GIO N
MƠN : TẬP ĐỌC
BI : SỰ TÍCH CY V SỮA
I.MỤC TIU :
1. Rn kĩ năng đọc thnh tiếng:
- Đọc trơn tồn bi.
- Biết ngắt hơi ở cc cu cĩ nhiều dấu phẩy.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xc qua giọng đọc.
2. Rn kĩ năng đọc – hiểu :
- Hiểu nghĩa của cc từ ngữ mới: vng vằng, la c; hiểu nghĩa diễn đạt qua cc hình ảnh: mỏi mắt chờ mong, đỏ hoe như mắt mẹ khĩc chờ con, xịa cnh ơm cậu.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của cu chuyện: Tình cảm thương yu su nặng của mẹ với con.
II. ĐỒ DNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bi đọc trong SGK.
III. CC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TUẦN : Thứ . ngày .tháng . năm. GIÁO ÁN MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : BÔNG HOA NIỀM VUI I.MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TIẾT 1 A – ỔN ĐỊNH : B – BÀI CŨ : - 2 HS đọc thuộc lòng bài Mẹ và trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài. C – BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài : Tuần trước các em đã đọc truyện Sự tích cây vú sữa và Mẹ nói về tình thương yêu của mẹ đối với con. Vậy con cái cần có tình cảm như thế nào với bố mẹ. Câu chuyện Bông hoa Niềm vui sẽ nói với các em điều đó. 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu toàn bài: b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - GV yêu cầu HS đọc từng câu, lần lượt cho đến hết. - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ: bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hãy lái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn. * Đọc từng đoạn trước lớp : - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc đúng ở các câu sau: + Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. // + Em hãy hái thêm hai bông nữa, / Chi ạ! // Một bông hoa cho em, / vì trái tim nhân hậu của em. // Một bông hoa cho mẹ / đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.// - GV yêu cầu HS đọc nghĩa của các từ chú giải cuối bài và giải thích thêm các từ: cúc đại đóa, sáng tinh mơ, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu *Đọc từng đoạn trong nhóm. *Thi đọc giữa các nhóm. *Cả lớp đọc ĐT. TIẾT 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: a.GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 ( đọc thầm đoạn 1) - GV mời HS trả lời. - Cả lớp vàGV nhận xét. b. GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 2(đọc thầm đầu đoạn2) - GV mời HS trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. c. GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 ( đọc thầm đoạn 3) - GV mời HS trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. d. GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 ( đọc thầm cả bài) - GV mời HS trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. 4.Luyện đọc lại: - GV chia nhóm và thi đọc theo vai giữa các nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: -GV chốt: Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Cô giáo cảm thông với HS, biết khuyến khích HS làm việc tốt. Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường. - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện. -HS theo dõi. -HS đọc nối tiếp. -HS đọc . -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc phần chú giải. -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc. -HS trả lời. -HS đọc. -HS trả lời. -HS đọc. -HS trả lời. -HS đọc. -HS trả lời. -HS đọc theo nhóm. TUẦN : Thứ . ngày . tháng . năm . GIÁO ÁN MÔN : KỂ CHUYỆN BÀI : BÔNG HOA NIỀM VUI I.MỤC TIÊU : 1.Rèn kĩ năng nói: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi một phần trình tự. - Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện bằng lời của mình. - Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối của câu chuyện. 2.Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A – ỔN ĐỊNH: B – BÀI CŨ : - 3 HS kể nối tiếp nhau câu chuyện Sự tích cây vú sữa. C – BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn kể chuyện: a.Kể lại đoạn mở đầu theo 2 cách: - GV hướng dẫn HS kể theo cách 1. - GV mời HS kể. - GV hướng dẫn HS kể theo cách 2. - GV mời HS kể. - Cả lớp và GV nhận xét. b.Kể lại đoạn 2 – 3 bằng lời của mình: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu ý chính được diễn tả trong tranh. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - GV mời đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. c.Kể đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi: - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau kể lại đoạn cuối. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích các em về nhà tậpø kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -HS theo dõi. -HS kể. -HS theo dõi. -HS kể. -HS thực hiện. -Đại diện các nhóm kể. -HS thực hiện. TUẦN : Thứ . ngày . tháng . năm . GIÁO ÁN MÔN : CHÍNH TẢ BÀI : BÔNG HOA NIỀM VUI I.MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bông hoa Niềm vui. - Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê; r/d; thanh hỏi/ thanh ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -VBT. - Bảng lớp viết bài tập chép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A - ỔN ĐỊNH : B - BÀI CŨ : - 2 HS lên bảng viết và cả lớp viết bảng con: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, ngọn gió, lời ru. C - BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn nghe - viết: a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả. - GV mời HS đọc lại bài chính tả. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết: Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai? Vì sao? - GV hướng dẫn HS nhận xét: Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo. b.HS chép bài vào vở: - GV theo dõi, uốn nắn. c.Chấm, chữa bài: - GV tổ chức cho HS tự chữa lỗi. - GV chấm bài.( 5- 7 bài) - GV nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: a.Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chốt lại lời giải đúng. b.Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài b. - GV chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. -HS theo dõi -HS đọc. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS viết. -HS viết. - HS chữa lỗi. -HS đọc. -HS làm bài. -HS đọc. -HS làm bài. TUẦN : Thứ . ngày . tháng .năm . GIÁO ÁN MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : QUÀ CỦA BỐ I.MỤC TIÊU : 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếngca - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng ở các câu có dấu hai chấm và nhiều dấu phẩy. - Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Nắm được nghĩa các từ mới: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. - Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B-BÀI CŨ: - 2 HS đọc bài Bông hoa Niềm vui và trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài. C-BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ đọc bài Quà của bố, trích từ truyện Tuổi thơ im lặng của nhà văn Duy Khán. Bài văn nói về tình cảm của một người bố đối với các con. Ông bố trong bài sống ở vùng quê, lúc việc nông nhàn rỗi thì đi câu hoặc đi cắt tóc dạo. Ông yêu thiên nhiên, ruộng đồng, nhưng yêu thích nhất vẫn là các con. Ông luôn có những món quà đặc biệt mà các con vô cùng yêu thích. 2.Luyện đọc: 2.1) GV đọc mẫu toàn bài. 2.2)GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩatừ: a.Đọc từng câu: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - GV lưu ý HS các từ ngữ: nhộn nhạo, hoa sen đỏ, tỏa, quẫy tóe nước, cắt tóc, con muỗm, mốc thếch, hấp dẫn, toàn dế đực, cánh xoăn, gáy vang nhà. b.Đọc từng đoạn trước lớp: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu sau: + Mở thúng câu ra / là cả một thế giới dưới nước: // cà cuống, / niềng niễng đực, / niềng niễng cái / bò nhộn nhạo. // + Mở hòm dụng cụ ra / là cả một thế giới mặt đất: // con xập xành, / con muỗm to xù, / mốc thếch, / ngó ngoáy. // + Hấp dẫn nhất / là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm: // toàn dế đực, / cánh xoăn, / gáy vang nhà và chọi nhau phải biết. // - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ chú giải và giải nghĩa thêm các từ: thơm lừng, mắt thao láo. c.Đọc từng đoạn trong nhóm: d.Thi đọc giữa các nhóm: 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: a.Câu hỏi 1 : - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV mời HS trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. b.Câu hỏi 2 : - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV mời HS trả lời. -Cả lớp và GV nhận xét. c.Câu hỏi 3 : - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV mời HS trả lời. -Cả lớp và GV nhận xét. 4.Luyện đọc lại: - GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo từng đoạn và toàn bài. - GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nói lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - HS tiếp tục luyện đọc ở nhà và tìm đọc truyện Tuổi thơ im lặng. -HS theo dõi. -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc. -HS trả lời. -HS đọc. -HS trả lời. -HS đọc. -HS trả lời. -HS đọc. TUẦN : Thứ . ngày .th ... c cho HS bốc thăm và đi tìm bạn có phiếu tương ứng. - GV yêu cầu HS thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, hoạt tập trong môi trường trong lành. Trường em, em quý em yêu Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. -HS theo dõi. -HS thảo luận. -Các nhóm thực hiện. -Các nhóm trình bày. -HS thảo luận. -HS theo dõi. -HS chơi trò chơi. -HS trình bày. -HS thảo luận. -HS trả lời. -HS thực hiện. -HS phát biểu. -HS thực hiện. TUẦN : Thứ . ngày . tháng . năm . GIÁO ÁN MÔN : ÂM NHẠC BÀI : CHIẾN SĨ TÍ HON I.MỤC TIÊU : - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Ha1t đồng đều, rõ lời. Biết bài Chiến sĩ tí hon dựa trên giai điệu nguyên bản bài hát Cùng nhau đi Hồng binh của tác giả Đinh Nhu, lời mới của Việt Anh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Nhạc cụ. - Máy nghe và băng nhạc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B- BÀI CŨ : C-BÀI MỚI : 1.Hoạt động 1: Dạy bài hát Chiến sĩ tí hon - GVgiới thiệu. - GV hát mẫu. - GV hướng dẫn HS đọc lời ca. - GV dạy hát từng câu. 2. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu. - GV tổ chức cho HS đứng hát và chân bước đều tại chỗ. 3.Củng cốâ, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS hát thuộc bài Chiến sĩ tí hon. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS đọc. -HS hát. -HS hát kết hợp gõ đệm. -HS thực hiện. TUẦN : Thứ . ngày . tháng .năm . GIÁO ÁN MÔN : THỦ CÔNG BÀI : GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN I.MỤC TIÊU : - HS biết gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt, dán được hình tròn. - HS có hứng thú với giờ học thủ công. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. - Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. - Giấy thủ công. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TIẾT 1 A-ỔN ĐỊNH : B- BÀI CŨ : C-BÀI MỚI : 1.GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - GV giới thiệu hình tròn mẫu. - GV nối điểm O với các điểm M, N, P nằm trên - đường tròn. - GV yêu cầu HS so sánh độ dài MN với cạnh hình vuông. 2.GV hướng dẫn mẫu: *Bước 1: Gấp hình *Bước 2: Cắt hình tròn *Bước 3: dán hình tròn TIẾT 2 3.HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn: - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. - GV hướng dẫn HS thực hành. - GV theo dõi giúp các em còn lúng túng. - GV hướng dẫn HS trình bày sản phẩm. - GV đánh giá sản phẩm của HS. D-NHẬN XÉT – DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị bài tiếp theo. -HS theo dõi. -HS thực hiện. -HS theo dõi. -HS nhắc lại. -HS thực hành. -HS trình bày sản phẩm. TUẦN : Thứ . ngày . tháng . năm . GIÁO ÁN MÔN : TOÁN BÀI : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 - 8 I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số. - Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B-KIỂM TRA BÀI CŨ : - 2 HS sửa BT. C-BÀI MỚI : 1.GV tổ chức cho HS hoạt động với bó 1 chục que tính và 4 que tính rời để lập bảng trừ: - GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính. - GV yêu cầu HS nêu cách lấy ra 8 que tính. - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS lập bảng trừ và học thuộc. 2.Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết. - GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV lưu ý HS viết thẳng cột. -GV yêu cầu HSø làm bài và sửa bài. Bài 4: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. -HS theo dõi. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS làm bài. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS làm bài. TUẦN : Thứ . ngày. tháng . năm . GIÁO ÁN MÔN : TOÁN BÀI : 34 - 8 I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ dạng 34 – 8. - Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải bài toán. - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và cách tìm số bị trừ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B-KIỂM TRA BÀI CŨ : - Sửa BT. C-BÀI MỚI : 1. GV tổ chức cho HS tự thực hiện phép trừ 34 - 8ø - GV nêu: Có 34 que tính, lấy đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - GV yêu cầu HS thao tác trên que tính. - GV yêu cầu HS nêu cách tính. - GV hướng dẫn: lấy 4 que tính rời rồi tháo bó 1 chục lấy tiếp 4 que tính nữa, còn lại 6 que tính rời; 2 bó 2 chục que tính gộp với 6 que tính rời thành 26 que tính. Như vậy: 34 – 8 = 26.. - GV nêu phép trừ 34 - 8 và hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính: + Đặt tính: viết 34, viết 8 thẳng cột với 4, viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. + Tính: 4 không trừ được cho 8, lấy 14 trừ 8 ta được 6, viết 6, nhớ 1; 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 2.Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm và đọc kết quả. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự làm và sửa bài. Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài tập 4: - GV hướng dẫn HS hiểu bài toán. - GV yêu cầu HS giải bài toán. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. -HS hát. -HS theo dõi. -HS thao tác. -HS nêu cách tính. -HS tính và nêu kết quả. -HS đọc. -HS làm vào vở. -HS đọc. -HS làm vào vở. -HS theo dõi. -HS làm bài. TUẦN : Thứ . ngày . tháng . năm . GIÁO ÁN MÔN : TOÁN BÀI : 54 - 18 I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có hai chữ số. - Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán. - Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 5 bó 1 chục và 4 que tính rời. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B-KIỂM TRA BÀI CŨ : - Sửa BT. C-BÀI MỚI : 1.GV tổ chức cho HS tự tìm ra cách thực hiện phép hiện phép trừ dạng 54 - 18: - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính để tìm ra kết quả phép trừ 54 – 18. - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 2.Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm và đọc kết quả. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS hiểu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài tập 4: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. -HS thực hiện. -HS theo dõi. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS làm bài. -HS đọc. -HS làm bài. -HS đọc. -HS làm bài. TUẦN : Thứ . ngày . tháng .năm . GIÁO ÁN MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng tính nhẩm, chủ yếu có dạng 14 trừ đi một số. - Kĩ năng tính viết, chủ yếu các phép trừ có nhớ dạng 54 – 18, 34 – 8.. - Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết. Giải bài toán, vẽ hình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK và VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B-KIỂM TRA BÀI CŨ : - Sửa BT. C-BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ học bài Luyện tập. 2.Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài vàsửa bài. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài. Bài 4: - GV nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS theo dõi. -HS thực hiện. TUẦN : Thứ . ngày . tháng . năm . GIÁO ÁN MÔN : TOÁN BÀI : 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện các phép tính trừ đặt theo cột dọc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK và VBT. - 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B-KIỂM TRA BÀI CŨ : - 2 HS sửa BT. C.BÀI MỚI : 1.GV hướng dẫn HS lập các bảng trừ: - GV hướng dẫn HS lập bảng trừ 15. - GV yêu cầu HS tự lập các bảng trừ 16, 17, 18. 2.Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. -HS theo dõi. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện.
Tài liệu đính kèm: