Giáo án Lớp 2 tuần thứ 32

Giáo án Lớp 2 tuần thứ 32

TUẦN 32

MÔN: TẬP ĐỌC

CHUYỆN QUẢ BẦU

I. MỤC TIÊU:

- Đọc mạch lạc toàn bàil biết ngắt nghỉ hơi đúng.

- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1

 

doc 28 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1013Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần thứ 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 18/ 4/ 2011
TUẦN 32 
MÔN: TẬP ĐỌC
CHUYỆN QUẢ BẦU 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc mạch lạc toàn bàil biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) cây và hoa bên lăng Bác.
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: chủ điểm về nhân dân.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Những người này gọi chung là gì?
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Mở đầu chủ diểm này, các em sẽ đọc bài Chuyện quả bầu – Một câu truyện cổ tích của dân tộc Khơ – mú, giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ta. 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a. GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: 
Đoạn 1: giọng chậm rãi.
Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát.
- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Chú công nhân, cô nông dân, chú kĩ sư. 
- Nhân dân 
- Có rất nhiều người từ trong quả bầu bước ra.
- Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
-HS LĐ các từ: khoét rỗng, mênh mông vắng tanh, giàn bếp, nhanh nhảu.
 - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu.
 + Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)
 + Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân. cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
TIẾT 2
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
Khởi động (1’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
 + Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
 + Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
 + Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
 + Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết?
 + Hãy đặt tên khác cho câu chuyện?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Qua câu chuyện này các em hiểu được điều gì?
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
 + Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
 + Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
 + Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra. 
- Dân tộc Khơ-mú, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
 + Tày, Khơ-me, Nùng, Tà-ôi
 + Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./
- Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, cùng một mẹ sinh ra, có chung một tổ tiên. 
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
MÔN: TOÁN
TIẾT 151: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tình cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tiền Việt Nam
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’) 
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học này, các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
- Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
- Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
- Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại?
- Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
- Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi trò bán hàng để rèn kĩ năng trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán hằng ngày.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài 4.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4, đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
- Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng.
- Túi thứ nhất có 800 đồng.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
 + Mẹ mua rau hết 600 đồng.
 + Mẹ mua hành hết 200 đồng.
 + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả.
 + Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200 đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Tóm tắt.
	Rau	: 600 đồng.
	Hành	: 200 đồng.
	Tất cả 	: . . . đồng? 
 Bài giải:
Số tiền mà mẹ phải trả là:
 600 + 200 = 800 (đồng)
	Đáp số: 800 đồng.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Viết số tiền trả lại vào ô trống.
- Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng.
ĐẠO ĐỨC: TỰ CHỌN
LỄ PHÉP VỚI NGƯỜI LỚN TUỔI
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
- Cần phải lễ phép chào hỏi người lớn mỗi khi gặp mặt hoặc trước lúc chia tay.
 - Vì sao phải lễ phép chào hỏi người lớn.
 - Quy tắc chào hỏi theo từng đối tượng, tình huống.
Kỹ năng: 
 - Phân biệt hành vi chào hỏi đúng và không đúng.
 - Biết vận dụng bài học, xử lý đúng.
 - Có kĩ năng chào hỏi.
Thái độ: 
- Có thái độ tôn trọng lễ phép với người lớn.
 - Mong muốn thực hiện chuẩn mực.
 - Quý trọng người thực hiện tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Truyện kể “Một học sinh lễ phép”
 - HS: Bài hát: “Có con chim vành khuyện”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Bảo vệ loài vật có ích 
 + Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì?
+ Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (28’) 
Giới thiệu: Cả lớp hát bài: “Có con chim vành khuyện”
- GV ghi đề: Lễ phép với người lớn tuổi.
v Hoạt động 1: GV kể chuyện: “Một học sinh lễ phép”
v Hoạt động 2: Phân tích truyện ““Một học sinh lễ phép”
 Tổ chức đàm thoại:
 - GV hỏi – HS trả lời:
 + Trên đường đi học về Nam gặp ai?
 + Cô giáo có nhận ra Nam không?
 + Tuy cô giáo không nhận ra, nhưng Nam vẫn làm gì?
 + Vì sao Nam được cô giáo khen?
 + Cô giáo và người quen của cô cảm thấy như thế nào trước việc làm của Nam?
 + Em có muốn được mọi người yêu quý như Nam không? Muốn vậy em phải làm gì?
v Hoạt động 3: HS chơi trò chơi sắm vai.
- GV nêu tình huống và yêu cầu HS TLN2 thực hiện chào hỏi trong các tình huống sau.
 + Em sang nhà bạn chơi, gặp bố mẹ bạn ở nhà em sẽ làm gì?
 + Em đang đi cùng bố mẹ thì gặp một bác ở trong xóm đi ra...
 + Ngày chủ nhật em đi chơi thì gặp một cô giáo trong trường...
- GV theo dõi HD.
- Yêu cầu HS lên sắm vai.
GV kết luận: Trong mọi tình huống ở bất kì trường hợp nào, khi gặp người lớn ...em cũng phải lễ phép chào hỏi.
 Khi chào hỏi cần phải đứng ngay ngắn, nhìn vào người định chào, chào thong thả, rõ ràng vừa đủ nghe.
3. Củng cố - Dặn dò: 
 + Khi gặp người lớn tuổi em phải làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
- HS nêu, bạn nhận xét.
- HS lắng nghe.
 + Trên đường đi học về Nam gặp cô giáo.
 + Cô giáo không nhận ra Nam.
 + Nhưng Nam vẫn lễ phép chào cô.
 + Vì Nam là một HS biết lễ phép chào hỏi.
 + Cô giáo và người quen của cô cảm thấy rất vui và khen Nam ngoan.
- HS tự phát biểu ý kiến
- HS TLN đôi 
- Các nhóm xung phong lên sắm vai.
- Khi gặp người lớn tuổi em phải lễ phép chào hỏi.
Thứ ba ngày 19/ 4/ 2011
MÔN: KỂ CHUYỆN
CHUYỆN QUẢ BẦU 
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (Bt1, BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh hoạ . Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chiếc rễ đa tròn
- Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: 
 + Câu chuyện Chuyện quả bầu nói lên điều gì?
- Hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện này để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
- Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
Đoạn 1:
 + Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
 + Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?
Đoạn 2:
 + Bức tranh vẽ cảnh gì?
 + Cảnh vật xung quanh ntn?
 + Tạ ... điểm HS.
Bài 4:
Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK và phân tích hình.
Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép lại với nhau?
Nêu vị trí của từng hình trong chiếc thuyền.
Máy bay gồm những hình nào ghép lại với nhau?
Nêu vị trí của từng hình trong máy bay.
Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở.
Bài tập bổ trợ
Bài toán 1: Có 1 mảnh vải dài 1 m, đã cắt đi 5 dm để may túi. Hỏi còn lại bao nhiêu dm vải?
Bài toán 2: Cá heo nặng 189 kg, cá heo con nhẹ hơn cá heo mẹ 135 kg. Hỏi cá heo con nặng bao nhiêu kg?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.
Chuẩn bị kiểm tra.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài ở vở bài tập.
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
300 + x = 800	 x + 700 = 1000
 x = 800 – 30 x = 1000 - 700
 x = 500 x = 300
x – 600 = 100	 700 - x = 400
x = 100 + 600	 x = 700 - 400
 x = 700 x = 300 
3 HS trả lời.
Chiếc thuyền gồm 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác ghép lại với nhau.
Hình tứ giác tạo thành thân của chiếc thuyền, 2 hình tam giác là 2 cánh buồm.
Máy bay gồm 3 hình tứ giác và 1 hình tam giác ghép lại với nhau.
Máy bay gồm 3 hình tứ giác tạo thành thân của máy bay. Hình tam giác tạo thành đuôi của máy bay.
HS tự làmbài và trình bày lời giải.
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: Chữ hoa Q kiểu 2.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa Q – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quân ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quân dân một lòng (3 lần).
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Mắt sáng như sao.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q kiểu 2 
Chữ Q kiểu 2 cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên, DB ở ĐK6.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở đường kẽ 2. 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Quân dân một lòng. 
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và ân.
HS viết bảng con
* Viết: : Quân 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa V ( kiểu 2).
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Q, l, g : 2,5 li
- d : 2 li
- t : 1,5 li
- u, a, n, m, o : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ô
- Dấu huyền (`) trên o.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Thứ sáu ngày 22/ 4/ 2011
MÔN: CHÍNH TẢ
TIẾNG CHỔI TRE 
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
- Làm được Bt (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Chuyện quả bầu
- Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết bài tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
 + Đoạn thơ nói về ai?
 + Công việc của chị lao công vất vả ntn?
 + Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
 + Bài thơ thuộc thể thơ gì?
 + Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau: 
 + lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
- Chuẩn bị:Bóp nát quả cam.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 3 HS lên bảng viết các từ sau: 
 vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc.
- HS đọc.
 + Chị lao công.
 + Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
 + Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
 + Thuộc thể thơ tự do.
 + Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS đọc và viết các từ bên.
Tự làm bài theo yêu cầu:
 a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
b) Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS lên làm theo hình thức tiếp sức.
a) lo lắng – no nê
lâu la – cà phê nâu
con la – quả na
cái lá – ná thun
lề đường – thợ nề
b) bịt mắt – bịch thóc
thít chặt – thích quá
chít tay – chim chích
khụt khịt – khúc khíc
MÔN: TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI 
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1, BT2); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sổ liên lạc từng HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Nghe – Trả lời câu hỏi:
- Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới:(29’
Giới thiệu:
- Tuần trước các em đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học hôm nay các con sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
 + Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
 + Bạn kia trả lời thế nào?
+ Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
 - Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
- Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
- Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
- Chuẩn bị: Đáp lời an ủi.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
- Đọc yêu cầu của bài.
 + Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
 + Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
 + Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
- HS TLN4, các nhóm trình bày.
 + Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
- 3 cặp HS thực hành.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
- HS TLN2, Các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét 
 + HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
 + HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
 + HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
Tình huống a: 
- Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./
Tình huống b: 
- Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./
Tình huống c:
- Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./
- Đọc yêu cầu.
- HS tự làm việc.
- 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
TUẦN 32
 1. Ổn định:
 2.Trưởng sao trực điều khiển tiết sinh hoạt sao ngoài sân trường.
 - Trưởng sao mời các sao trưởng lên điểm danh báo cáo.
 - Trưởng sao cho lớp hát Nhi đồng ca – Hô khẩu hiệu: Vâng lời Bác Hồ dạy “Sẵn sàng”
 - Các sao trưởng lên báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập trong tuần qua.
 - Từng sao sinh hoạt vòng tròn nhỏ ôn lại các bài hát múa theo chủ điểm do trưởng sao điều khiển
 - Trưởng sao trực cho lớp sinh hoạt vòng tròn lớn.
 - GVCN nhận xét đánh giá tuần 32. Tập các bài hát múa mới, các trò chơi mới
 - Trưởng sao điều khiển lớp ôn lại các bài hát múa, các ngày lễ lớn theo chủ điểm, chơi trò chơi.
 - Trưởng sao cho lớp tập họp hàng dọc.
 - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập.
 - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành tốt.
 3. GV phổ biến công tác tuần 33: Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp”
 - Các em thi đua học tập thật tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu.
 - Các em học giỏi, khá phải thường xuyên giúp đỡ các bạn học còn

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 32 nam 2010 2011.doc