TẬP ĐỌC
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , các từ ngữ nêu rõ ý chính : âu yếm , vuốt ve , dịu dàng , trìu mến , thương yêu
- Hiểu ý nghĩa bài : Thái độ dịu dàng , yêu thương của thầy đã động viên an ủi bạn HS đang buồn vì bà mất , làm bạn cố gắng học hơn.
2. Kỹ năng:
- Phát âm đúng các tiếng có phụ âm , vần , thanh dễ lẫn đối với HS địa phương .
- Biết nghỉ ngơi sau các dấu câu , cụm từ
- Biết đọc bài với giọng thích hợp
3. Thái độ:
- Tình thương yêu HS của thầy cô giáo.
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2004 TẬP ĐỌC BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , các từ ngữ nêu rõ ý chính : âu yếm , vuốt ve , dịu dàng , trìu mến , thương yêu Hiểu ý nghĩa bài : Thái độ dịu dàng , yêu thương của thầy đã động viên an ủi bạn HS đang buồn vì bà mất , làm bạn cố gắng học hơn. Kỹ năng: Phát âm đúng các tiếng có phụ âm , vần , thanh dễ lẫn đối với HS địa phương . Biết nghỉ ngơi sau các dấu câu , cụm từ Biết đọc bài với giọng thích hợp Thái độ: Tình thương yêu HS của thầy cô giáo. II. CHUẨN BỊ GV :SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Người mẹ hiền HS đọc bài - Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu ? - Các bạn làm như thế nào để ra ngoài ? Chuyện gì đã xảy ra với 2 bạn? GV nhận xét. 3. Giới thiệu: (1’) - Thầy treo tranh , giới thiệu bài: Bàn tay dịu dàng 4.Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc + MT : Giúp HS đọc đúng và đọc trơn các từ khó + PP : luyện tập, thực hành. Thầy đọc mẫu. - Nêu những từ cần luyện đọc - Nêu từ chưa hiểu . mới mất . đám tang . chuyện cổ tích + Luyện đọc câu : - Ngắt câu dài Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , chẳng bao giờ/ An còn được bà âu yếm , vuốt ve. + Luyện đọc đoạn bài : - Thầy chia bài thành 3 đoạn - Đoạn 1 : Từ đầu .. vuốt ve. - Đoạn 2 : Nhớ bà .. chưa làm bài tập. Đoạn 3 : Phần còn lại v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + MT : Giúp HS hiểu nội dung bài. + PP : Động não, vấn đáp, thực hành. Đoạn 1 : - Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? - Vì sao An buồn như vậy ? Đoạn 2, 3 : - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào ? - Vì sao thầy có thái độ như vậy ? Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ? à GV nhân xét chốt ý. v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm + MT : Giúp HS luyện đọc diễn cảm. + PP : Thực hành, luyện tập. - Thầy đọc mẫu - Thầy hướng dẫn cách đọc cho HS . - Thầy nhận xét 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - HS đọc bài - Qua bøài học hôm nay , em thấy thầy giáo là người như thế nào ? - Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui lòng ? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Đổi giày . - Hát - 3HS đọc bài + TLCH - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS đọc, lớp đọc thầm - âu yếm, vuốt ve , dịu dàng , trìu mến , lặng lẽ , nặng trĩu , kể chuyện. - âu yếm , thì thào , trìu mến : ( chú thích SGK) - mới chết ( mất : tỏ ý kính trọng , thương tiếc ) - Lễ tiễn đưa người chết đến nơi yên nghỉ mãi mãi . - chuyện thời xa xưa - 3HS đọc. - Mỗi HS đọc 1 đoạn liên tiếp đến hết bài - HS đọc đồng thanh -HS thảo luận , trình bày - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS đọc đoạn 1 - Lòng buồn nặng trĩu - Tiếc nhớ bà . Bà mất , An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , được bà âu yếm, vuốt ve . - Đọc đoạn 2,3 - Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến , thương yêu. - Thầy cảm thông với nỗi buồn của An , thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập . - nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , thương yêu, khẽ nói - Hoạt động nhóm, cá nhân. - HS thảo luận cách đọc , đại diện lên thi đọc - Lớp nhận xét - Thầy: Quan tâm đến HS , an ủi động viên HS. - HS nêu
Tài liệu đính kèm: