Giáo án Tập đọc 2 tuần 33 tiết 4: Lượm

Giáo án Tập đọc 2 tuần 33 tiết 4: Lượm

TẬP ĐỌC

LƯỢM

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.

- Hiểu nội dung bài: ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm.

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ.

- Giọng đọc vui tươi, nhí nhảnh.

3. Thái độ:

- Ham thích môn học.

 

doc 2 trang Người đăng duongtran Lượt xem 4208Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 2 tuần 33 tiết 4: Lượm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2005
TẬP ĐỌC
LƯỢM 
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Hiểu ý nghĩa các từ mới: loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.
Hiểu nội dung bài: ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm.
Kỹ năng: 
Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. 
Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ.
Giọng đọc vui tươi, nhí nhảnh.
Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lá cờ
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Lá cờ:
+ Hình ảnh lá cờ đẹp ntn?
+ Lá cờ có ý nghĩa gì?
 + Cờ đỏ sao vàng có ở những nơi nào?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài thơ.
Giọng vui tươi, nhí nhảnh nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả ngoại hình, dáng đi của chú bé: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huých sáo, nhảy, vụt qua, sợ chi, nhấp nhô.
b) Luyện phát âm
Trong bài thơ con thấy có những từ nào khó đọc?
GV ghi các từ lên bảng, đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này.
c) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu.
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc phần chú giải.
Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
Lượm làm nhiệm vụ gì?
Lượm dũng cảm ntn?
Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ.
Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm.
Con thích những câu thơ nào? Vì sao?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ.
Gọi HS đọc.
Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ.
GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu.
Gọi HS học thuộc lòng bài thơ.
Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Bài thơ ca ngợi ai?
Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng.
Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
Hát
3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. 
Bạn nhận xét. 
PP: Thực hành – HT: lớp
Theo dõi và đọc thầm theo.
Mỗi HS đọc một câu thơ theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
Từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ.
HS luyện phát âm các từ khó.
HS luyện đọc từng khổ thơ.
Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
PP: Đàm thoại – HT: Cá nhân
Theo dõi bài và tìm hiểu nghĩa của các từ mới.
Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận. 
Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn.
Lượm đi giữa cánh đồn lúa, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng.
5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình.
PP: Thực hành – HT: Cá nhân
1 HS đọc.
1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm.
HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp.
HS đọc thuộc lòng cả bài.
Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước.

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 4.doc