I. Mục tiêu:
• Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi
• Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh
II. Chuẩn bị:
*
• Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (hoặc ở sân trường, hoặc ngày lễ, hoặc công viên, hoặc cắm trại )
*
• Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi
III.Các hoạt động:
1. Ổn định:
Hát vui, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
Bài 1: XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI I. Mục tiêu: Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh II. Chuẩn bị: * Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (hoặc ở sân trường, hoặc ngày lễ, hoặc công viên, hoặc cắm trại ) * Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi III.Các hoạt động: 1. Ổn định: Hát vui, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi: GV giới thiệu tranh Đây là loại tranh vẽ về các hoạt động vui chơi của thiếu nhi ở trường, ở nhà và ở các nơi khác. Cho HS xem các tranh: GV nhấn mạnh: Đề tài vui chơi rất rộng, phong phú và hấp dẫn người vẽ. Nhiều bạn đã say mê đề tài này và vẽ được những tranh đẹp. Chúng ta cùng xem tranh các bạn. 2.Hướng dẫn HS xem tranh: Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi GV treo các tranh mẫu có chủ đề “Vui chơi” hoặc hướng dẫn HS quan sát tranh trong Vở tập vẽ 1 và đặt câu hỏi gợi ý, dẫn dắt HS tiếp cận với nội dung các bức tranh: Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh Bức tranh vẽ những gì? Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao em thích bức tranh đó? GV tiếp tục đặt các câu hỏi khác để giúp HS tìm hiểu thêm về bức tranh: Trên tranh có những hình ảnh nào? Hình ảnh nào chính? Hình ảnh nào phụ? Em có thể cho biết các hình ảnh trong tranh đang diễn ra ở đâu? Trong tranh có những màu nào? Màu nào được vẽ nhiều hơn? Em thích màu nào trên bức tranh của bạn? Cho các nhóm thảo luận. Sau đó GV yêu cầu đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên cho từng bức tranh. Khi HS trả lời đúng, GV khen ngợi để động viên, khích lệ các em. Nếu các em trả lời chưa đúng, GV sửa chữa, bổ sung thêm. 3.Tóm tắt, kết luận: GV hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh: Các em vừa được xem các bức tranh rất đẹp. Muốn thưởng thức cái hay, cái đẹp của tranh, trước hết các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi, đồng thời đưa ra những nhận xét riêng của mình về bức tranh. 4. Nhận xét, đánh giá: Nhận xét chung cả tiết học về: nội dung bài học, về ý thức học tập của các em. 5.Dặn dò: Chuẩn bị cho bài học sau: Vẽ nét thẳng. HS quan sát: HS xem các tranh và nêu được: Cảnh vui chơi ở sân trường với rất nhiều hoạt động khác nhau: nhảy dây, múa hát, kéo co, chơi bi, v.v Cảnh vui chơi ngày hè cũng có nhiều hoạt động khác nhau: thả diều, tắm biển, tham quan du lịch, v.v Dành cho HS từ 2-3 phút để HS quan sát các bức tranh trước khi trả lời câu hỏi. HS trả lời theo gợi ý HS trả lời theo gợi ý HS trả lời theo gợi ý HS trả lời HS nêu các hình ảnh và mô tả hình dáng, động tác. Thể hiện rõ nội dung bức tranh Hỗ trợ làm rõ nội dung chính. Địa điểm HS kể ra. HS trả lời HS trả lời Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh khác nhau. Đại diện nhóm lên trình bày. Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh Quan sát các đồ vật cĩ cấu tạo từ nét thẳng. Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu. Bài 2: VẼ NÉT THẲNG I.Mục tiêu: Nhận biết được các loại nét thẳng Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ màu theo ý thích II.Chuẩn bị: * Một số hình (hình vẽ, ảnh) cho các nét thẳng Một bài vẽ minh họa * Vở tập vẽ 1 Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu III.Các hoạt động: 1. Ổn định: Hát vui, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Giới thiệu nét thẳng: GV yêu cầu HS xem hình vẽ trong Vở tập vẽ 1 để các em biết thế nào là nét vẽ và tên của chúng: Nhận biết được các loại nét thẳng Nét thẳng “ngang” (Nằm ngang) Nét thẳng “nghiêng” (Xiên) Nét thẳng “đứng” Nét “gấp khúc” (Nét gãy) GV có thể chỉ vào cạnh bàn, bảng để thấy rõ hơn về các nét “Thẳng ngang”, “thẳng đứng”, đồng thời vẽ lên bảng các nét thẳng ngang, thẳng đứng tạo thành hình cái bảng GV cho HS tìm thêm ví dụ về nét thẳng 2.Hướng dẫn HS cách vẽ nét thẳng: GV vẽ các nét lên bảng và hỏi: Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ màu theo ý thích “Vẽ nét thẳng như thế nào?” Nét thẳng “ngang” Nét thẳng “nghiêng” Nét gấp khúc GV yêu cầu HS xem hình ở Vở tập vẽ 1 để các em thấy rõ hơn (vẽ theo chiều mũi tên) GV vẽ lên bảng và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ: Đây là hình gì? Hình a: Hình b: GV tóm tắt: Dùng nét thẳng đứng, ngang, nghiêng có thể vẽ được nhiều hình. 3.Thực hành: * Yêu cầu của bài tập: HS tự vẽ tranh theo ý thích vào phần giấy bên phải ở Vở tập vẽ 1 (vẽ nhà cửa, hàng rào, cây) GV hướng dẫn HS tìm ra các cách vẽ khác nhau: GV gợi ý HS khá, giỏi vẽ thêm hình để bài vẽ sinh động hơn (vẽ mây, vẽ trời) GV gợi ý để HS vẽ màu theo ý thích vào các hình. Động viên, khích lệ HS làm bài. 4. Nhận xét, đánh giá: GV nhận xét, động viên chung GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ 5.Dặn dò: Chuẩn bị cho bài học sau: Màu và vẽ màu vào hình đơn giản. Quan sát các hình vẽ Ở quyển vở, cửa sổ HS quan sát và suy nghĩ theo câu hỏi: Vẽ từ trái sang phải Vẽ từ trên xuống Vẽ liền nét, từ trên xuống hoặc từ dưới lên Quan sát từng hình và trả lời Vẽ từ trái sang phải Vẽ từ trên xuống Vẽ liền nét, từ trên xuống hoặc từ dưới lên HS quan sát. Vẽ núi: Nét gấp khúc. Vẽ nước: Nét ngang. Vẽ cây: Nét thẳng đứng, nét nghiêng. Vẽ đất: nét ngang. Cho HS vẽ vào Vở tập vẽ 1 HS vẽ màu vào hình Tìm hình cần vẽ “Vẽ nhà và hàng rào Vẽ thuyền, vẽ núi Vẽ cây, vẽ nhà” Cách vẽ nét (nhắc HS vẽ các nét bằng tay) Vẽ thêm hình Lớp nhận xét bài vẽ của bạn HS chuẩn bị màu để học bài sau tốt hơn. Bài 3: MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN I.Mục tiêu: Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, lam. Biết vẽ màu vào hình đơn giản.Vẽ được màu kín hình, không (hoặc ít) ra ngoài hình vẽ II.Chuẩn bị: * Một số ảnh hoặc tranh có màu đỏ, vàng, lam. Một số đồ vật có màu đỏ, vàng, lam như hộp sáp màu, quần áo, hoa quả v.v Bài vẽ của HS các năm trước * Vở tập vẽ 1 Màu vẽ III.Các hoạt động: 1. Ổn định: Hát vui, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Giới thiệu màu sắc: 3 màu đỏ, vàng, lam Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, lam. GV cho HS xem hình 1 (3 màu cơ bản) và hỏi: Kể tên các màu ở hình 1 Nếu HS gọi tên màu sai, GV sửa ngay để các em nhận ra được 3 màu: đỏ, vàng, lam. Kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng, lam? GV kết luận: Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc. Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn. Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu chính. Thực hành: Biết vẽ màu vào hình đơn giản. *Vẽ màu vào hình đơn giản (h.2, h.3, h.4, bài 3, Vở bài tập vẽ 1) GV đặt câu hỏi để HS nhận ra các hình ở hình 2, hình 3, hình 4 và gợi ý về màu của chúng: Lá cờ Tổ quốc. Yêu cầu HS vẽ đúng màu cờ. Hình quả và dãy núi. GV hướng dẫn HS cách cầm bút và cách vẽ màu: GV theo dõi và giúp HS: Tìm màu theo ý thích Vẽ màu ít ra ngoài hình vẽ. 4. Nhận xét, đánh giá: GV cho HS xem một số bài và hỏi: Bài nào màu đẹp? Bài nào màu chưa đẹp? GV yêu cầu HS tìm bài vẽ nào đẹp mà mình thích 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Vẽ hình tam giác. HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi Mũ màu đỏ, vàng, lam Quả bóng màu đỏ, vàng, lam Màu đỏ ở hộp sáp, hộp chì Màu xanh ở cỏ cây, hoa trái Màu vàng ở giấy thủ công Nền cờ màu đỏ, ngôi sao màu vàng HS thực hiện: Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ dàng. Nên vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau. HS vẽ màu theo ý thích: Quả xanh hoặc quả chín. Dãy núi có thể là màu tím, màu xanh lá cây, màu lam Các em nhận xét Quan sát mọi vật và gọi tên màu của chúng (lá cây, hoa, quả) Quan sát tranh của bạn Quỳnh Trang, xem bạn đã dùng những màu nào để vẽ. Quan sát các đồ vật có dạng hình tam giác. Bài 4: VẼ HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: Nhận biết được hình tam giác Biết cách vẽ hình tam giác Từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự thiên nhiên II. Chuẩn bị: * Một số hình vẽ có dạng hình tam giác (Vở tập vẽ 1) Cái êke, cái khăn quàng * Vở tập vẽ 1 Bút chì đen, chì màu, sáp màu III. Các hoạt động: 1. Ổn định : Hát, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: Bài tập vẽ hôm nay các em sẽ tập vẽ hình tam giác và tạo hình bằng một số hình vẽ tam giác. Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Giới thiệu hình tam giác: Nhận biết được hình tam giác GV cho HS xem tranh, đồng thời đặt câu hỏi: Tranh vẽ gì? Vật có hình gì? GV cho HS xem hình 3, yêu cầu HS gọi tên hình đó GV kết luận: Có thể vẽ được nhiều hình (vật, đồ vật) từ hình tam giác. 2.Hướng dẫn HS cách vẽ hình tam giác: Biết cách vẽ hình tam giác GV đặt câu hỏi: Vẽ hình tam giác như thế nào? Đồng thời GV vẽ lên bảng Vẽ từng nét Vẽ nét từ trên xuống. Vẽ nét từ trái sang phải (vẽ theo chiều mũi tên). GV vẽ lên bảng một số hình tam giác khác nhau 3.Thực hành: Từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự thiên nhiên GV hướng dẫn HS cách vẽ cánh buồm, dãy núi, nước (GV vẽ lên bảng HS quan sát) GV hướng dẫn HS khá, giỏi: Vẽ thêm hình: mây, cá Vẽ màu theo ý thích, có thể: Mỗi cánh buồm là 1 màu. Tất cả các cánh buồm là một màu Màu buồm của mỗi thuyền khác nhau. Màu thuyền khác với màu buồm. Vẽ màu mặt trời và nước. GV hướng dẫn HS vẽ màu trời và nước. 4. Nhận xét, đánh giá: GV cho HS xem một số bài và nhận xét bài nào đẹp GV động viên, khen ngợi một số HS có bài vẽ đẹp 5.Dặn dò: Quan sát hình vẽ ở bài 4 Vở tập vẽ 1, và đồ dùng dạy học Hình vẽ cái nón Hình vẽ cái êke Hình vẽ mái nhà Cánh buồm; dãy núi; con cá Xem và gọi tên hình HS quan sát cách vẽ HS quan sát. _Cho HS vẽ vào vở HS có thể vẽ vào vở hai, ba cái thuyền buồm to nhỏ khác nhau. Thực hành vẽ màu Xem một số bài đẹp của bạn Quan sát quả cây, hoa, lá Chuẩn bị bài: Vẽ nét cong Bài 5: VẼ NÉT CONG I.Mục tiêu: Nhận biết được nét cong Biết cách vẽ nét cong Vẽ được hình có nét cong và tô màu theo ý thích II.Chuẩn bị: Một số đồ vật có dạng hình tròn Một vài hình vẽ hay ảnh có hình là nét cong (cây, dòng sông, con vật) Vở tập vẽ 1 Bút chì đen, bút dạ, sáp màu III.Các hoạt động: 1. Ổn định: -Hát vui, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: -Kiểm tra một số dụng cụ học tập của H ... ội dung chủ đề khác nhau. Tranh vẽ về cảnh sinh hoạt gia đình, các hoạt động bảo vệ môi trường, cảnh hoạt động trong các ngày lễ hội v.v Tranh trong Vở Tập vẽ 1 * Sưu tầm tranh vẽ của các thiếu nhi về đề tài sinh hoạt Vở Tập vẽ 1 III.Các hoạt động: 1. Ổn định: -Hát vui, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: -Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: Bài tập vẽ hôm nay các em sẽ tập vẽ tranh về đàn gà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu tranh: _GV giới thiệu một số tranh để HS nhận ra: +Cảnh sinh hoạt trong gia đình +Cảnh sinh hoạt ở phố phường, làng xóm +Cảnh sinh hoạt trong ngày lễ hội +Cảnh sinh hoạt ở sân trường trong giờ ra chơi 2.Hướng dẫn HS xem tranh: _GV giới thiệu tranh và gợi ý để HS nhận ra: _Dành thời gian ít phút để HS quan sát tranh trước khi trả lời. _GV tiếp tục gợi ý để HS tìm hiểu kĩ hơn về bức tranh: +Em có thể cho biết hoạt động trên tranh đang diễn ra ở đâu? (địa điểm). +Những màu chính được vẽ trong tranh? +Em thích nhất màu nào trên bức tranh của bạn? _Sau khi HS trả lời, GV bổ sung. 3.Tóm tắt và kết luận: _GV hệ thống lại các câu hỏi và nhấn mạnh: Những bức tranh các em vừa xem là tranh đẹp. Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh, các em cần quan sát để đưa ra những nhận xét về bức tranh đó. 4.Nhận xét, đánh giá: _Nhận xét chung tiết học. _Động viên, khuyến khích những HS có ý kiến nhận xét tranh. 5.Dặn dò: _Về nhà chuẩn bị quan sát và nhận xét tranh. _Chuẩn bị cho bài học sau: “Vẽ cảnh thiên nhiên” +Bữa cơm, học bài, xem ti vi, +Dọn vệ sinh, làm đường, +Đấu vật, đua thuyền, chọi gà, chọi trâu, +Kéo co, nhảy dây, chơi bi, _HS trả lời câu hỏi +HS tự đặt tên cho bức tranh _HS trả lời các câu hỏi. +Đề tài của tranh +Các hình ảnh trong tranh. +Sắp xếp các hình vẽ (bố cục). + Màu sắc trong tranh. +Hình dáng động tác của các hình vẽ. +Hình ảnh chính (thể hiện rõ nội dung của bức tranh) và các hình ảnh phụ (hỗ trợ làm rõ nội dung tranh). HS chú ý lắng nghe. VẼ CẢNH THIÊN NHIÊN I.Mục tiêu: Tập quan sát thiên nhiên Vẽ được cảnh thiên nhiên theo ý thích Thêm yêu mến quê hương, đất nước mình II. Chuẩn bị: * Một số tranh, ảnh phong cảnh: nông thôn, miền núi, phố phường, sông, biển Một số tranh phong cảnh của HS năm trước * Vở Tập vẽ 1 Màu vẽ III.Các hoạt động: 1. Ổn định: -Hát vui, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: -Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: Bài tập vẽ hôm nay các em sẽ tập vẽ tranh về đàn gà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu cảnh thiên nhiên: _GV giới thiệu tranh, ảnh để HS biết được sự phong phú của cảnh thiên nhiên _GV gợi ý để HS tìm thấy những hình ảnh có trong các cảnh trên: +Ở cảnh sông biển +Cảnh đồi núi +Cảnh nông thôn +Cảnh phố phường +Cảnh công viên +Cảnh nhà em 2.Hướng dẫn HS cách vẽ: _GV gợi ý để HS vẽ tranh như đã giới thiệu ở trên. Ví dụ: Vẽ tranh về phố phường: +Các hình ảnh chính +Vẽ hình chính trước +Vẽ thêm những hình ảnh cho tranh thêm sinh động hơn _GV gợi ý để HS tìm màu vẽ theo ý thích: +Tìm màu thích hợp vẽ vào các hình. +Vẽ màu để làm rõ phần chính của tranh. +Vẽ màu thay đổi: có đậm, có nhạt. 3.Thực hành: _Dựa vào ý thích của HS, GV gợi ý để HS làm bài: _Dựa vào cách vẽ của HS (cái đã có), GV gợi ý để các em bổ sung hình ảnh và tìm màu vẽ cho thích hợp với đề tài và ý thích, khả năng của HS, không gò ép theo ý mình. 4.Nhận xét, đánh giá: _GV hướng dẫn HS nhận xét về: +Hình vẽ và cách sắp xếp. +Màu sắc và cách vẽ màu. 5.Dặn dò: Quan sát quang cảnh nơi ở của mình. _HS quan sát và trả lời +Cảnh sông biển; +Cảnh đồi núi; +Cảnh đồng ruộng; +Cảnh phố phường; +Cảnh hàng cây ven đường; +Cảnh vườn cây ăn quả, công viên, vườn hoa; +Cảnh góc sân nhà em; +Cảnh trường học +Biển, thuyền, mây, trời +Núi, đồi, cây, suối, nhà +Cánh đồng, con đường, hàng cây, con trâu +Nhà, đường phố, rặng cây, xe cộ +Vườn cây, căn nhà, con đường +Căn nhà, cây, giếng nước, đàn gà _HS quan sát và trả lời: +Nhà, cây, đường, +Vẽ to vừa phải +Vườn hoa, hồ nước, ôtô +Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ thể hiện được đặc điểm của thiên nhiên (miền núi, đồng bằng, ) +Sắp xếp vị trí của các hình trong tranh. +Vẽ mạnh dạn thoải mái _Thực hành _HS quan sát tranh và nhận xét VẼ ĐƯỜNG DIỀM TRÊN ÁO, VÁY I.Mục tiêu: Nhận biết được vẻ đẹp của tranh phục có trang trí đường diềm (đặc biệt là trang phục của các dân tộc miền núi) Biết cách vẽ đường diềm trên áo, váy Vẽ được đường diềm trên áo, váy và vẽ màu theo ý thích II. Chuẩn bị: * Một số đồ vật, ảnh chụp hoặc sách in: thổ cẩm, áo, khăn, túi có trang trí đường diềm Một số hình minh hoạ các bước vẽ đường diềm * Vở Tập vẽ 1 Màu vẽ. III.Các hoạt động: 1. Ổn định: -Hát vui, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: -Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: Bài tập vẽ hôm nay các em sẽ tập vẽ tranh về đàn gà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu đường diềm: _GV cho HS xem một số đồ vật đã chuẩn bị (áo, váy, vải dệt hoa, túi có trang trí đường diềm) để hướng các em vào bài học. Có thể dùng câu hỏi như: +Đường diềm được trang trí ở đâu? +Trang trí đường diềm có làm cho áo, váy đẹp hơn không? +Trong lớp ta, áo, váy của bạn nào có trang trí đường diềm? _Thông qua đó, giúp HS nhận ra đường diềm được sử dụng nhiều trong việc trang trí quần, áo, váy và trang phục của các dân tôïc miền núi. 2.Hướng dẫn HS cách vẽ đường diềm: GV giới thiệu cách vẽ đường diềm: _Vẽ hình: +Chia khoảng (cố gắng chia đều) +Vẽ hình theo nhiều cách khác nhau: _Vẽ màu +Vẽ màu đường diềm theo ý thích. +Vẽ màu vào áo, váy theo ý thích. *Chú ý: _Màu áo, váy: Tự chọn và khác với màu đường diềm. _Chọn màu sao cho hài hoà và nổi bật. Vẽ màu đều, không ra ngoài hình vẽ. 3.Thực hành: _GV nêu yêu cầu của bài: Vẽ đường diềm trên áo, váy theo ý thích. _GV theo dõi HS chia khoảng, vẽ hình và chọn màu. Chú ý gợi ý để mỗi HS có cách vẽ hình, vẽ màu khác nhau (dù là đường diềm đơn giản). 4.Nhận xét, đánh giá: _GV hướng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ về: +Hình vẽ (các hình giống nhau có đều không? ). +Vẽ màu (không ra ngoài hình vẽ). +Màu nổi, rõ và tươi sáng. _GV cho HS tự chọn những bài vẽ đẹp theo ý mình. 5.Dặn dò: _Quan sát các loại hoa (về hình dáng và màu sắc). +Ở cổ áo, gấu áo Quan sát và thực hiện +Vẽ màu vào hình. +Vẽ màu nền của đường diềm (khác với màu hình vẽ) +Vẽ màu tuỳ ý +Có thể không vẽ màu (để trắng) _HS thực hành theo đề tài VẼ TRANH BÉ VÀ HOA I.Mục tiêu: Nhận biết đề tài bé và hoa Cảm nhận được vẻ đẹp của con người, thiên nhiên Vẽ được bức tranh về đề tài Bé và hoa II. Chuẩn bị: * Sưu tầm một số tranh, ảnh về đề tài Bé và hoa Tranh minh hoạ trong Vở Tập vẽ 1 * Vở Tập vẽ 1 Bút chì, tẩy, màu vẽ III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu đề tài: _GV giới thiệu tranh, ảnh để HS thấy: +Bé và hoa là bài vẽ mà các em sẽ rất hứng thú. Đề tài này gần gũi với sinh hoạt, vui chơi của các em. Tranh vẽ thể hiện được vẻ đẹp hồn nhiên, thơ ngây của các em qua hình vẽ và màu sắc. +Trong tranh chỉ cần vẽ hình em bé với một bông hoa hoặc có thể vẽ nhiều em bé với nhiều hoa ở trong vườn, vườn hoa ở công viên hay ở của hàng bách hoá, chợ hoa 2.Hướng dẫn HS cách vẽ: _GV gợi ý cho HS nhớ lại hình dáng, trang phục của các em bé và đặc điểm màu sắc, các bộ phận của một số loại hoa mà HS sẽ chọn để vẽ vào tranh của minh. Ví dụ: +Màu sắc và kiểu quần áo của em bé. +Em bé đang làm gì ? +Hình dáng các loại hoa. +Màu sắc của hoa. +Tự chọn loại hoa mà em thích. _GV hướng dẫn HS cách vẽ tranh. Bài này có thể vẽ: +Em bé là hình ảnh chính của tranh, xung quanh là hoa và cảnh vật khác. +Bé trai và bé gái mặc quần áo đẹp ở trong vườn hoa. +Vẽ thêm các hình ảnh khác như cây, lối đi, chim, bướm, +Vẽ màu theo ý thích. 3.Thực hành: _GV theo dõi, gợi ý HS vẽ hình và vẽ màu như đã hướng dẫn. 4.Nhận xét, đánh giá: _GV giới thiệu một số bài vẽ của HS và hướng dẫn các em nhận xét về: +Cách thể hiện đề tài (đúng hay chưa rõ đề tài). +Cách sắp xếp hình ảnh trong tranh (bố cục hợp lí hay rời rạc). +Hình dáng (ngộ nghĩnh, vui,). +Màu sắc của tranh (rực rỡ, tươi sáng). _GV yêu cầu HS tìm các bài vẽ mình thích. 5.Dặn dò HS: _Chuẩn bị cho bài sau: “Vẽ tự do” (xem các bài vẽ ở Vở Tập 1). _HS quan sát _HS thực hành vẽ hình với khổ giấy ở Vở Tập vẽ 1, màu sắc tươi sáng. _HS quan sát tranh vẽ của bạn và nhận xét VẼ TỰ DO I.Mục tiêu: Tự chọn được đề tài để vẽ tranh Vẽ được tranh theo ý thích II.Chuẩn bị: * Một số tranh của hoạ sĩ, của HS về phong cảnh, chân dung, tĩnh vật, sinh hoạt, với các vật liệu như chì màu, bút dạ, màu bột, màu nước. * Vở Tập vẽ 1 Bút chì, màu vẽ III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đây là bài kiểm tra cuối năm, vì thế cần dành thời gian cho HS làm bài. Cố gắng vẽ xong bài ở lớp. Bài này nên tiến hành như sau: 1.Giáo viên: _Giới thiệu một số tranh cho HS xem để các em biết các loại hình phong cảnh, tĩnh vật, sinh hoạt, chân dung. _Nêu lên yêu cầu của bài vẽ để HS chọn đề tài theo ý thíchcủa mình. _Gợi ý một số đề tài. Ví dụ: + Gia đình -Chân dung: ông bà, cha mẹ, anh chị em hay chân dung mình. -Cảnh sinh hoạt gia đình: Bữa cơm gia đình; Đi chơi ở công viên; Cho gà ăn +Trường học -Cảnh đến trường; Học bài; lao động trồng cây; Nhảy dây -Mừng ngày 20/11; ngày khai trường +Phong cảnh: Phong cảnh biển, nông thôn, miền núi +Các con vật: Con gà, con chó, con trâu, _Giúp đỡ HS làm bài. 3.Nhận xét: Chọn các bài vẽ đẹp trong năm học, chuẩn bị trưng bày kết quả học tập cuối năm. 2.Học sinh: Tự do lựa chọn đề tài và vẽ theo ý thích. TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP I.Mục đích: HS thấy được kết quả học tập trong năm Nhà trường tổng kết và thấy được kết quả dạy – học Mĩ thuật II.Hình thức tổ chức: Chọn bài vẽ đẹp (vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, vẽ tranh đề tài) Trưng bày ở nơi thuận tiện cho nhiều người xem Dán theo loại bài học Có đầu đề. Ví dụ: ( Vẽ trang trí) – Lớp, năm học III.Đánh giá: Tổ chức cho HS xem và gợi ý để các em nhận xét các bài vẽ Tuyên dương HS có bài vẽ đẹp
Tài liệu đính kèm: