Tiết : 44 Thứ ., ngày . tháng . năm 200.
Môn : Tập đọc Tựa bài : ĐI CHỢ
I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (giọng cậu bé ngây thơ, giọng bà nhẹ nhàng, không nén nổi buồn cười).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ : hớt hải, ba chân bốn cẳng.
- Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong truyện.
- Tranh.
- Bảng phụ.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
- Sách Tiếng Việt.
Tiết : 44 Thứ ., ngày . tháng . năm 200... Môn : Tập đọc Tựa bài : ĐI CHỢ I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (giọng cậu bé ngây thơ, giọng bà nhẹ nhàng, không nén nổi buồn cười). Rèn kỹ năng đọc hiểu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ : hớt hải, ba chân bốn cẳng. Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong truyện. Tranh. Bảng phụ. III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH Sách Tiếng Việt. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PP&SD ĐDDH Ổn định : Bài cũ : Gọi 2 học sinh đọc bài Cây xoài của ông em. Tìm những hình ảnh đẹp miêu tả cây xoài cát. Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài mới : Giáo viên giới thiệu : Giáo viên treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? Luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu. a/. Đọc từng câu : Giáo viên rèn tư thế đọc và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ khó : bát nào, tương, hớt hải. b/. Đọc từng đoạn : Giáo viên rèn học sinh nhấn giọng các từ sau : hớt hải ba chân bốn cẳng bát nào đồng nào phì cười c/. Đọc từng đoạn trong nhóm: Giáo viên theo dõi hướng dẫn giúp đỡ các nhóm đọc đúng. d/.Thi đọc giữa các nhóm : Học sinh và giáo viên nhận xét. Tìm hiểu bài : Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn 1 và trả lời: Bà sai cậu bé đi đâu ? Cậu bé đi chợ mua những gì ? Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn 2 : Vì sao gần tới chợ, câu bé lại quay về? Vì sao bà phì cười khi nghe cậu hỏi ? Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 : Lần sau cậu quay về nhàhỏi bà điều gì? Nếu là bà em sẽ trả lời cậu ra sao ? Tìm những từ ngữ cho thấy cậu bé rất vội khi về hỏi bà ? Thi đọc theo vai : Củng cố : Theo em cậu bé đáng cười ở chỗ nào ? Dặn dò : Về nhà kể cho ba má nghe. Học sinh hát. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Học sinh nêu. Học sinh chú ý nghe. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong đoạn văn. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. HS chia nhóm đôi bạn đọc xoay tua, bạn khác nhận xét. Các nhóm cử đại diện lên thi đọc. 2 học sinh đọc đoạn 1. Bà sai cậu bé đi chợ. Mua 1 đồng tương, 1 đồng mắm. 2 học sinh đọc đoạn 2. Vì cậu không biết bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm. Vì cậu ngốc nghếch, bát nào đựng cái gì mà chẳng được. 2 học sinh đọc đoạn 3. Bà ơi đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương ? Học sinh nêu. hớt hải, ba chân bốn cẳng. 3 học sinh thi đọc theo vai. Học sinh nêu. Ph.pháp kiểm tra Tranh Trực quan Vấn đáp Luyện đọc cá nhân Luyện đọc cá nhân Chia nhóm luyện đọc Thi đua Cá nhân Vấn đáp Cá nhân Vấn đáp Cá nhân Vấn đáp Sắm vai Luyện đọc theo giọng nhân vật @ Kết quả : ... ...
Tài liệu đính kèm: