ Hướng dẫn nghe viết 
GV đọc đoạn chép.
?Khổ thơ này là lời nói của ai với ai ?
?Bố nói với con điều gì ?
??Khổ thơ có mấy dòng ?
??Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào?
Ị Đối với loại thơ 5 chữ này ta sẽ viết từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ và chữ cái đầu mỗi dòng ta phải viết hoa.
GV yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài.
GV phân tích từ khó và yêu cầu HS viết vào bảng con: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn.
Ị Nhận xét.
GV đọc cho HS viết: GV đọc thong thả, mỗi dòng đọc 3 lần.
GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết còn lúng túng.
GV đọc toàn khổ.
GV đưa bảng phụ ghi bài viết.
GV thu từ 5 – 6 vở chấm.
Ị Nhận xét, sửa lỗi.
 Kết luận: Chú ý cách trình bày, cách viết hoa.
Hoạt động 2: (10’)Luyện tập 
	* Bài 2: 
GV cho hs đọc yêu cầu
GV làm mẫu từ đầu.
GV yêu cầu lớp làm vào vở.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức các tổ cử đại diện thi đua tiếp sức điền phần còn thiếu vào.
	* Bài 3: 
Gv cho hs đọc yêu cầu
Yêu cầu HS đọc tên chữ cái ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương tự.
GV yêu cầu lớp viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.
Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau.
Ị Nhận xét.
4. Củng cố:4’ 
GV xóa bảng từng cột để HS đọc thuộc bảng chữ cái.
GV tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
5 – Dặn dò: 1’Chuẩn bị: Phần thưởng.
2 HS lên bảng lớp viết vào bảng con.
5 – 6 HS đọc.
HS lắng nghe.
Bố nói với con.
Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.
4 dòng.
Viết hoa.
HS nêu.
HS viết.
HS viết.
HS dò bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
HS theo dõi.
HS làm bài vào VBT:
Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm.
Cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang.
HS tiến hành sửa bài.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS lắng nghe.
HS làm vào vở, 10 HS lên bảng điền vào.
5 –10 HS đọc.
-HS học theo hướng dẫn của GV.
HS bốc thăm thi đua đọc thuộc.
Sinh hoạt lớp
Tgian
Nội dung
1 ‘
4 ‘
5 ‘
5 ‘
8 ‘
 9’
1 ‘
1) Ổn định:
Lớp trưởng cho hát bài hát: TỰ CHỌN
Choi trò chơi: tự chọn
2) Tổ Báo cáo nhận xét thi đua:
-	Các tổ báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần qua:(TỔ 1, tổ 2, tổ 3)
3) Lớp trưởng đánh giá chung tình hình hoạt động tuần 1:
4) Lớp trưởng triển khai kế hoạch cho tuần tới:
5) Giáo viên đánh giá, nhấn mạnh các công việc thực hiện +
hướng dẫn các hoạt động trong tuần tới:
 a) Đánh giá, nhấn mạnh các công việc thực hiện:	
	J Về nề nếp chuyên cần 	
	J Về đạo đức tác phong :	
	J Về học tập :	
	J Văn thể mĩ 	
b Hướng dẫn các hoạt động trong tuần tới:):
J Về nề nếp chuyên cần :	
- 	 
JVề đạo đức tác phong :	J Về học tập :	
	JCác hoạt động khác :	
6) Hướng dẫn bài hát mới,:	
7) Tổ chức sinh hoạt ngoài trời: 	
8) Dăn dò:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_01_nam_hoc_2011_2012.doc