Giáo án Tập đọc 2 tuần 13 đến 18 - Trường Tiểu học Tường Đa

Giáo án Tập đọc 2 tuần 13 đến 18 - Trường Tiểu học Tường Đa

BÔNG HOA NIỀM VUI

I.MỤC TIÊU :

 -Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.

-Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các CH trong SGK ).

-Giáo dục học sinh có tấm lòng hiếu thảo, yêu thương cha mẹ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

 -Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 47 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1092Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập đọc 2 tuần 13 đến 18 - Trường Tiểu học Tường Đa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	Tuần : 13
	Ngày dạy :	Tiết : 1 + 2
BÔNG HOA NIỀM VUI
I.MỤC TIÊU :
	-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 	- Hiểu nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
-Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các CH trong SGK ).
-Giáo dục học sinh có tấm lòng hiếu thảo, yêu thương cha mẹ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 -Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TG
 HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
33’
1’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Mẹ
-GV nhận xét, ghi điểm.
 3.Bài mới :
vHoạt động 1 : Giới thiệu bài :
v Hoạt động 2 : Luyện đọc :
MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu nghĩa từ.
-GV đọc mẫu
-Rèn đọc các từ khó : lộng lẫy, chần chừ, dạy dỗ, 
-Nhận xét.
*Chia đoạn.
Đoạn 1:
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phẩy. 
-GV nhận xét.
Đoạn 2 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng.
+Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng .// 
-GV nhận xét.
Đoạn 3 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng
+Em hãy hái thêm hai bÔng nữa, / Chi ạ ! // Một bông cho em vì trái tim nhân hậu của em. //Một bÔng cho mẹ, / vì cả bố và mẹ / đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. //
-GV nhận xét.
Đoạn 4 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
-GV nhận xét.
-Chia nhóm 2 HS.
-GV nhận xét.
-Kiểm tra đọc.
v Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị : Tiết 2.
-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
-Dò theo.
-Đọc nối tiếp câu lần 1.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2.
-4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1 HS đọc đoạn 1.
-1 HS đọc đoạn 1, nhận xét.
-Giải nghĩa từ : lộng lẫy, chần chừ, dịu cơn đau.
-1 HS đọc đoạn 2.
-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 2, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 3.
-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 3, nhận xét.
-Giải nghĩa từ : nhân hậu, hiếu thảo.
-1 HS đọc đoạn 4.
-1 HS đọc đoạn 4, nhận xét.
-Giải nghĩa từ : cúc đại đóa, đẹp mê hồn.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọc trong nhóm. 
-2 nhóm đọc.
-1 HS đọc cả bài.
TIẾT 2 :
TG
 HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
25’
14’
1’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
MT : Giúp HS nắm nội dung bài.
-Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
+ Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?
+Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui ?
-Gọi HS đọc đoạn 2.
+Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm vui ? 
-Chuyển ý : Chi muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa trong vườn trường là của chung, Chi không dám ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3.
+Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?
+Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ?
+Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo thế nào ?
+ Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
+Theo em Chi có những đức tính gì đáng quí ?
+Câu chuyện này nói lên điều gì ?
-GV nhận xét chốt ý : Cha mẹ ghi bảng nội dung
v Hoạt động 2 : Luyện đọc lại
MT : Giúp HS đọc truyện theo vai.
-Chia lớp làm 2 nhóm. 
-Nhận xét, tuyên dương.
v Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc đoạn 1.
+ Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui.
+Chi muốn tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, để làm dịu cơn đau của bố.
+Màu xanh là màu của hi vọng vào những điều tốt lành.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 2
+Theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.
-1 HS đọc đoạn 3.
+ Xin cô cho em  Bố em đang ốm nặng.
+ Em hãy hái  cô bé hiếu thảo.
+ Trìu mến, cảm động.
+ Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
+ Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. 
+Tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện
-1 HS đọc lại.
-Mỗi nhóm 3 HS thi đọc phân vai, nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 13
	Ngày dạy :	Tiết : 3
QUÀ CỦA BỐ
I.MỤC TIÊU :
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.
-Nắm được nghĩa các từ mới : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
-Hiểu ND : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con ( trả lời được các CH trong SGK )
 	- Giáo dục HS biết kính yêu cha mẹ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 -Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TG
 HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
15’
10’
9’
1’
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
 3.Bài mới :
vHoạt động 1 : Giới thiệu bài :
v Hoạt động 2 : Luyện đọc :
MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu nghĩa từ.
-GV đọc mẫu :
-Rèn đọc các từ khó : niềng niễng, xập xành, ngó ngoáy, quẫy tóe nước, con muỗm, mốc thếch, cánh xoăn,
-Nhận xét.
*Chia đoạn :
Đoạn 1 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng
+Mở thúng câu ra / là cả một thế giới dưới nước : // cà cuống, / niềng niễng đực, / niềng niễng cái / bò nhộn nhạo.//
-GV chốt ý đúng.
-GV nhận xét.
Đoạn 2.
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng
+Mở hòm dụng cụ ra / là cả một thế giới mặt đất : // con xập xành, / con muỗm to xù, / mốc thếch, / ngó ngoáy.//
+Hấp dẫn nhất là những con dế/ lạo xạo trong cái vỏ bao diêm // toàn dế đực,/ cánh xoăn, / gáy vang nhà và chọi nhau phải biết. //
-GV nhận xét.
-Chia nhóm 2 HS
-GV nhận xét
v Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.
MT : Giúp HS nắm nội dung bài.
-Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Quà của bố đi câu về có những gì ?
+Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới dưới nước ?”.
-Gọi HS đọc đoạn 2.
+ Bố đi cắt tóc về có quà gì ?
+Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới mặt đất” ?
+Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố ?
+Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các con lại cảm thấy giàu quá ?
(có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con)
+Bài văn này nói lên điều gì ?
-GV nhận xét chốt ý ghi bảng nội dung.
-Giáo dục hs kính yêu cha mẹ.
v Hoạt động 4 : Luyện đọc lại
MT : Giúp HS đọc truyện theo vai.
-Chia lớp làm 2 nhóm. 
-Nhận xét, tuyên dương.
v Hoạt động 5 : Củng cố - dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
-Dò theo
-Đọc nối tiếp câu lần 1
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2.
-2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1 HS đọc đoạn 1.
-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 1, nhận xét.
-Giải nghĩa từ : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, thơm lừng.
-1 HS đọc đoạn 2.
-HS nêu cách đọc, nhận xét
-1HS đọc đoạn 2, nhận xét
-Giải nghĩa từ : cá sộp, xập xành, muỗm mốc thếch, mắt thao láo.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọc trong nhóm. 
-Đọc thể hiện trước lớp - nhận xét.
-1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc đoạn 1.
+Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen vàng, cá sộp, cá chuối.
+Vì đó là những con vật sống dưới nước.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 2
+ Con xập xành, con muỗm, con dế.
+Vì quà gồm nhiều con vật sống trên mặt đất
+Hấp dẫn nhất là  Quà của bố làm anh em tôi giàu quá.
+Vì bố mang về những con vật mà trẻ em rất thích. / Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố
+Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
-1 HS đọc lại.
-Thi đọc cả bài, nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 14
	Ngày dạy :	Tiết : 1 + 2
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I.MỤC TIÊU :
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 	-Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia lẻ, hợp lại, đoàn kết, đùm bọc
-Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh . Anh chị em phải đoàn kết , thương yêu nhau ( trả lời được các CH 1,2,3,4,5 )
 	- Giáo dục HS biết anh em phải đoàn kết thương yêu nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 -Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
33’
1’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Quà của bố.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
 3.Bài mới :
vHoạt động 1 : Giới thiệu bài :
v Hoạt động 2 : Luyện đọc :
MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu nghĩa từ.
-GV đọc mẫu.
-Rèn đọc các từ khó : buồn phiền, va chạm, đoàn kết
-Nhận xét.
*Chia đoạn :
Đoạn 1 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy
-GV nhận xét.
Đoạn 2 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng.
+ Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, /dâu, / rể lại và bảo :// 
+Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// 
+Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//
-GV chốt ý đúng. 
-GV nhận xét.
Đoạn 3 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.
+ Như thế là / các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu , / hợp lại thì mạnh.//
 -GV nhận xét
*Chia nhóm 2 HS :
-GV nhận xét.
v Hoạt độn ... :
-GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1.Ổn định :
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
* Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động.
-Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục.
-Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào Vở bài tập.
-Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm HS.
*Ôn luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị
-Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài.
-Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào Vở bài tập.
-Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và ghi điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị : Tiết 6.
-Hát
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
-Nêu: 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3- học bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà.
-Một vài HS đặt câu. Ví dụ :
Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./
-Làm bài cá nhân.
HS đọc bài, bạn nhận xét.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
-Một vài HS phát biểu. Ví dụ: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/
-Làm bài cá nhân.
-HS đọc bài, bạn nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 18
	Ngày dạy :	Tiết : 6
TIẾT 6
I.MỤC TIÊU :
-Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2) ; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-GV: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I. Tranh minh họa bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1.Ổn định :
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
*Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
-Hỏi : Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại thế nào?
-Ai đang đứng trên lề đường?
-Bà cụ định làm gì ? Bà đã làm được việc bà muốn chưa?
-Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1.
-Yêu cầu quan sát tranh 2.
-Hỏi : Lúc đó ai xuất hiện?
-Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé.
-Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ.
-Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh.
-Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Yêu cầu HS đặt tên cho truyện.
Hướng dẫn : Đặt tên cần sát với nội dung của truyện hoặc nêu nhân vật có trong truyện
*Viết tin nhắn
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Vì sao em phải viết tin nhắn?
-Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu?
-Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm.
-Ví du ï: 
3.Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét chung về tiết học.
-Chuẩn bị : Tiết 7.
-Hát
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
-Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập.
-Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề đường.
-Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được.
-Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
-Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
-Cậu bé hỏi : Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì khÔng?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải khÔng, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? . . .
-Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được.
-Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . .
-Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện.
-Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu...
-Đọc yêu cầu.
-Vì cả nhà bạn đi vắng.
-Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
-Làm bài cá nhân.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 18
	Ngày dạy :	Tiết : 7
TIẾT 7
I.MỤC TIÊU :
-Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2).
-Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-GV : Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1.Ổn định :
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích :
+ Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
*Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Sự vật được nói đến trong câu càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì?
-Càng về sáng tiết trời ntn?
-Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng?
-Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài.
-Theo dõi và chữa bài.
*Ôn luyện về cách viết bưu thiếp.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
-Yêu cầu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét chung về tiết học.
-Chuẩn bị : Tiết 8
-Hát
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-Là tiết trời
-Càng lạnh giá hơn.
-Lạnh giá.
b) vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.
c) siêng năng, cần cù.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-Làm bài cá nhân.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 18
	Ngày dạy :	Tiết : 8
TIẾT 8
I.MỤC TIÊU :
-Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HKI (Bộ Giáo dục và Đào tạo – Đề kiểm tra HK cấp Tiểu học, lớp 2, NXB Giáo dục, 2008).
-Ôn luyện cách nói câu đồng ý, không đồng ý.
-Ôn luyện cách viết đoạn văn ngắn (5 câu) theo chủ đề cho trước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-GV: Phiếu ghi tên, đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc lòng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1’
1’
12’
7’
2’
1.Ổn định :
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
* Ôn luyện cách nói câu đồng ý, không đồng ý.
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu 2 HS làm mẫu tình huống 1.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành theo tình huống, sau đó gọi một số nhóm trình bày.
-Nhận xét và cho điểm từng cặp HS.
*Viết khoảng 5 câu nói về một bạn lớp em.
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số em đọc bài làm và chỉnh sửa lỗi cho các em, nếu có.
-Chấm điểm một số bài tốt.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét chung về tiết học.
-Chuẩn bị: Ôn tập.
-Hát.
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-Làm mẫu : Ví dụ với tình huống a):
+ HS 1 (vai bà): Hà ơi, xâu giúp bà cái kim!
+ HS 2 (vai cháu): Vâng ạ! Cháu sẽ giúp bà ngay đây ạ!/ Vâng ạ! Bà đưa kim đây cháu xâu cho ạ! . . .
-Tình huống b):
+ HS 1: Ngọc ơi! Em nhặt rau giúp chị với!
+ HS 2: Chị chờ em một lát. Em xong bài tập sẽ giúp chị ngay./ Chị ơi, một tí nữa em giúp chị được khÔng? Em vẫn chưa làm xong bài tập 
-Tình huống c):
+ HS 1: Hà ơi! Bài khó quá, cậu làm giúp tớ với.
+ HS 2: Đây là bài kiểm tra, mình khÔng thể làm giúp bạn được, bạn thÔng cảm.
Tình huống d):
+ HS 1: Ngọc ơi, cho tớ mượn cái gọt bút chì.
+ HS 2: Đây, cậu lấy mà dùng./ Đây nó đây./ Oâi mình để quên nó ở nhà rồi, tiếc quá
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm bài và đọc bài làm.
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC TUAN 13.doc