Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 13 (chuẩn)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 13 (chuẩn)

TẬP ĐỌC

BÔNG HOA NIỀM VUI (2Tiết)

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Cảm nhận được tám lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa, bảng phụ ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 13 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 13
Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
BÔNG HOA NIỀM VUI (2Tiết)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tám lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa, bảng phụ ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: Hát
2 .Kiểm tra bài cũ: 5’ “Mẹ”
HS đọc thuộc và TLCH:
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 30’ “Bông hoa niềm vui”
a/ Gtb: GVgt, ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
+ Giọng người kể: thong thả
+ Giọng Chi: cầu khẩn
+ Giọng cô giáo: dịu dàng trìu mến
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu trước lớp
Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn
Yêu cầu 1 số HS đọc lại.
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Y/c 1 HS đọc đoạn 1
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng
Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhận hậu của em.//Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.//
 Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp 
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
Cho HS luyện đọc trong nhóm 4 HS – xếp số thứ tự
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
Cô nhận xét, tuyên dương
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gọi HS đọc đoạn 1
+ Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa làm gì?
Ị Tình cảm của Chi dành cho bố
Gọi HS đọc đoạn 2
*Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm vui?
Gọi HS đọc đoạn 3
+ Khi biết vì sao Chi cần hái hoa cô giáo đã nói gì?
+ Câu nói đó cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào?
Ị Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối vơí bố làm cho cô giáo cảm động
Gọi HS đọc đoạn 4
**Theo em bạn Chi có những đức tính đáng quý nào?
Ị Tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của Chi
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
GV mời đại diện lên bốc thăm 
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
Củng cố – Dặn dò: 5’
Em thích nhân vật nào?** Vì sao?
GV chốt lại, gdhs
Ị GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
Luyện đọc thêm
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
- Nhận xét tiết học
Hát
HS đọc thuộc và TLCH
HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc
HS nêu
HS đọc
HS đọc
HS đọc
HS đọc (3,4 lượt)
HS đọc.
HS luyện đọc trong nhóm 4 HS
HS thi đọc
HS nhận xét
Cả lớp đọc
HS đọc, lớp đọc thầm
HS nêu
HS đọc
HS nêu
HS đọc
HS nêu
HS đọc
- Nhận xét tiết học
TOÁN
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8
I. MỤC TIÊU: 
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2) ; B2 (3 phép tính đầu) ; B3 (a,b) ; B4.
 -Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ:
- 1 bó que tính 1 chục và 4 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: 5’ Luyện tập 
- Ghi bảng: Đặt tính rồi tính
 33 – 26 73 – 49 63 – 15 43 – 9 
Nêu cách đặt tính và tính
Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: 35’ 14 trừ đi một số 14 – 8 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính 
GV gắn bài toán: Có 14 que tính, bớt 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả
Nêu cách thực hiện
Chốt: Ta bớt 4 que tính rồi bớt thêm 4 que tính nữa vì 4 + 4 = 8
Yêu cầu HS đặt tính 14
 - 8
 6
Tương tự yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả các phép tính còn lại
GV ghi bảng:
14 – 5 = 9 14 – 8 = 6
14 – 6 = 8 14 – 9 = 5
14 – 7 = 7 
 - Hướng dẫn HS học thuộc
Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1 : (cột 1,2)
+ 8 + 6 = 6 + 8. Vậy khi thay đổi vị trí các số hạng thì tổng như thế nào?
+ Bài 2:
GV nhận xét chốt kết quả đúng : 8 ; 5 ; 7
+ Bài3 (a,b): Đặt tính rồi tính
 14 và 5 14 và 7 
- GV chấm, chữa bài
+ Bài 4: 
 Tóm tắt:
 Có	: 14 quạt điện
 Bán	: 6 quạt điện
 Còn	 : quạt điện?
Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố: nhắc lại bảng trừ 14 trừ một số
- Y/ c HS đọc bảng trừ 14 trừ đi một số
- Chuẩn bị : 34 – 8
- Nxét tiết học.
Hát
2 HS lên bảng thực hiện 
Lớp làm bảng con
Nhận xét
HS quan sát
HS thực hiện
HS nêu
- HS thực hiện
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
Đọc đồng thanh, dãy, nhóm tổ cá nhân
HS đọc yêu cầu
HS làm bài, sửa chéo
Không thay đổi
HS đọc yêu cầu
HS tính nhẩm nêu ngay kết quả.
- HS nxét
- HS làm 3 phép tính đầu.
2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở.
HS làm vở,** 1 HS giải bảng phụ
	 Giải:
 Số quạt điện còn lại là:
 14 – 6 = 8 (quạt điện)
	Đáp số: 8 quạt điện
- HS nghe.
- Nxét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
-Có ý thức yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh và phiếu ghi câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 5’ Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết 1) - Dựa vào các tranh trong BT2, hãy nêu ra những tranh thể hiện hành vi quan tâm giúp đỡ bạn.
+ Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 30’ Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết 2) 
Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra.
* HS biết cách ững xử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc giúp đỡ bạn bè.
* Bước 1: - GV treo tranh hỏi nội dung tranh.
+ Bạn Hà nói gì với bạn Nam? Vì sao?
+ Yêu cầu HS đoán cách ứng xử của bạn Nam.
GV Ghi bảng 3 ý sau :
+ Nam không cho Hà xem bài.
+ Nam khuyên Hà tự làm bài.
+ Nam cho Hà xem bài.
* Bước 2: 
GV yêu cầu HS thảo luận về 3 cách ứng xử trên thông qua 2 câu hỏi :
*Em có ý kiến gì về việc làm của Nam?
* Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn?
* Bước 3:
- Gọi 1 số nhóm lên trình bày nội dung thảo luận qua phương pháp sắm vai. Các nhóm khác nhận xét.
Þ Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường. Cho bạn xem bài không phải là giúp đỡ bạn.
Hoạt động 2: Tự liên hệ.
* Định hướng cho HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày.
+ Kể ra những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn ?
GV nhận xét, chốt ý : 
Þ Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè nhất là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
 “Bạn bè như thể anh em
Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình.”
 Hoạt động 3 : Trò chơi “Hái hoa dân chủ”
* HS củng cố kiến thức, kĩ năng đã học.
GV viết sẵn các hoa có nôïi dung như sau :
+ Bạn hỏi mượn quyển truyện hay của em, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
+Bạn em đau tay, lại đang xách nặng, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
+Trong giờ học vẽ, bạn bên cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có. Em sẽ làm gì ? Vì sao ?
**Trong tổ em có bạn bị ốm. Em sẽ làm gì ? Vì sao?
GV nhận xét, kết luận : Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật, bạn khác giới,  Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biết đối xử của trẻ em.
Củng cố - Dặn dò
** Theo em, việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè có ý nghĩa như thế nào ? 
GV kết luận : Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi.
- Về thực hiện việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 1).
- Nhận xét tiết học.
_ Hát.
- HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra.
 tranh 1 ; 3 ; 4 ; 6.
 vì em yêu mến các bạn ; em làm theo lời thầy, cô giáo ; bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quan sát tranh và nêu nội dung: Tranh vẽ cảnh trong giờ kiểm tra toán.
- Hà đề nghị Nam cho xem bài vì Hà không làm bài được. 
- HS nêu.
_ HS lắng nghe, thảo luận.
**Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét xét từng cách ứng xử.
_ HS nhắc lại.
Vài HS lên trình bày
- HS nhận xét và giải thích vì sao đồng ý hay không đồng ý.
_ 3 HS nhắc lại.
Lần lượt từng HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi có trong hoa.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết, sẽ làm cho niềm vui của bạn tăng lên, nỗi buồn vơi đi.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Chiều thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2010
THỂ DỤC
ĐIỂM SỐ 1-2 ; 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN
TRÒ CHƠI : “BỊT MẮT BẮT DÊ”.
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách điểm số 1-2 ; 1-2 theo đội hình vòng tròn.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
-Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động.
II. CHUẨN  ... nh sạch đẹp. Biết làm một số việc vừa sức để giữ gìn môi trừơng xung quanh : vứt rác đúng nơi quy định, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ 
- Các hình vẽ trong SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 5’ Đồ dùng gia 
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: 33’ “Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở”
Hoạt động 1: Làm việc với SGK (theo cặp).
* Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc.
Bước1: Hoạt động theo nhóm
GV chia nhóm
Yêu cầu: quan sát hình 1 đến hình 5, thảo luận
Mọi người trong hình vẽ đang làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh?
Hình nào cho biết mọi người trong nhà tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở?
Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở sẽ đem lại cho chúng ta ích lợi gì?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
GV treo tranh
Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày. 
GV nhận xét, chốt ý đúng ; GDBVMT : Kể 1 số việc em có thể làm để BVMT.
Hoạt động 2: Đóng vai.
* HS có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh, 
Bước1: 
GV chuẩn bị sẳn 1 số thăm ghi các câu hỏi 
Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng 1 lúc
Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị, sau đó nhóm cử 1 bạn lên trình bày.
Câu hỏi:
Ở nhà các em thường làm gì để giữ vệ sinh môi trường xung quanh?
Ở xóm em có thường xuyên làm vệ sinh đường phố hằng tuần không?
Em hãy nói về tình trạng vệ sinh nơi em ở?
Bước 2:
Đại diện các nhóm sắm vai
Ị Chúng ta cần tham gia tốt việc làm vệ sinh sạch đẹp môi trường xung quanh nhà ở, ngõ xóm để đem lại sức khỏe cho mọi người
4.Củng cố, dặn dò 
- GV tổng kết bài, GDBVMT : cần có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trương xung quanh sạch đẹp.
- Chuẩn bị bài: “Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà”
- Nxét tiết học.
HS trả lời câu hỏi
HS nhắc lại
Hoạt động nhóm
HS thực hiện theo yêu cầu
Nhóm cử đại diện lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét.
HS nêu : vứt rác đúng nơi quy định, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ..
Mỗi nhóm 1 HS lên bóc thăm
- Nhóm thảo luận theo câu hỏi
Mỗi nhóm 1 HS lên trình bày
HS nhắc lại.
- Các nhóm lên sắm vai
Nxét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU: 
- Biết kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước (BT1). 
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT2.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng người thân trong gia đình, tự hào về gia đình mình.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 5’ Gọi điện .GV yêu cầu HS thực hiện thao tác khi gọi điện thoại theo 2 tình huống ở bài tập 4.
3. Bài mới: 30’ Kể về gia đình.
	* Bài 1: (miệng)
GV treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi của bài tập 1.
*Gia đình em có bao nhiêu người?
*Bố mẹ em làm nghề gì?
*Anh chị làm nghề gì?
+ Em học lớp mấy? Trường nào?
**Tình cảm của em đối với gia đình?
Ị Khi kể về gia đình mình, em dùng từ chính xác nói về công việc của từng người. Tình cảm của em đối với từng người.
	* Bài 2:
GV lưu ý HS:
+ Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa kể ở bài tập 1. 
+ Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng.
**Viết xong em phải đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai.
Þ Dùng từ chính xác đặt câu đúng và rõ ý kể về gia đình của em.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, gdhs.
Chuẩn bị: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn.
Nhận xét tiết học. 
Hát
2 – 3 HS thực hiện.
HS đọc.
HS thảo luận nhóm đôi kể lại (1 HS hỏi, 1HS trả lời)
Lần lượt kể cho nhau nghe.
4 – 5 HS thi kể trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu.
HS tự làm bài vào vở.
Vài HS đọc bài viết.
Lớp nhận xét.
HS nghe.
Nhận xét tiết học. 
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT CHỮ HOA
I. Mục tiêu
 -Luyện viết chữ hoa B, C, E mỗi chữ 2 dòng.
 -Luyện viết chính ta ûbài Bông hoa Niềm Vui viết đoạn 1(Mới sángcơn đau ).
 II.Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn HS viết chữ hoa B, C, E: 15’
a. Yêu cầu HS nêu quy trình viết chữ hoa B, C, E.
b. Viết bảng 
-Yêu cầu HS viết hoa B, C,E.
c. Hướng dẫn viết vào vở
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Quan sát HS viết.
- Nhận xét bài viết HS.
2. Hướng dẫn viết chính tả:20’
a. GV đọc đoạn văn cần viết.
b. Hướng dẫn cách trình bày
 + Đoạn văn có mấy câu?
+Đầu dòng viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
d. HS viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng quy trình.
e.Soát lỗi
- GV đọc lại bài.
g. Chấm bài
- Thu và chấm bài HS.
- Nhận xét bài viết HS.
III. Củng cố ,dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-3 HS nhắc lại quy trình viết.
- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
- HS, mỗi chữ viết 2 dòng.
-Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
- 4 câu. -Viết hoa.
-HS viết từ kho:ùbệnh viện, Chi, dịu.
- HS đọc từ khó.
- Nghe GV đọc, HS viết bài.
- HS soát lỗi.
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ PHÉP TRỪ – GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
 I Mục tiêu
 -Luện tập về phép trừ dạng trong phạm vi 100.
 -Giải bài toán có lời văn, đặt tính rồi tính.
 II. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Bài1: 7’ Tính nhẩm:
 14 – 6 - 2 = 14 – 4 - 3 = 
 14 – 8 = 14 – 7 =
 14 - 4 - 5 = 14 - 4 - 9 = 
 14 - 9 = 14 - 13 =
- Bài toán yêu cầu làm gì? 
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 :8’ Đặt tính rồi tính hiểu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt:
 14 và7; 14 và8; 14 và9; 14 và6
- Bài toán yêu cầu làm gì? 
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
 Bài 3 :10’
 Lớp 2A trồng được 14 cây, lớp 2B trồng được ít hơn lớp 2A 9 cây. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây? - Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì?
*Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết lớp 2B trồng được bao nhiêu cây ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
 Bài 4: 13’
 Một cửa hàng có 14 con búp bê, đã bán đi 7 con búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại mấy con búp bê?
 - Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì?
 * Bài toán hỏi gì?
 +Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu con búp bê ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tính nhẩm.
- 4 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS đọc.
-HS trả lời.
- HS trả lời.
- Phép trừ 14 - 9.
-1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-Phếp trừ 14 – 7.
-1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
AN TOµn giao th«ng
®i bé qua ®­êng an toµn
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn lại kién thức về đi bộ và qua đườngở lơp 1. HS biết cách đi bộ , biêt qua đường trên đoạn đường có tình huống khác nhau.
- HS biết quan sát phía trước khi đi đường. Biết chon nơi qu ađường an toàn.
- Có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi qua đường.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Tranh vẽ SGK, PBT.
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: 3’
- y/c HS nêu nội dungcủa các biển báo: 101,102,112.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:1’ – ghi đề
b. Các hoạt động.
Hoạt động 1: 10’Quan sát tranh.
- Đính tranh – HD quan sát
- Gợi ý thảo luận:
+ NHững hành vi nào, của ai đúng?
+ Những hành vi nào, của ai sai?
+ Khi đi bộ trên đường, các em cần thực hiện điều gì? 
+ Nếu đi bộ trên đường không có vỉa hè hoặc vỉa hè bị lấn chiếm, hay đi trong ngõ hẻm, các em cần đi như thế nào?
+ Ở ngả tư, ngả 5, muốn qua đường các em chú ý điều gì?
* Kết luận: Khi đi bộ trên đường, các em cần phải đi trên vỉa hè, nơi không có vỉa hè phải đi sát lè đường, đi đúng đường dành riêng cho người đi bộ
Hoạt động 2: 16’
*Thực hành theo nhóm.
- GV chia nhóm – giao tình huống
+ TH 1: Em và mẹ cùng đi chợ. Trê 
đường vềđể đảm bảo an toàn?
+ TH2: Nhà em và nhà bạn ở cùng một ngõ hẹpEm và bạn cần đi ntn để đảm bảo an toàn?
+ TH3: Em muốn qua đườngrất nhiều xe cộđược an toàn?
Liên hệ; 
+ Không nên qua đường ở những nơi như thế nào?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu các em không thực hiện tốt những quy định khi qua đường?
* Nhận xét, KL: Khi đi bộ trên đường các em cần quan sát đường đi, không nhìn quầy hàng, vật lạ trên đường, không đùa nghịch trên đường. Chỉ qua đường khi có điều kiện an toàn.
- Cần quan sát kĩ xe đi lại khi qua đường, nếu thấy khó khăn nhờ người lớn giúp đỡ.
4. Củng cố, dặn dò: 4’
-Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhắc nhở HS chấp hành đúng những những quy định khi đi bộ qua đường.
- Về nhà học và thực hành tốt bài học.
Nhận xét tiết học
-2 em nêu.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Liên hệ trả lời.
- Vài em nhắc lại.
- Thảo luận nhóm đội. Đại diện trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Tự liên hệ trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 13 CKTBVMTKNSLong(1).doc