Giáo án soạn Tuần 23 Lớp 2

Giáo án soạn Tuần 23 Lớp 2

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Tiết: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI

I. Mục tiêu:

- Giup HS biet:một số cu yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yu cầu, đề nghị lịch sự.

- Biết sử dụng lời yu cầu, đề nghị ph hợp trong cc tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngy.

- Mạnh dạn khi nĩi lời yu cầu, đề nghị ph hợp trong cc tình huống thường gặp hằng ngy.

 

doc 40 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn Tuần 23 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai, ngày 01 tháng 02 năm 2010
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
I. Mục tiêu:
- Giup HS biet:một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. 
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
- Mạnh dạn khi nĩi lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
II. Chuẩn bị
GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1:
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Thực hành
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
- GV nhận xét.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
- Quan sát mẫu hành vi
- Yêâu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
Kịch bản:
Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe:
Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây!
Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ!
Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé.
Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy?
Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không cần dùng đến nó thì cho tớ mượn với.
Hùng:Ngày mai tớ không dùng đến nó đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến lớp cho?
Minh: Cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu.
Hùng:Chào cậu.
- Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem:
+ Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói ntn? Có lễ phép không?
+ Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao?
+ Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không?
- Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng
- Thảo luận nhóm 
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành. 
- Hát
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình:
- Sai
- Sai
- Sai
- Đúng
- HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
- Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng câu hỏi của GV:
+ Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng.
+ Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự.
+ Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng.
- HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÁC SĨ SÓI 
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát được từng đoạn, cả bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
- HS trả lời được các CH1,2,3,5. HS khá, giỏi trả lời được CH4
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Cò và Cuốc.
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS mở sgk trang 40 và đọc tên chủ điểm của tuần.
- Giới thiệu: Bác sĩ Sói.
- Luyện đọc bài 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
- Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
 c) Luyện đọc đoạn
H: Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
H: Trong bài tập đọc có lời của những ai?
Giảng: Vậy chúng ta phải chú ý đọc để phân biệt lời của họ với nhau.
- Mời 1 HS đọc đoạn 1.
H: Khoan thai có nghĩa là gì?
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ 3 của đoạn, sau khi HS nêu cách ngắt giọng, GV giảng chính xác lại cách đọc rồi viết lên bảng và cho cả lớp luyện đọc câu này.
H: Đoạn văn này là lời của ai?
- Để đọc hay đoạn văn này, các con cần đọc với giọng vui vẻ, tinh nghịch.
- Mời HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
- Đoạn văn này có nhiều lời đối thoại giữa Sói và Ngựa, khi đọc lời của Sói, các con cần đọc với giọng giả nhân, giả nghĩa (đọc mẫu), khi đọc giọng của Ngựa, các con cần đọc với giọng lễ phép và rất bình tĩnh (đọc mẫu).
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Mời HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS giải thích từ: cú đá trời giáng.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này.
 - Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Thi đua đọc bài 
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
d) Đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
- Chủ điểm Muông thú.
- Theo dõi GV giới thiệu.
- Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
- HS đọc bài.
 - toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, bác sĩ, rên rỉ, bật ngửa, cẳng, vỡ tan, 
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
- Bài tập đọc gồm ba đoạn:
+ Đoạn 1: Thấy Ngựa đang ăn cỏ  tiến về phía Ngựa.
+ Đoạn 2: Sói đến gần  Phiền ông xem giúp.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Bài tập đọc có lời của người kể chuyện, lời của Sói, lời của Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài.
- Khoan thai có nghĩa là thong thả, không vội.
- Tìm cách và luyện ngắt giọng câu:
Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
- Đoạn văn này là lời của người kể chuyện.
- HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- Theo dõi hướng dẫn của GV. Một số HS đọc lời của Sói và Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài.
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc:
Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra//
- 3 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÁC SĨ SÓI (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4.Củngcố : (2’)
5. Dặn dò:(1’)
- Bác sĩ Sói ( Tiết 1 )
- Bác sĩ Sói ( Tiết 2 )
- Tìm hiểu bài
-GV đọc lại toàn bài một lần.
H: ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
H: thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn?
- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa?
- Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ hai câu cuối bài để tả lại cảnh này)
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
- Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
-Luyện đọc lại truyện
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai.
- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ.
- Hát
- HS đọc bài.
-Theo dõi bài đọc của GV v ... g lớp. Cả lớp viết vào nháp.
- Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
- Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông.
- Mùa xuân.
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
- Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm.
- Viết hoa và lùi vào một ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- HS viết bảng con các từ này.
- Tìm và nêu các chữ: tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ,
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống l hay n?
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng lại nếu bài bạn sai.
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm.
Đáp án: rượt; lướt, lượt; mượt, mướt; thượt; trượt.
bước; rước; lược; thước; trước.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời phù hợp trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
- Đọc và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Bản nội quy của trường.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tả ngắn về loài chim.
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
- Em thích nhất loài chim nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Đáp lời khẳng định. Viết nộäi quy của trường.
- Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
- Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
H: Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
H: Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện ntn?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
 Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn.
- Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
 - Giúp HS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
 Bài 3
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.
- Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
- GV chấm 1 số vở.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS thực hành đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày. 
- Chuẩn bị: Đáp lời phủ định
- Hát
- 2, 3 HS lên bảng trả lời theo câu hỏi của GV, bạn nhận xét.
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài.
- Cô bán vé trả lời: Có chứ!
- Bạn nhỏ nói: -Hay quá!
- Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
- Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
Tình huống a)
- Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
- Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Oâi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có.
Một số đáp án:
b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./..
c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
- Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số kia.
- Biết tìm thừa số x trong các BT dạng: x x a= b; a x x =b ( với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết cách trình bày bài toán có một phép tính chia( trong bảng chia 3)
- HS làm được các BT1,2. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi.
II. Chuẩn bị
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
HS: Bảng con. Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Luyện tập
- Sửa bài 5:
 Bài giải
	 Số can dầu là:
	27 : 3 = 9 (can)
 	Đáp số: 9 can dầu.
- GV nhận xét 
- Tìm 1 thừa số của phép nhân.
- Giúp HS: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Oân tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lên bảng như sau:
 2	 x 3	 = 6
TS thứ nhất TS thứ hai Tích
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
- 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
- 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
- Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
- GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
- Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
- Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
- GV hướng dẫn HS viết và tính: 
X = 8 : 2
X = 4
- GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.
- Cách trình bày: 	X x 2 = 8
	X = 8 :2
	X = 4
- GV nêu: 3 x X = 15
- Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15.
Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- GV hướng dẫn HS viết và tính:
X = 15 : 3
X = 5
X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
Trình bày: 	3 x X	 = 15
	 X = 15 : 3
	 X = 5
- Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK)
 - Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột.
Bài 2: Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên.
X x 3 = 12
X = 12 : 3
X = 4
3 x X = 21
X = 21 : 3
X = 7
Bài 3: Tìm y ( tương tự như bài 2)
Bài 4: 
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 20 : 2 = 10
- Trình bày:
	Bài giải
	Số bàn học là:
 20 : 2 = 10 (bàn)
	Đáp số: 10 bàn học
- GV nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
- 6 chấm tròn.
- 2 x 3 = 6
- 6 : 2 = 3
- 6 : 3 = 2
- HS lập lại.
- HS viết và tính: X = 8 : 2
	 X = 4
- HS viết vào bảng con.
- HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- HS viết và tính:
X = 15 : 3
X = 5
- HS viết vào bảng con.
- HS lập lại.
- HS tính nhẩm và làm bài. Sửa bài.
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
- HS thực hiện. Sửa bài.
- HS thực hiện. Sửa bài.
- HS thực hiện phép chia 20 : 2 = 10
- HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp giải vào vở.
-----------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 23
I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần:
-Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần.
-Lớp trưởng báo cáo tình hình chung.
*Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm:
1.Về học tập :
 	2. Về đạo đức :
 	3. Về lao động vệ sinh :.
 	4. Về phong trào :.
 	5. Các mặt khác :.
 II.Phương hướng tuần tới :
1.Về học tập :
 - Tiếp tục bồi dưỡng, kèm cặp HS yếu.
 - Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ
- Soạn sách vở, đồ dùng HT đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ.
 2.Về đạo đức :
- Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau
- Aên mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng.
 - Aên uống hợp vệ sinh để phòng chống bệnh.
 3.Về lao động vệ sinh:
- Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi Đổ rác đúng nơi qui định.
- Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong sân trường, trước cửa lớp.
- Không xô đẩy bàn ghế
- Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định.
4.Về phong trào :
-Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra, “Vở sạch chữ đẹp”, “ Đôi bạn cùng tiến.’
 - Tham gia đóng góp nuôi heo đất.
 - Phát động phong trào “ Em yêu hạt lúa vàng.”
-----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN23~1.doc