Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017

Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.

1. Kiến thức.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

2. Kĩ năng.

- Đối tượng 1: Đọc trơn được bài tập đọc.

- Đối tượng 2: Đọc trơn toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Đối tượng 3: Đọc rõ lời nhân vật và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc.

 3. Thái độ.

 - HS có ý thức tự giác trong học tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

1. Chuẩn bị của giáo viên.

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

2. Chuẩn bị của học sinh.

- Đồ dùng học tập.

III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.

 - Nhóm, cá nhân.

 

doc 28 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai, ngày 3 tháng 10 năm 2016
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
_____________________________
Tiết 2+3: 
TẬP ĐỌC
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.
1. Kiến thức.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng.
- Đối tượng 1: Đọc trơn được bài tập đọc.
- Đối tượng 2: Đọc trơn toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- Đối tượng 3: Đọc rõ lời nhân vật và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc.
 3. Thái độ. 
 - HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Đồ dùng học tập.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp. 
2. Kiểm tra.
- HS hát+kiểm tra sĩ số.
- Gọi HS đọc lại bài cũ.
- Ngôi trường mới.
- Qua câu chuyện em thấy các bạn HS có tình cảm gì về ngôi trường của mình ?
- Nhận xét, khen ngợi.
- HS trả lời.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
- HS theo dõi, lắng nghe.
Tiết 1
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài: 
*GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
+ Chú ý đọc đúng các từ ngữ.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Cổng trường, xuất hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi.
- Đọc từng đoạn trước lớp: 2 lần.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Lần 1: Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
- HS đọc trên bảng phụ.
+ Lần 2: Giảng các từ ngữ mới.
+ Xúc động, hình phạt (SGK)
+ Lễ phép: Có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên.
Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Bố Dũng đến trường làm gì ?
- Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường ?
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ?
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ?
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ?
- Nhận xét, chốt lại.
*Nêu nội dung bài.
- HS đọc thầm đoạn 1
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Vì bố vừa nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay.
- Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu lễ phép chào thầy.
- Lớp đọc thầm đoạn 2
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở không phạt.
- Lớp đọc thầm đoạn 3
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lỗi.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Phân vai hướng dẫn HS luyện đọc.
- Đọc phân vai 
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS luyện đọc theo vai .
- Người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo, Dũng.
- HS thi đọc trước lớp.
4. Củng cố.
 - Nêu nội dung bài.
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò. 
- Học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS tự liên hệ.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________
Tiết 4: 
TOÁN
LUYỆN TẬP (TR. 31)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
2. Kĩ năng. 
- Đối tượng 1: Làm được BT2.
- Đối tượng 2: Làm được BT2, BT3. 
- Đối tượng 3: Làm được các bài trong tiết học.
3. Thái độ.
 - HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
 - Giáo án, SGK, PBT.
2. Chuẩn bị của học sinh.
 - Sách giáo khoa.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra. 
- Mời HS làm bài.
- Nhận xét.	
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài. 
- Hs hát.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con
 45
+
 37
 82
 76
+
 9
 85
- HS nghe.
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt.
- HS nêu yêu cầu
- HS đọc tóm tắt đề toán.
- Nêu kế hoạch giải
- Gọi 1 lên bảng làm
 HS hiểu em kém anh 5 tuổi tức là "Em ít hơn anh 5 tuổi".
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
- Lớp làm phiếu bài tập.
Bài giải
Tuổi của em là:
16 - 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi
Bài 3: Cho HS nêu bài toán, và giải bài toán.
*Quan hệ "ngược" với bài 2.
Anh hơn em 5 tuổi. 
Em kém anh 5 tuổi và ngược lại.
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS nhìn tóm tắt đọc đề bài.
Bài giải
Tuổi của anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi.
Bài 4: Cho HS quan sát hình SGK.
- 1 em đọc đề bài
- Tìm hiểu đề bài toán ?
- Mời HS giải bài toán.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Toà nhà thứ hai có số tầng là:
16 - 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng.
4. Củng cố. 
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò.
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 4 tháng 10 năm 2016
Tiết 1: 
TOÁN
KI - LÔ – GAM (TR.32)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết Kilôgam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu Kilôgam.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng,phép trừ các số kèm theo đơn vị đo kg.
2. Kĩ năng. 
- Đối tượng 1: Làm được BT1a, b.
- Đối tượng 2: Làm được BT1. 
- Đối tượng 3: Làm được các bài trong tiết học.
3. Thái độ.
- HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
 - Cân đĩa.
 - 1 số đồ vật túi gạo, đường 1 kg, 1 quyển sách, 1 quyển vở.
2. Chuẩn bị của học sinh.
 - Sách, bút, vở.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra. 
- 1 HS lên giải bài 3 (Tr.31).
- Nhận xét.
- Hs hát
Bài giải
Tuổi của anh là
11+ 5 = 16 (tuổi)
 Đáp số: 16 tuổi
3. Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- Hs nghe.
Hoạt động 1: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
- Yêu cầu HS tay phải cầm 1 quyển vở, tay trái cầm 1 quyển vở, quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn ?
- HS thực hiện, nhận xét.
- Yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân 1kg lên sau đó nhấc 1 quyển vở lên .
- HS thực hành theo GV.
- Vật nào nặng hơn ? Vật nào nhẹ hơn?
- Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn.
- Gọi vài em lên làm thử như vậy.
*KL: Trong thực tế có vật "nặng hơn" hoặc "nhẹ hơn" vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
- HS nghe
- Giới thiệu các cân đĩa và cách cân đồ vật.
- HS quan sát
- Cho HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu.
- Cân xem vật nào nhẹ hơn, nặng hơn.
- Cho HS nhìn kim đồng hồ chỉ điểm chính giữa.
- Cân thăng bằng "gói kẹo bằng gói bánh.
- Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói.
- Gói bánh nặng hơn gói kẹo hay gói kẹo nhẹ hơn gói bánh.
* Giới thiệu kg, quả cân kg.
- Cân các vật để xem mức độ nặng nhẹ thế nào ta dùng đơn vị kg.
- Kilôgam viết tắt là: kg.
- Viết bảng kilôgam: kg.
- Giới thiệu tiếp quả cân 1 kg, 2kg, 5kg. 
-HS quan sát
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS xem hình vẽ để tập đọc, viết tên đơn vị kg. Sau đó HS điền vào chỗ chấm. Đọc to.
- Quả cân cân nặng hai ki lô gam:2 kg
- Quả bí ngô cân nặng ba ki lô gam 3kg.
- Quả cân cân nặng năm ki lô gam:5kg.
Bài 2: Tính.
- Gọi HS lên bảng làm
- GV cho HS làm bài vào vở và chữa bài lên bảng
1kg + 2kg = 3kg
6kg + 20kg = 26kg
47kg + 12kg = 59kg
10kg - 5kg = 5kg
24kg - 13kg = 11kg
- Nhận xét chữa bài.
35kg - 25kg = 10kg
4. Củng cố. 
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS nghe
5. Dặn dò.
- Học bài chuẩn bị bài sau.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_________________________________
Tiết 2: 
CHÍNH TẢ: ( NGHE- VIẾT)
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.
1. Kiến thức. 
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2,BT3 a/b.
2. Kĩ năng.
- Đối tượng 1: Viết đúng bài chính tả làm bài tập 2.
- Đối tượng 2: Viết đúng và đẹp bài chính tả làm bài tập 2.
- Đối tượng 3: Viết đẹp bài chính tả và làm bài tập 2, 3a.
 3. Thái độ.
 - Hs có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách, vở, bút.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiể ... ................................................_____________________
Tiết 4: 
TOÁN ÔN
47 + 25 
I. MỤC TIÊU.
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+25. 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
- Đối tượng 1: Làm được BT1.
- Đối tượng 2: Làm được BT1, BT2. 
- Đối tượng 3: Làm được BT1, BT2, BT3.
II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Tính
 - HS làm bảng con
17
37
 47
25
37
 28
42
 74
 75
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
77
 27
 39
4
18
 3
81
45
 42
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S 
- HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở. 
- HS làm vào vở.
-Nhận xét, chữa bài cho HS.
- 5 HS lên bảng
Bài 3: HS đọc, đề bài 
- 1 HS đọc đề toán.
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
Tóm tắt:
Nữ : 47 người
Nam : 18 người
 Tất cả:người ?
-1 HS lên bảng giải
 Bài giải
 Số người trong đội là:
47+18=65 (người)
 Đáp số: 65 người.
- GV nhận xét chốt lại bài giải đúng.
III. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.
....__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2016
Tiết 1: 
LUYỆN VIẾT
CÔ GIÁO LỚP EM
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU. 
- Đối tượng 1: Luyện viết đúng đoạn bài:Cô giáo lớp em.
- Đối tượng 2: Viết đúng và đẹp đoạn bài:Cô giáo lớp em.
- Đối tượng 3: Viết đẹp bài trình bày rõ ràng, sạch sẽ.
II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại bài
- Bài có mấy khổ thơ ?
- HS trả lời.
- Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Chữ đầu dòngviết hoa.
- GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài vào vở.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- HS soát lỗi, ghi ra lề vở.
III. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: 
ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI HÁT: MÚA VUI
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức.
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ đơn 
2.Kĩ năng.
-Rèn kĩ năng hát đúng giai điệu thuộc lời ca.
3.Thái độ.
-HS yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Chuẩn bị một vài động tác phụ hoạ.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Sách,vở,bút
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
- Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra.
- Nhận xét 
3. Bài mới.
* giới thiệu bài.
- HS hát
-Gọi 2 HS lên bảng hát bài : Múa vui.
- HS nghe.
Hoạt động 1: HS ôn tập bài hát theo nhóm
- HS hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ đệm theo tiết tấu).
- Nhóm 4
(Có thể cho HS hát ôn theo dãy bàn, tổ có tác dụng HS khỏi mệt)
- Lần đầu với tốc độ vừa phải.
- Lần 2 với tốc độ nhanh hơn.
Hoạt động 2: Hát với 2 tốc độ khác nhau.
- GV tổ chức cho hs hát và vận động phụ hoạ theo bài hát.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Từng nhóm đứng thành vòng tròn vừa hát, vừa múa tay cầm hoa.
-HS nghe
4. Củng cố.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò.
-Học bài chuẩn bị bài sau
-HS nghe
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________
Tiết 3: TOÁN
26 + 5 (TR.35)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức. 
	- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.
2. Kĩ năng.
 - Đối tượng 1: Làm được BT1.
- Đối tượng 2: Làm được BT1, BT3. 
- Đối tượng 3: Làm được các bài trong tiết học.	
3. Thái độ.
 - Rèn tính chính xác cho HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Que tính.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Bảng con,vở, SGK. 
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Hoạt động cá nhân, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới. 
* Giới thiệu bài : ( Trực tiếp)
- HS hát, kiểm tra sĩ số.
- HS nghe.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26+5.
- GV nêu bài tập: Có 26 que tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 6 que tính với 5 que tính thành 11 que tính 
- 2 chục que tính thêm 1 chục là 3 chục que tính.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính.
 26 - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
+ 5 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
 31 
- Nêu lại cách thực hiện phép tính dọc.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Tính.
- Dòng 1 HS làm bảng con
- Viết các chữ số thẳng cột, đơn vị với đơn vị, chục với chục.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
Bài 3:
- Nêu kế hoạch giải
- HS đọc đề bài.
- 1 em tóm tắt
Tóm tắt:
- 1 em giải
Tháng trước : 16 điểm mười
Tháng này nhiều hơn tháng trước: 5 điểm mười.
Tháng này : điểm mười?
- Cho HS làm bài và chữa bài vào vở.
Bài giải:
Số điểm mười trong tháng này là:
16 + 5 = 21 (điểm mười)
 Đáp số: 21 điểm mười
Bài 4: HS đọc đề bài.
- Đo đoạn thẳng rồi trả lời.
- HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời.
- Đoạn thẳng AB dài 7cm
- Đoạn thẳng BC dài 5cm
- Nhận xét.
- Đoạn thẳng AC dài 12cm
4. Củng cố. 
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
-HS nghe
5. Dặn dò.
- Học bài chuẩn bị bài sau.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________
Tiết 4 : 
TẬP LÀM VĂN
KỂ NGẮN THEO TRANH
LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức. 
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được 1 câu chuyện gắn có tên Bút của cô giáo.
2. Kĩ năng. 
- Đối tượng 1: Làm được BT1.
- Đối tượng 2: Làm được BT1, BT2. 
- Đối tượng 3: Làm được các bài trong tiết học.
3. Thái độ.
- HS biết thực hiện đúng theo thời khoá biểu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.	
- Bút dạ, sách. Tranh minh hoạ SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- SGK. 
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra.
- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: ( Trực tiếp) 
- Hát.
- HS lấy VBT ra cho GV kiểm tra.
- HS nghe.
 Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện cặp trình bày từng nội dung bức tranh kể câu chuyện có tên: “ Bút của cô giáo.”
- Tranh 1: 
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Hai bạn học sinh đang làm gì?
+ Bạn trai nói gì và bạn gái trả lời ra sao?
- Tranh 2:
+ Tranh 2 có thêm nhân vật nào?
+ Cô đã làm gì?
+ Bạn trai đã nói gì làm gì?
- Tranh 3: 
Hai bạn nhỏ đang làm gì?
- Tranh 4: 
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Bạn trai đang nói chuyện với ai?
+ Mẹ của bạn có thái độ như thế nào?
- GV gọi HS kể lại câu chuyện.
 Bài 2: Viết lại thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp em.
- Giáo viên nhận xét.
 Bài 3: Dựa theo thời khoá biểu ở bài tập 2, trả lời câu hỏi sau: 
a. Ngày mai có mấy tiết?
b. Đó là những tiết gì?
c. Em cần mang những quyển sách gì đến trường?
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát tranh.
- HS trả lời. 
+ Trong lớp học.
+ Đang tập viết chính tả.
+ Tớ quên không mang bút. Tớ chỉ có 1 cái bút.
- 2 HS kể lại nội dung tranh 1.
- Có thêm cô giáo.
- Cô cho bạn tri mượn bút.
- Em cảm ơn cô ạ.
- Tập viết.
- Ở nhà bạn trai.
- Mẹ của bạn.
- Nhờ cô giáo cho mượn bút, con viết bài được điểm 10 và giơ bài lên cho mẹ xem.
- Mỉm cười và nói mẹ rất vui.
- Học sinh đọc đề bài.
 - Lập thời khoá biểu.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời theo thời khoá biểu đã lập.
4. Củng cố. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò. 
 - HS về học bài, chuẩn bị bài mới.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2016_2017.doc