MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: Lịch sự khi đến nhà người khác.
I. Mục tiêu
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Chuẩn bị
- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
- HS: SGK.
TUẦN 25 Thứ hai, ngày 22 tháng 02 năm 2010 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC. I. Mục tiêu - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II. Chuẩn bị GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: v Hoạt động 3: 4. Củng cố :(2) 5. Dặn dò (3’) - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. - GV nhận xét - Lịch sự khi đến nhà người khác. - Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” - Một lần Tuấn và An cùng đến nhà Trâm chơi. Vừa đến nơi, Tuấn đã nhảy xuống xe, đập ầm ầm vào cổng nhà Trâm và gọi to: “Trâm ơi có nhà không?”. Mẹ Trâm ra mở cửa, cánh cửa vừa hé ra Tuấn đã chui tọt vào trong nhà và hỏi mẹ Trâm: “ Trâm có nhà không bác?” Mẹ Trâm có vẻ giận lắm nhưng bác chưa nói gì. An thì từ nãy giờ quá ngỡ ngàng trước hành động của Tuấn nên vẫn đứng im. Lúc này An mới đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu chào bạn ạ! Cháu là An còn đây là Tuấn bạn cháu, chúng cháu học cùng lớp với Trâm. Chúng cháu xin lỗi bác vì bạn Tuấn đã làm phiền lòng. Bác cho cháu hỏi bạn Trâm có nhà không ạ?”. Nghe An nói mẹ Trâm nguôi giận và mời hai bạn vào nhà. Lúc vào nhà An dặn nhỏ với Tuấn: “ Cậu hãy cư xử cho lịch sự, nếu không biết thì thấy tớ làm thế nào thì cậu làm theo thế nhé. “Ở nhà Trâm ba bạn chơi rất vui vẻ nhưng lúc nào Tuấn cũng để ý xem An cư xử ra sao. Thấy An cười nói rất vui vẻ, thoải mái nhưng lại rất nhẹ nhàng Tuấn cũng hạ giọng của mình xuống. Thấy An trước khi muốn xem một quyển sách hay một món đồ chơi nào đều hỏi Trâm rất lịch sự, Tuấn cũng làmtheo. Lúc ra về, An kéo Tuấn đến trước mặt Trâm và nói: “Cháu chào bác, cháu về ạ!”. Tuấn cũng còn ngượng ngùng về chuyện trước nên lí nhí nói: “Cháu xin phép bác cháu về. Bác thứ lỗi cho cháu về chuyện ban nãy”. Mẹ Trâm cười vui vẻ: “Bác đã không còn nghĩ gì về chuyện đó nữa rồi vì bác biết cháu sẽ không bao giờ cư xử như thế nữa, thỉnh thoảng hai đứa lại sang chơi với Trâm cho vui nhé.” - Phân tích truyện. Tổ chức đàm thoại - Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì? - Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào? - Lúc đó An đã làm gì? - An dặn Tuấn điều gì? - Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn? - Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa? - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? - GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình. - Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể. - Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự. - Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào? - Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS trả lời, bạn nhận xét - HS lắng nghe. - Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không? - Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì. - Anh chào mẹ Trâm, tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không? - An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo những gì An làm. - An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm. - Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự. - Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi. Một số HS kể trước lớp. - Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự. - HS trả lời. ----------------------------------------------------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Baì :SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. - Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội. - HS trả lời được các CH1,2,4. HS khá trả lời được CH3 trong SGK. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giớithiệu:(1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1 v Hoạt động 2: 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Voi nhà. - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà. - Nhận xét và cho điểm HS. - Treo tranh và giới thiệu: Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của những trận lụt lội này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vị thần này. - Ghi tên bài lên bảng. -Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có âm đầu l, n, d, r, ch, tr, trong bài. (HS phía Bắc) + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, (HS phía Nam) - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? - Các đoạn được phân chia ntn? - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng. - Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. Ví dụ: + Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người chồng tài giỏi. + Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm. - Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có). - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1. - Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật. - Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giong các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu, - Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau. - Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm. - Thi đua đọc d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài. - 3 HS đọc lại tên bài. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: Mị Nương, chàng trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt, + Các từ đó là: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ, - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Hùng Vương nước thẳm. + Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai được đón dâu về. + Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau cũng chịu thua. - 1 HS khá đọc bài. - Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ. - HS trả lời. - Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV. - Nghe GV hướng dẫn. - Một số HS đọc đoạn 1. - Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu: + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// + Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// + Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài. - Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. ----------------------------------------------------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Tiết ... hu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3 -Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết sai nhiều lỗi phải viết lại. - Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói? - Hát - 3 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét bài bạn viết trên bảng lớp. - Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài. - Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con. - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ. - Viết hoa. - Để cách một dòng. - Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp. - nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, khiêng, - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. - HS nghe – viết. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr. - Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn, - Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi, - Suy nghĩ và làm bài. a) chú, trường, chân b) dễ, cổ, mũi ----------------------------------------------------------------------------- MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu - Biết đáp lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày(BT1,2). - Biết nhìn tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các CH về cảnh trong tranh(BT3). II. Chuẩn bị GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giớithiệu:(1’) b/Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58. - Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao? - Nhận xét và cho điểm HS. - Đáp lời đồng ý. Sau đó sẽ cùng quan sát tranh nói những điều con biết về biển. - Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc đoạn hội thoại. - Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng? - Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào? - Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? - Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào? Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành. Bài 2 - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài. - Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: + Sóng biển ntn? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? - Nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. - Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. - Hát - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn. - HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài. - HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2. - Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. - Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. - Đó là lời đồng ý. - Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ. - Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống. -Thảo luận cặp đôi: a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cảm ơn cậu nhiều./ b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./ - Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có. - Bức tranh vẽ cảnh biển. - Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: + Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. + Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./ + Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời. MÔN: TOÁN Tiết: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6) - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút; - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút. - HS làm được các BT1,2,3. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị GV: Mô hình đồng hồ. HS: Vở + Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giớithiệu:(1’) b/Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: 4.Củngcố:(2’) 5.Dặn dò (3’) - Giờ, phút. -1 giờ = .. phút. - Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút - GV nhận xét - Thực hành xem đồng hồ. - Thực hành - GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong sách. Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.) - Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút Bài 2: - Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ: - Hoạt động: “Tưới rau” - Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều” - Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động. - Trả lời câu hỏi của bài toán. - Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều” - Thi quay kim đồng hồ. Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết. - GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. Hát - 1 giờ = 60 phút. - HS thực hành. Bạn nhận xét - HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ. - 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp. - Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV. -HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét. ----------------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần: -Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần. -Lớp trưởng báo cáo tình hình chung. *Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm: 1.Về học tập : 2. Về đạo đức : 3. Về lao động vệ sinh :. 4. Về phong trào :. 5. Các mặt khác :. II.Phương hướng tuần tới : 1.Về học tập : - Tiếp tục bồi dưỡng, kèm cặp HS yếu. - Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ - Soạn sách vở, đồ dùng HT đầy đủ trước khi đến lớp. - Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ. 2.Về đạo đức : - Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau - Aên mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng. - Aên uống hợp vệ sinh để phòng chống bệnh. 3.Về lao động vệ sinh: - Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi Đổ rác đúng nơi qui định. - Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong sân trường, trước cửa lớp. - Không xô đẩy bàn ghế - Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định. 4.Về phong trào : -Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra, “Vở sạch chữ đẹp”, “ Đôi bạn cùng tiến.’ - Tham gia đóng góp nuôi heo đất. - Phát động phong trào “ Em yêu hạt lúa vàng.” -----------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: