I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài biết. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với nhân vật ( Hùng Vương ).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú thích cuối bài học: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp,
- Hiểu nội dung: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. Đồng thời phản ánh nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 - HSKG trả lời được câu hỏi 3 ).
- GDHS yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TẬP ĐỌC SƠN TINH, THUỶ TINH I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài biết. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với nhân vật ( Hùng Vương ). - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú thích cuối bài học: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp, - Hiểu nội dung: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. Đồng thời phản ánh nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 - HSKG trả lời được câu hỏi 3 ). - GDHS yêu thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4’ 1’ 35’ 1. Kiểm bài cũ: - Gọi HS đọc bài Voi nhà và trả lời câu hỏi gắn với nội dung vừa đọc. - Nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp – Ghi tựa . Hoạt động 1: Luyện đọc. MT: HS đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện - Nêu cách đọc toàn bài - Đọc mẫu - Yêu cầu học sinh đọc từng câu - Gọi HS đọc đúng các từ khó: Tuyệt trần, ván, cơm nếp, đệp, đuối sức, - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ: Cầu hôn, lễ vật, nệp, ngà, cựa, hồng mao, - HD HS đọc 1 số câu + Một người là Sơn Tinh / Nước thẳm.// + Hãy đem đủ hồng mao. + Thủy Tinh đến sau đuổi đánh Sơn Tinh. + Từ đó chịu thua. - Đọc mẫu. - Gọi 3 em đọc lại. - Gọi 3 em đọc lại toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Tổ chức cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét – tuyên dương. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Theo dõi - Cá nhân đọc nối tiếp - Đọc cá nhân - Cá nhân đọc nối tiếp. - Cá nhân nêu giải thích các từ ngữ. - Theo dõi . - Đọc cá nhân. - Mỗi em đọc 1 đoạn. -Cá nhân đọc nối tiếp theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Nhận xét bạn. Tiết 2 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20’ 16’ 4’ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài MT: HS hiểu ND bài, trả lời được các câu hỏi SGK. - HD HS đọc từng đoạn ( cả bài) ( đọc thầm, tiếng ) trả lời các câu hỏi SGK / 61 - Gọi HS đọc câu hỏi và trả lời Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương? + Em hiểu chúa vùng non cao là thần gì? +Em hiểu vua vùng nước thẳm là thần gì? Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào? - Lễ vật là những gì? Câu 3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.( Gọi HS, K – G trả lời ) + Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì? + Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì? + Cuối cùng ai thắng? Câu 4: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật? Mị Nương rất xinh đẹp. Sơn Tinh rất tài giỏi Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. - Chốt nội dung bài: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. Đồng thời phản ánh nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt. Hoạt động 3: Luyện đọc lại truyện. MT: HS đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện, thay đổi giọng cho phù hợp - Gọi 3 – 4 HS đọc lại đoạn 2, 3 - Nhận xét *NDLG: GD hs có ý thức bảo vệ môi trường để cải thiện khí hậu, giảm thiểu thiên tai. 3. Củng cố– Dặn dò: - Kể lại cuộc chiến của hai bị thần. - Dặn HS về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển - Nhận xét tiết học. - Lớp – cá nhân thực hiện. - Những người cầu hôn là SơnTinh - chúa miền non cao và Thủy Tinh - vua vùng nước thẳm + Thần núi. + Thần nước. - Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước thì lấy được Mị Nương - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. + Thần hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn khiến cho ngập cả nhà cửa, ruộng đồng + Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ nâng đồi núi lên cao. + Sơn Tinh thắng. - Câu chuyện nói lên điều có thật: Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường ( ý c ), ý a, ý b, do nhân dân tưởng tượng ra. -Nhắc lại. - Đọc cá nhân . -Hs kể. - Lắng nghe. v Rút kinh nghiệm: KẾ HOẠCH BÀI HỌC TẬP ĐỌC BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài biết. - Biết đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên. - Hiểu các từ ngữ khó: bễ, còng, sóng lừng, - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con ( trả lời được câu hỏi trong SGK ). - Học thuộc lòng bài thơ - GDHS yêu thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, tranh ảnh về biển, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 12’ 10’ 9’ 4’ 1. Kiểm bài cũ: - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn truyện Sơn Tinh Thủy Tinh trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. - Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp – Ghi tựa Hoạt động 1: Luyện đọc MT: Bước đầu đọc rành mạch thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.Rèn phát âm, hiểu nghĩa các từ ngữ. - Nêu cách đọc toàn bài - Đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc mẫu từng câu. - Gọi HS đọc đúng các từ khó: Sóng lừng, tưởng rằng, giằng khỏe, - Hướng dẫn HS chia đoạn Mỗi khổ thơ là 1 đoạn - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước - Hướng dẫn HS đọc 1 số câu : “ Tưởng rằng chỉ có 1 bờ” “ Biển to trẻ con” - Đọc mẫu. - Gọi 3 em đọc lại. - Gọi 4 em đọc lại toàn bài. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho HS thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét – tuyên dương Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. MT: HS hiểu ND bài, trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Hướng dẫn HS đọc thầm ( tiếng ) từng đoạn, ( bài ) và trả lời lần lượt các câu hỏi SGK / 65. Gọi HS đọc lần lượt câu hỏi và trả lời + Câu 1: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng. + Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? + Câu 3:Em thích khổ thơ nào nhất ?Vì sao? - Nhận xét . Hoạt động 3: Luyện đọc lại MT: HS học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu, giọng vui tươi hồn nhiên. - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng lần lượt từng khổ thơ - Gọi 1 số em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ - Nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò: Em thích biển trong bài thơ này không? Vì sao ? - Dặn HS về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị bài: Tôm càng và Cá con - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu. - Lớp lắng nghe. - Theo dõi - Cá nhân đọc nối tiếp -Đọc cá nhân - Cá nhân đọc nối tiếp - Theo dõi. - Mỗi em đọc 1 đoạn. - Cá nhân đọc nối tiếp theo nhóm. - Các nhóm thi đọc cả bài. - Nhận xét bạn. - Lớp – cá nhân thực hiện. - Thực hiện theo yêu cầu - Tưởng rằng biển nhỏ chỉ có 1 bờ. Biển to lớn thế. - Bãi biển giằng với sóng / kéo co. - Nghìn con sóng khỏe lon ton. - Biển to lớn thế trẻ con. - Gọi HS đọc khổ thơ mình thích và nêu lí do. - Cá nhân lần lượt đọc. - Cá nhân đọc. v Rút kinh nghiệm: KẾ HOẠCH BÀI HỌC TẬP ĐỌC TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài . - Hiểu nghĩa các từ ngữ: búng càng, ( nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn qua khỏi cơn nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng thêm khắng khít.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5) HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. - GDHS biết quý trong tình bạn. KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; Ra quyết định; Thể hiện sự tự tin. II. Chuẩn bị: - GV: SGK. Bảng phụ ghi các câu văn cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 35’ 1. Kiểm bài cũ: Gọi 3 học sinh lần lượt đọc thuộc lòng bài Bé nhìn biển và trả lời được câu hỏi về nội dung bài. 2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp – ghi tựa HĐ1: Luyện đọc. MT: HS đọc rõ ràng rành mạch.Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc trôi chảy toàn bài. Rèn phát âm, hiểu nghĩa từ ngữ . - Nêu cách đọc toàn bài. - Đọc mẫu. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Gọi học sinh đọc đúng các từ khó: trân trân, nắc nỏm, ngoắt, xuýt xoa, Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. HD học sinh chia đoạn - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ: búng càng, trân trân, nắc nỏm khen, mái chèo, bánh lái, quẹo. - HD học sinh đọc 1 số câu. “ Chúng tôi...ở biển cả ” “ Cá con lao về phía trước phục lăn ” - Đọc mẫu - Gọi 3 em đọc lại - Gọi 4 em đọc lại cả bài - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Tổ chức cho học sinh thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét – tuyên dương - Cá nhân lần lượt thực hiện - Lớp lắng nghe. - Đọc thầm. - Cá nhân đọc. -Chia đoạn. - Cá nhân đọc nối tiếp - Cá nhân nêu giải thích các từ ngữ. - Theo dõi. - Cá nhân đọc. - Cá nhân đọc. - Cá nhân đọc nối tiếp theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Nhận xét bạn. Tiết 2 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20’ 16’ 4’ HĐ2: Tìm hiểu bài . MT: HS hiểu ND bài, trả lời được các câu hỏi trong SGK. KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; Ra quyết định; Thể hiện sự tự tin. - HD HS đọc thầm (tiếng) từng đoạn, cả bài lần lượt trả lời được các câu hỏi trong SGK/69. - HS dọc câu hỏi và trả lời: + Câu 1: Khi đang tập dưới đáy sông,Tôm Càng gặp chuyện gì? + Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? + Câu 3: Đuôi và vẩy Cá Con có lợi ích gì? Đuôi Cá Con có gì ích lợi ? Vẩy Cá Con có gì ích lợi ? + Câu 4: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.(gọi học sinh K-G kể. Khuyến khích HS TB kể ). - Yêu cầu học sinh kể bằng lời của mình + Câu 5: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời * Tôm Càng thông minh nhạnh nhẹn. Dũng cảm cứu bạn thoạt nạn, xuýt xoa hỏi bạn có đau không. Tôm Càng là người bạn đáng tin cậy. * Chốt ND bài: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng thêm khắng khít. HĐ3: Luyện đọc lại MT: HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp . - Gọi 4-5 em đọc lại đoạn 1. - Nhận xét 3. Củng cố– Dặn dò: Em học được ở nhân vật Tôm Càng điều gì? - Dặn học sinh về đọc lại bài - Chuẩn bị bài: Sông Hương - Nhận xét tiết học. - Lớp, cá nhân thực hiện - Tôm Càng gặp con vật lạ thân dẹt, hai mắt tròn xoe .óng ánh - Chào bạn bạn Tôi là Cá Con. Chúng tôi sống dưới nước như nhà Tôm các bạn - ..vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. ..là bộ áo giáp bảo vệ ... 4 ; bảng phụ ghi ND BT4. - HS: SGK, Vở III Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 10’ 8’ 7’ 5’ 4’ 1. Ôn định: 2. Kiểm bài cũ: - Gọi HS lần lượt thực hiện theo yêu cầu của GV - Đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho các câu sau: a) Sơn ca khô cả họng vì khát. b) Vì mưa to nước suối dâng ngập cả hai bờ. c) Vì mải chơi ,đến mùa đông , ve không có gì ăn. - Nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp- ghi tựa HĐ1: Ôn luyện TĐ – HTL MT: HS đọc đúng, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ / phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài, trả lời được các câu hỏi về ND bài. - Gọi HS lên bàn giáo viên bốc thăm bài TĐ. - Yêu cầu học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về ND bài vừa đọc - Nhận xét HĐ2: Nói lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau. MT: Ôn về cách đáp lời từ chối. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và 3 tình huống của bài. - Yêu cầu 1 cặp HS thực hành hỏi – đáp ( làm mẫu) trong tình huống a. - Yêu cầu HS thực hành hỏi- đáp theo các tình huống a,b,c. - Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp - Nhận xét- bình chọn những em biết nói lời từ chối phù hợp với tình huống. HĐ 3: Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi Để làm gì? MT: Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và 3 câu văn trong bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm trong từng câu cụm từ trả lời cho câu hỏi Để làm gì sau đó gạch dưới cụm từ đó trong vở. - Theo dõi giúp đỡ HSTB. - Yêu cầu HS lần lượt phát biểu - Nhận xét- chốt lời giải đúng HĐ 4: Điền dấu chấm than hay dấu phẩy vào những ô trống trong truyện vui. MT: Củng cố về dấu chấm than, dấu phẩy. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và chuyện vui. - Hỏi: truyện vui này vì sao làm người đọc buồn cười? - Yêu cầu HS làm vào vở - Theo dõi giúp đỡ HSTB. - Gọi 1 em làm vào bảng phụ - Nhận xét- sửa bài 4. Củng cố- dặn dò: - Khi nào dùng dấu phẩy? - Khi nào dùng dấu chấm than? - Dặn HS về tiếp tục ôn luyện tập đọc- HTL - Chuẩn bị: Tiết 7. - Nhận xét tiết học - Thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét bạn - Cá nhân thực hiện - Thực hiện theo yêu cầu - Cá nhân đọc Thực hiện theo cặp HS1: Nói lời yêu cầu, đề nghị HS2: Nói lời từ chối. HS1: “ Em ở nhà làm cho hết bài tập đi” HS2: Anh ơi, em đã làm xong hết các bài tập rồi. Anh cho em đi nhé! - Thực hành theo cặp VD b): Nếu mai cậu không chơi thì cho tớ mượn bóng nhé! c) Vâng, cháu sẽ không trèo nữa. - Cá nhân đọc - Lớp thực hiện vào vở - Cá nhân lần lượt nêu a) Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. b) Bông cúc tỏa hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. c) Hoa dạ hương xin Trời cho đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. - Cá nhân đọc - ...Vì Dũng dùng sai từ: đáng lẽ gọi là tắm.Dũng lại nói là tưới. Dũng được tắm dưới vòi hoa sen, bạn nghĩ mình cũng giống như được tưới nước bằng thùng có vòi sen, nhờ hút nước nên cây tươi tốt, mình chóng lớn cũng nhờ vậy. - Lớp thực hiện - Thực hiện theo yêu cầu ... ở trường , . . .Ồ ! . . . chóng lớn quá ! - Thưa thầy ! . . . -Trả lời. -Lắng nghe. v Rút kinh nghiệm: TIẾT 7 I. Mục tiêu: - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học suốt HKII (phát âm rõ, tốc độ đọc 50/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, cụm từ dài.) HS trả lời được câu hỏi 1, 2 về nội dung bài đọc . - Ôn luyện cách đáp lời an ủi - Củng cố cách tổ chức các câu thành bài. II. Chuẩn bị: - GV: GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 28 – 34 ; bảng phụ ghi ND BT4. - HS: SGK, Vở III Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động củaHS 1’ 4’ 1’ 12’ 8’ 10’ 4’ 1. Ôn định: 2. Kiểm bài cũ: - Khi nào ta sử dụng dấu phẩy? - Tìm bộ phận của mỗi câu sau, trả lời cho câu hỏi Để làm gì? a) Người ta trồng cây chò để lấy gỗ. b) Em tưới nước cho cây để cây tươi tốt. - Nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp- ghi tựa HĐ1: Ôn luyện TĐ – HTL MT: HS đọc đúng, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ / phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài, trả lời được các câu hỏi về ND bài. - Gọi HS lên bàn giáo viên bốc thăm bài TĐ. - Yêu cầu học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về ND bài vừa đọc - Nhận xét HĐ 2: Nói lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau. MT: Ôn về cách đáp lời an ủi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và 3 tình huống của bài. - Yêu cầu 1 cặp HS thực hành ( làm mẫu) trong tình huống a. - Yêu cầu HS thực hành hỏi- đáp theo các tình huống b,c. - Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp - Nhận xét- bình chọn những em biết nói lời an ủi phù hợp với tình huống. HĐ 3: Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện MT: Củng cố về cách tổ chức câu thành bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HDHS thực hiện - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, sau đó quan sát cả 4 tranh để hình dung được toàn bộ câu chuyện. Sau đó nói nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu.Cuối cùng nối các câu riêng lẻ đó thành bài văn, rồi đặt tên cho bài văn ấy. - Yêu cầu HS làm vào vở Theo dõi giúp đỡ HSTB - Gọi 3 - 4 em nói mẫu ND tranh 1 + Lưu ý: HS quan sát tranh, mỗi em có thể tạo nên nhiều câu văn dài, ngắn khác nhau. ND cũng không hoàn toàn như nhau vì các em có thể đoán 2 bạn nhỏ là 2 anh em, là 2 học trò không quen nhau, là 2 bạn đang từ trường về nhà, hay đang đi đến trường,...Từ đó các em sẽ tạo nên những bài văn khác nhau, đúng là những bài văn của riêng mình. - Yêu cầu HS nối tiếp đọc bài làm của mình Nhận xét- bình chọn bài hay - Nhận xét- chốt lời giải đúng - Em hãy đặt tên cho câu chuyện - Yêu cầu HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình vừa đặt được - Gọi 1 em làm vào bảng phụ - Nhận xét- sửa bài 4. Củng cố-dặn dò: - Khi nói lời an ủi người khác em nói với thái độ như thế nào? - Dặn HS về tiếp tục ôn luyện tập đọc - học thuộc lòng - Chuẩn bị: Tiết 8. - Nhận xét tiết học - Cá nhân trả lời - Nhận xét bạn - Cá nhân thực hiện - Thực hiện theo yêu cầu - Cá nhân đọc - Thực hiện theo cặp HS1: Bạn đau lắm phải không? HS2: Cảm ơn bạn. Mình cũng không đau lắm đâu - Cá nhân đọc - Thực hiện theo yêu cầu VD: b) Đừng tiếc nữa cháu ạ! Ông sẽ mua chiếc khác. - Cháu cảm ơn ông. Cháu đã làm vỡ chiếc ấm quý của ông mà ông còn an ủi cháu! c) Con muốn giúp mẹ là tốt rồi. Nhất định lần sau con sẽ giúp mẹ quét nhà sạch hơn. - Cá nhân đọc - Thực hiện theo yêu cầu - Lớp làm vào vở - VD: Có 2 anh em đi học trên đường. Em gái đi trước. Anh trai đi sau. - Lớp ghi nhận - Cá nhân lần lượt đọc Có 1 bạn trai vui vẻ tới trường. Đi trước bạn là 1 em gái tóc cài nơ.Bỗng bé gái vấp ngã trên mặt đất. Bạn trai thấy vậy chạy tới nâng bé gái dậy. Bạn trai dỗ cho bé nín khóc. Thế rồi 2 anh em dắt tay nhau vui vẻ tới trường. - Cá nhân nối tiếp nêu Cậu bé tốt bụng Giúp đỡ em nhỏ . . . - Nhận xét bạn. -Trả lời. -Lắng nghe. v Rút kinh nghiệm: TIẾT 8 I. Mục tiêu: - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học suốt HKII (phát âm rõ, tốc độ đọc 50/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, cụm từ dài.) HS trả lời được câu hỏi 1, 2 về nội dung bài đọc . - Ôn luyện về từ trái nghĩa; về dấu chấm, dấu phẩy. - Củng cố về cách tổ chức câu thành bài. II. Chuẩn bị: - GV: GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 28 – 34 ; bảng phụ ghi ND BT4. - HS: SGK, Vở III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 1’ 10’ 5’ 5’ 12’ 3’ 1. Ôn định: 2. Kiểm bài cũ: - Nói lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau: a) Em rất buồn vì lỡ tay làm vỡ chiếc lọ hoa của mẹ. Mẹ bảo: “Thôi đừng tiếc nữa con ạ! Mẹ sẽ mua chiếc khác” b) Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi “ Đừng buồn, nếu cố gắng hơn em sẽ được điểm điểm tốt”. - Nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp- ghi tựa HĐ1: Ôn luyện TĐ – HTL MT: HSđọc đúng, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ / phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài, trả lời được các câu hỏi về ND bài. - Gọi HS lên bàn giáo viên bốc thăm bài TĐ. - Yêu cầu học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về ND bài vừa đọc - Nhận xét HĐ 2: Xếp các từ đã cho dưới đây thành những cặp từ trái nghĩa MT: Ôn luyện về từ trái nghĩa. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào VBT Theo dõi giúp đỡ HSTB - Gọi HS lần lượt lên bảng xếp các từ đã cho thành những cặp từ trái nghĩa - Nhận xét- chốt lời giải đúng HĐ 3: Em chọn dấu câu nào để điền vào mỗi ô trống? MT: Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy. - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn - Giúp HS xác định yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi 1 em làm vào bảng phụ - Nhận xét- chốt lời giải đúng HĐ 4: Hãy viết từ 3 đến 5 câu nói về em bé của em( hoặc em bé của nhà hàng xóm) MT: Củng cố về cách tổ chức câu thành bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Nhắc HS mỗi em phải chọn viết về em bé có thực( là em bé của em hoặc là con cô ,bác em, con của người hàng xóm), kể, tả sơ lược khoảng 3 – 5 câu về 1 em bé theo các câu hỏi gợi ý; cố gắng viết chân thật, câu văn rõ ràng, sáng sủa. - Gọi 4 em HS nối tiếp nói em bé em định kể là ai - Yêu cầu HS làm vào Vở Theo dõi giúp đỡ HSTB - Yêu cầu nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, đặt câu. 4. Củng cố- dặn dò: - Xếp các từ đã cho thành những cặp từ trái nghĩa Yêu, dài, ngày, ghét, đêm, ngắn. - Dặn HS xem lại bài - Chuẩn bị: Kiểm tra cuối HKII - Nhận xét tiết học - Thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét bạn - Cá nhân thực hiện - Thực hiện theo yêu cầu - Cá nhân đọc - Thực hiện theo yêu cầu Đen/ trắng, phải/ trái; sáng/ tối; xấu/ tốt; hiền/ dữ; ít/ nhiều; gầy/ béo. - Cá nhân đọc - Lớp theo dõi- ghi nhận - Thực hiện theo yêu cầu Bé Sơn rất xinh . Da bé trắng hồng , má phinh phính , môi đỏ , tóc hoe vàng . Khi bé cười , cái miệng không răng toét rộng , trông yêu ơi là yêu! - Cá nhân đọc - Lớp ghi nhận - Cá nhân nối tiếp nói Thực hiện theo yêu cầu - Cá nhân nối tiếp đọc VD: Bé Vy là em ruột của em. Bé đã hơn một tuổi. Vy mập mạp, da trắng hồng, đôi mắt tròn xoe và cái miệng rất xinh. Em đang tập đi. Vy rất ngoan, không khóc nhè, vì vậy cả nhà em ai cũng yêu quý bé Vy. -Trả lời. -Lắng nghe. v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: