Giáo án Tập đọc 2 tuần 26

Giáo án Tập đọc 2 tuần 26

Tuần 26

TẬP ĐỌC: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. Mục đích yêu cầu

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng

 - Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Búng càng ( nhìn ) trân trân, nắc nơm, mài chèo, bánh lái, quẹo, .

 - Hiểu nội dung truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăn khít.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK

 

doc 6 trang Người đăng duongtran Lượt xem 2711Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 2 tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
TẬP ĐỌC:	TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng
	- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Búng càng ( nhìn ) trân trân, nắc nơm, mài chèo, bánh lái, quẹo,.
	- Hiểu nội dung truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăn khít.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh đọc bài: “ Bé nhìn biển “ trả lời các câu hỏi SGK.
	* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Học sinh xem tranh minh hoạ: “ Giáo viên giới thiệu: Truyện Tôm Càng và Cá Con kết bạn với nhau là một câu chuyện rất thú vị. Chúng ta hãy đọc truyện xem tình bạn của chúng được bắt đầu và trở nên thắm thiết như thế nào ?
2. Luyện đọc
2.1 Giáo viên đọc mẫu toàn bài
2.2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
* Luyện phát âm từ khó: tràn tràn, lượn, nắc nơm, ngoắt quẹo, uốn đuôi, phục lăn.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Gọi học sinh đọc chú giải
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn
- Hướng dẫn học sinh đọc nhấn giọng
+ Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nói lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ?
* Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
* Câu 3: Đuôi và vẩy Cá Con có lợi ích gì ?
* Phục lăn: Rất khâm phục
* Áo giáp: Bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể.
* Câu 4: Kể lại việc làm Tôm Càng cứu Cá Con.
* Câu 5: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ?
- Nhắc học sinh đọc lướt các đoạn 2,3,4 để tìm cho đủ các phẩm chất đáng quý của Tôm Càng.
4. Luyện đọc lại
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu
- Học sinh phát âm cá nhân đồng thanh
- Học sinh đọc chú giải
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
- Học sinh đọc cá nhân đồng thanh
- Tôm Càng gặp một con vật lạ thân đẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
- Bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở.
+ Đuôi: Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
+ Vẩy: Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.
- Học sinh nối tiếp nhau kể lại hành động của Tôm Càng cứu bạn.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xia, lo lắng, hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là người bạn rất đáng tin cậy.
- Các nhóm đọc phân công vai
5. Củng cố - dặn dò
	- Em học được ở nhân vật Tôm Càng điều gì ?
	- Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn
	* Nhận xét tiết học
	* Yêu cầu học sinh về nhà đọc kĩ bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện
TẬP ĐỌC:	SÔNG HƯƠNG
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi ở chữ có dấu câu và chỗ cần tách ý, gây ấn tượng trong những câu dài.
	- Biết đọc bài với giọng tả thong thả, nhẹ nhàng.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó: sắc độ, đặc ân, êm đềm.
	- Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của Sông Hương qua cách miêu tả của tác giả.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài: “ Tôm Càng và Cá Con “
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Thành Phố Huế là kinh đô cũ của nước ta, có rất nhiều cảnh đẹp. Bài tập đọc hôm nay ssẽ giới thiệu một trong những cảnh đẹp độc đáo và nổi tiếng của Huế. Cảnh Sông Hương.
2. Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
* Luyện phát âm: phong cảnh, phượng vĩ, bãi ngô, thảm cỏ, đỏ rực, dải lụa, ửng hồng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Gọi học sinh đọc chú giải
* Hướng dẫn đọc:
+ Bao trùm lên cả bức tranh,/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của lá cây,/ màu xanh non của những bãi ngô/ thảm cỏ in trên mặt nước.//
+ Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.//
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Tìm những từ chỉ màu xanh của Sông Hương ?
* Câu 2: Vào mùa hè, vào những đêm trăng, Sông Hương đổi màu như thế nào ?
- Vào những đêm trăng sáng, Sông Hương đổi màu như thế nào ?
+ Lung linh dát vàng: Ánh trắng vàng chiếu xuống Sông Hương làm dòng sông ánh lên toàn màu vàng, như được dát một lớp vàng lóng lánh.
* Câu 3: Vì sao nói Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế ?
4. Luyện đọc lại
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu
- Học sinh phát âm cá nhân đồng thanh
- Học sinh đọc chú giải
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
Đ1: Từ đầu..in trên mặt nước.
Đ2: Tiếp theo..lung linh dát vàng
Đ3: Phần còn lại
- Học sinh theo dõi đọc đúng theo hướng dẫn của giáo viên.
- Đồng thanh đoạn 1
- Xanh non, xanh thẳm, xanh biếc.
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
- Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- Vì Sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
- 4 học sinh thi đọc lại bài
5. Củng cố - dặn dò
	* Sau khi học bài này, em nghĩ như thế nào về Sông Hương ? 
	* Em cảm thấy yêu quý Sông Hương vì Sông Hương mang lại vẻ đẹp cho Thành phố Huế.
	* Nói đến Huế là nói đến Sông Hương. Chính dòng sông này đã làm cho thành phố Huế có một vẻ đẹp nên thơ, êm đềm rất khác lạ với những thành phố khác.
	* Về nhà ôn lại bài
	* Bài sau: Cá Sấu sợ Cá Mập
TẬP ĐỌC:	CÁ SẤU SỢ CÁ MẬP
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Đọc trôi chảy toàn bài, Ngắt nghỉ hơi đúng
	- Bước đầu biết đọc phân biệt người kể và lời nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
	- Hiểu các từ ngữ: khách sạn, tin đồn, quả quyết.
	- Hiểu tính hài hước của truyện: Khách tắm biển sợ bãi tắm có Cá Sấu. Ông chủ khách sạn muốn làm yên lòng khách quả quyết vùng biển này có nhiều Cá Mập nên không thể có Cá Sấu. Bằng cách này, ông làm cho khách còn khiếp sợ hơn.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
	- Tranh ảnh Cá Sấu và Cá Mập 
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài: “ Sông Hương “ và trả lời một số câu hỏi trong SGK
	* Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
	- Học sinh quan sát và nói về nội dung tranh minh hoạ bài tập đọc: Hai người khách du lịch nói chuyện với một người béo tốt, trong đầu họ hiện ra hình ảnh một con Cá Sấu và một con Cá Mập. Giới thiệu trnah, ảnh Cá Sấu và Cá Mập và nói cho học sinh hiểu chúng nguy hiểm như thế nào ?
	- Những người trong tranh là ai ? Vì sao trong đầu họ lại hiện lên hình ảnh hai loài cá hung dữ là Cá Sấu và Cá Mập ? Đọc truyện: “ Cá Sấu sợ Cá Mập “ em sẽ rõ.
2. Luyện đọc
2.1 Giáo viên đọc mẫu toàn bài
2.2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
* Rèn phát âm: du lịch, ven biển, quả quyết, ở biển, khiếp đảm.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
Đ1: Từ đầu..bài tắm có Cá Sấu 
Đ2: Tiếp..rất sợ Cá Mập 
Đ3: Phần còn lại
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Khách tắm biển lo lắng điều gì ?
* Câu 2: Ông chủ khách sạn nói như thế nào ?
+ Quả quyết: Nói chắc chắn, tự tin, khẳng định một điều gì đó.
* Câu 3: Vì sao ông chủ quả quyết như vậy ?
* Câu 4: Vì sao khi nghe giải thích xong, khách lại sợ hơn ?
+ Khiếp đảm: Sợ tái mặt, sợ thót tim.
4. Luyện đọc lại
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu
- Học sinh đọc cá nhân - đồng thanh
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Học sinh đọc chú giải
- Học sinh đọc trong nhóm
- Đồng thanh đoạn 2
- Khách lo lắng trước tin đồn ở bãi tắm có Cá Sấu.
- Ông chủ khách sạn quả quyết:“ Ở đây làm gì có Cá Sấu “
- Ông nói rằng: Vùng biển ở đây sâu, có nhiều Cá Mập mà Cá Sấu thì rất sợ Cá Mập.
- Vì Cá Mập còn hung dữ đáng sợ hơn cả Cá Sấu.
- 3 nhóm tự phân vai đọc truyện
5. Củng cố - dặn dò
	* Câu chuyện có điều gì khiến em buồn cười ?
	* Ông chủ khách sạn muốn làm yên lòng các vị khách đang sợ bãi biển có Cá Sấu đã quả quyết vùng biển này có nhiều Cá Mập nên không thể có Cá Sấu. Bằng cách này ông đã làm cho khách khiếp sợ hơn.
	* Ôn lại đề cương để làm bài kiểm tra giữa kỳ cho tốt 

Tài liệu đính kèm:

  • doctap doc(1).doc