Tên bài dạy
Môn: Tập đọc Bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng
Lớp: 2B
Tiết81,82 Tuần 21
I/ Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài .Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ ,đọc thể hiện rõ lời các nhân vật , lời người kể.
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung bài, giọng vui tươi ở đoạn 1, buồn thảm ở đoạn 2, 3, thương tiếc trách móc ở đoạn 4.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu được một số từ ngữ : khôn tả, véo von, long trọng.
- Nội dung và ý nghĩa của bài: Hãy để cho chim được tự do bay lượn, múa hát. Hãy cho hoa tự do tắm nắng mặt trời. Qua đó khuyên các em biết yêu thương loài vật và cây cối.
II/ Đồ dùng dạy học
Thứ hai ngày 2 ttháng 2 năm 2004 Tên bài dạy Môn: Tập đọc Bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng Lớp: 2B Tiết81,82 Tuần 21 I/ Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài .Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ ,đọc thể hiện rõ lời các nhân vật , lời người kể. - Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung bài, giọng vui tươi ở đoạn 1, buồn thảm ở đoạn 2, 3, thương tiếc trách móc ở đoạn 4. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu được một số từ ngữ : khôn tả, véo von, long trọng..... - Nội dung và ý nghĩa của bài: Hãy để cho chim được tự do bay lượn, múa hát. Hãy cho hoa tự do tắm nắng mặt trời. Qua đó khuyên các em biết yêu thương loài vật và cây cối. II/ Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ ,bảng phụ ,phấn màu III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú Tiết1 5’ 1’ 29’ Tiết2 35’ A.Kiểm tra bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài: Mùa nước nổi. + Bài văn tả mùa nước nổi ỏ vùng đồng bằng sông Cửu Long. + Nước lên hiền hoà; mưa dầm dề , mưa sướt mướt, sông Cử Long no đầy nước . B. Bài mới 1.Giới thiệu bài : Trong các tuần 21, 22 các em sẽ được học các bài gắn với chủ điểm chim chóc. Truyện mở đầu chủ điểm có tên là: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Các em đều biết: chim và hoa làm cho cuộc sống thêm phần tươi đẹp. Trái đất của chúng ta sẽ buồn nếu thiếu vắng hoa và chim. Thế mà chim sơn ca và bông cúc trắng trong bài lại có số phận buồn thảm. Các em hãy đọc truyện xem câu chuyện sẽ nói với chúng ta điều gì?. 2 .Luyện đọc câu ,đoạn. a. GV đọc mẫu toàn bài b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Từ khó phát âm :nở, lồng, lìa đời, long trọng, tắm nắng... -GVgiải nghĩa từ : khôn tả, véo von, long trọng... c. Luyện đọc câu khó. Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. Tội nghiệp con chim! / Khi nó còn sống và cac hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát./ Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. d. Luyện đọc từng đoạn. - Đọc phân biệt giọng mỗi đoạn: giọng vui tươi ở đoạn 1, buồn thảm ở đoạn 2, 3, thương tiếc trách móc ở đoạn 4. e. . Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. g. Thi đua đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Chim tự do bay nhảy, véo von hót trong bầu trời xanh thẳm, sống trong một thế giới rộng lớn là bầu trời. - Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại, tươi tắn và xinh xắn....... - Vì chim bị bắt bị cầm từ trong lồng. - Đối với chim, 2 cậu bé nhốt vào lồng nhưng lại quên không cho chim uống nước và cho ăn, chim chết vì đói khát. - Đối với hoa: Hai câu không thấy hoa rất đẹp mà cắt luôn bông hoa với đám cỏ rồi bỏ vào lồng chim. - Sơn ca chết, cúc héo tàn. - Đừng bắt chim, đừng hái hoa. - Hãy để cho chim được tự do bay lượn, hoa được tự do tắm nắng mặt trời! 4. Luyện đọc lại C. Củng cố: - Hãy để cho chim được tự do bay lượn, múa hát. Hãy cho hoa tự do tắm nắng mặt trời. Qua đó khuyên các em biết yêu thương loài vật và cây cối. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Thông báo của thư viện vườn chim * Phương pháp kiểm tra - Gọi 2 học sinh lên bảng ( Trung, Cường ) đọc bài và trả lời các câu hỏi: + Bài văn tả mùa nước nổi ỏ vùng nào? + Tìm một vài hình ảnh tả mùa nước nổi có trong bài? - Nhận xét, cho điểm. * Phương pháp vấn đáp - thuyết trình: - GVghi đầu bài lên bảng . - Hs mở sách GK trang 23,24 - GV đọc bài. - Ngân đọc lại cả bài. - GVviết từ khó lên bảng. - HS đọc cá nhân. - HS đọc đồng thanh . - 1HS đọc chú giải - GVgiải nghĩa thêm nếu HS chưa hiểu. - HS phát hiện câu dài - GV hướng dẫn HS cách ngắt câu . - HS luyện đọc cá nhân . - HS đọc đồng thanh . - Tuấn đọc đoạn 1. - T huỳ Anh đọc đoạn 2 - Q Huy đọc đoạn 3 - Q Anh đọc đoạn 4 - HS đọc theo nhóm 2. - Thi đọc, nhận xét. - 2,3 HS (M Hiếu, Trâm ) đọc lại đoạn 1. + Hỏi: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào? -HS đọc thầm đoạn 2 . + Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? - 4 HS (My,Thành , Hà , Hằng )đọc to đoạn 3. + Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa? - 2 HS (Yến, Thư) đọc to đoạn 4 + Hành động của các cậu đã gây ra diều gì đau lòng? + Hãy nói vài câu với các cậu bé? - Mỗi tổ cử một đại diện lên đọc thi. - Qua bài này, các em rút ra được bài học gì? Rút kinh nghiệm sau tiết học: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 3.tháng 2 năm 2004 Tên bài dạy Môn: Tập đọc Thông báo của thư viện vườn chim Lớp: 2B Tiết:83Tuần 21 I/ Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài. - Biết đọc bản thông báo một cách rõ ràng , rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các dòng. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu được một số từ ngữ : thông báo, thư viện, đà điểu..... - Nội dung thông báo của thư viện, bước đầu biết về thư viện và cách mựon sách của thư viện II/ Đồ dùng dạy học - ảnh minh hoạ thư viện ,bảng phụ, phấn màu III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5' 1' 12’ 10' 5’ 2’ A.Kiểm tra bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng - Đối với chim, 2 cậu bé nhốt vào lồng nhưng lại quên không cho chim uống nước và cho ăn, chim chết vì đói khát. - Đối với hoa: Hai câu không thấy hoa rất đẹp mà cắt luôn bông hoa với đám cỏ rồi bỏ vào lồng chim. - Hãy để cho chim được tự do bay lượn, hoa được tự do tắm nắng mặt trời! B. Bài mới 1.Giới thiệu bài : Từ đầu năm đến nay, các em đã được học nhiều bài văn bài thơ trích trong những cuốn sách khác nhau. Những sách này, các em đều có thể mua ở hiệu sách. Nhưng không phải lúc nào cũng mua được sách ta cần và không phải ai cũng đủ tiền để mua sách. Để có sách đọc ta còn có một cách khác để mượn sách là mượn chúng ở thư viện. Bài đọc: Thông báo của thư viện vườn chim hôm nay sẽ giới thiệu cho chúng ta về thư viện và cách mợn sách ở thư viện. 2 .Luyện đọc câu ,đoạn. a. GV đọc mẫu toàn bài b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Từ khó phát âm : sâch, làm thẻ, sa mạc... -GVgiải nghĩa từ : thông báo, thư viện, đà điểu... c. Luyện đọc câu khó. ( Một)/ Giờ mở cửa:// Buổi sáng: // từ 7 giờ đến 10 giờ.// Buổi chiều: // từ 15 giờ đến 17 giờ.// d. Luyện đọc từng đoạn. e. d. Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. g. Thi đua đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Thông báo có 3 mục: Giờ mở cửa, Cấp thẻ mượn sách, Sách mới về. - Cần đọc mục 1 - Cần đến thư viện vào sáng thứ năm hàng tuần. - Mục sách mới về giúp chúng ta biết những sách mới về để đến mượn sách. 4. Luyện đọc lại C. Củng cố: - thư viện là nơi cho mượn sách, chúng ta nên thường xuyên đến thư viện. Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: Vè chim * Phương pháp kiểm tra - Gọi 3 học sinh lên bảng ( Tùng,Tuấn,Hà Thu) đọc bài và trả lời các câu hỏi: + Các cậu bé đã làm điều gì ác với chim và bông cúc trắng? + Nói vài câu khuyên các cậu bé - Nhận xét, cho điểm. * Phương pháp vấn đáp - thuyết trình: - GVghi đầu bài lên bảng . - Hs mở sách GK trang 26,27 - GV đọc bài. - Phương đọc lại cả bài. - GVviết từ khó lên bảng. - HS đọc cá nhân. - HS đọc dồng thanh . - 1HS đọc chú giải - GVgiải nghĩa thêm nếu HS chưa hiểu. - HS đọc đồng thanh cả bài. - HS luyện đọc cá nhân . - Trung Hiếu, Quang Hiếu , Thư đọc bài. - HS đọc theo nhóm 2. - Thi đọc, nhận xét. - Hs đọc thầm lại cả bài để tìm câu trả lời. + Thông báo của thư viện vườn chim có mấy mục? Hãy nêu tên từng mục. + Muốn biết giờ mở của của thư viện ta cần đọc mục nào? + Muốn làm thẻ mượn sách, cần đến thư viên vào lúc nào? + Mục " Sách mới về" giúp chúng ta biết điều gì? - Mỗi tổ cử một đại diện lên đọc thi. - Qua bài này, các em rút ra được những gì? Rút kinh nghiệm sau tiết học: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2004 Tên bài dạy Môn: Tập đọc Bài: Vè chim Lớp: 2B Tiết: 84 Tuần 21 I/ Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài .Nghỉ hơi đúng các nhịp câu vè - Biết đọc giọng nhí nhảnh, vui vẻ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu được một số từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem.....nhận biết một số loài chim trong bài - Nội dung và ý nghĩa của bài: đặc điểm, tính nết giống như con người của một số loài chim. 3. Thuộc lòng bài vè. II/ Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ ,bảng phụ ,phấn màu III/ Các hoạt động dạy học Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5' 1' 12' 8' 7' 3' A.Kiểm tra bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài: Thông báo của thư viện vườn chim B. Bài mới 1.Giới thiệu bài : Trong thiên nhiên có hàng trăm loài chim. Bài Vè chim hôm nay sẽ cho các em biết về một số loài chim quen thuộc với chúng ta. 2 .Luyện đọc câu ,đoạn. a. GV đọc mẫu toàn bài b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Từ khó phát âm : lon xon, tếu, mách lẻo, lân la, buồn ngủ... -GVgiải nghĩa từ : vè, lon xon, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem... c. Luyện đọc câu khó. Dọc cả bài theo nhịp 4/4/4, hết một dòng ngắt một lần d. Luyện đọc từng đoạn. - tạm chia ra làm 5 đoạn e. d. Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. g. Thi đua đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. - em, thím, bà, mẹ, cô, bác.... - chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau.... - Em thích con gà vì nó trông giống như hòn tơ, đi lon xon, đáng yêu. 4. Học thuộc lòng C. Củng cố: - Lấy đuôi làm chổi Là anh chó xồm Hay ăn vụng cơm Là anh chó đốm......... - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. * Phương pháp kiểm tra - Gọi 3 học sinh lên bảng ( Hằng, Đông, Minh ) đọc bài và trả lời các câu hỏi: + Mục Sách mới về cho chúng ta biết diều gì ? + Thư viện là nơi như thế nào? - Nhận xét, cho điểm. * Phương pháp vấn đáp - thuyết trình: - GVghi đầu bài lên bảng . - Hs mở sách GK trang 28. - GV đọc bài. - Hà Minh đọc lại cả bài. - GVviết từ khó lên bảng. - HS đọc cá nhân. - HS đọc đồng thanh . - 1HS đọc chú giải - GVgiải nghĩa thêm nếu HS chưa hiểu. - HS luyện đọc cá nhân từng đoạn . - HS đọc đồng thanh . - Huy đọc đoạn 1. - V.Q Anh đọc đoạn 2 - P. Q.Anh đọc đoạn 3 - Hà My đọc đoạn 4 - Hằng đọc đoạn 5 - HS đọc theo nhóm 2. - Thi đọc, nhận xét. + Hỏi: Tìm tên các con vật có trong bài. + Tìm từ để chỉ các con vật? + Tìm từ để tả đặc điểm củacác con vật? - Hs luyện học thuộc lòng. - Mỗi tổ cử một đại diện lên đọc thi. - Qua bài này, các em có thể sáng tác một số câu vè.... Rút kinh nghiệm sau tiết học: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: