MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết:một số cu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
TUẦN 21 Thứ hai, ngày 18 tháng 01 năm 2010 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu - Giúp HS biết:một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. - Mạnh dạn khi nĩi lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. II. Chuẩn bị GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giớithiệu:(1’) b/Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: v Hoạt động 3: 4.Củng cố: (2’) 5. Dặn dò:(1’) - Kiểm tra vở bài tập. - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu biết nói lời yêu cầu đề nghị vận dụng trong giao tiếp hằng ngày. - Quan sát mẫu hành vi Phương pháp: Quan sát động não, đàm thoại. ị ĐDDH: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. - Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi. Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà: + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang. - Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi: + Chuyện gì xảy ra sau giờ học? + Ngọc đã làm gì khi đó? + Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà. + Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ ntn? Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân. - Đánh giá hành vi Phương pháp: Thảo luận nhóm. ị ĐDDH: Phiếu thảo luận nhóm. - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau: + Nhóm 1 – Tình huống 1: - Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? + Nhóm 2 – Tình huống 2: - Giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột nhưng không biết cài lại khoá quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến. Chi liền nói: “Thưa cô, quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô!” + Nhóm 3 – Tình huống 3: - Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao? + Nhóm 4 – Tình huống 4: - Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp, Hùng liền nhét chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói: “Cầm vào lớp hộ mình với” rồi chạy biến đi. Hùng làm như thế là đúng hay sai? Vì sao? - Tập nói lời đề nghị, yêu cầu Phương pháp: Đàm thoại theo cặp. Thực hành. ị ĐDDH: Vở bài tập. - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn nếu em là Nam trong tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2. - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai. - Gọi một số cặp trình bày trước lớp. Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép. - Yêu cầu HS chơi trò Đóng vai. GV đưa ra tình huống. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thực hành. - Hát - Nghe giới thiệu bài. - 2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi. - Nghe và trả lời câu hỏi. + Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa. + Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa. + 3 đến 5 HS nói lại. + Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự. - Cả lớp chia thành 4 nhóm, nhận phiếu và tổ chức thảo luận. Kết quả thảo luận có thể đạt được: + Việc làm của Nam là sai. Nam không được tự ý lấy gọt bút chì của Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa cho mượn. Khi Hoa đồng ý Nam mới - Việc làm của Chi là đúng vì Chi đã biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một cách lễ phép. - Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã giằng lấy truyện từ tay Hằng và nói rất mất lịch sự với ba bạn. - Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lời đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự. - Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy. - Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu. - Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu. ----------------------------------------------------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; đọc rành mạch tồn bài. - Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tắm ánh nắng mặt trời. - HS trả lời được các CH1,2,4,5 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời CH3. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giớithiệu: (1’) b/Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: v Hoạt động2: 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa xuân đến. Mỗi HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi trong nội dung bài. - Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm. - Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? H: Con thấy chú chim và bông cúc thế nào? Có đẹp và vui vẻ không? - Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra ntn chúng ta cùng học bài hôm nay: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót. b) Luyện phát âm - Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. c) Luyện đọc theo đoạn - Gọi HS đọc chú giải. Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn? - Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó gọi 1 HS đọc đoạn 1. H: Trong đoạn văn có lời nói của ai? - Đó chính là lời khen ngợi của sơn ca với bông cúc. Khi đọc câu văn này, các con cần thể hiện được sự ngưỡng mộ của sơn ca. - GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho HS luyện đọc câu này. - Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó hướng dẫn HS đọc đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối của đoạn này. - Cho HS luyện đọc câu văn trên, sau đó đọc lại cả đoạn văn thứ 2. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Hướng dẫn: Khi đọc đoạn văn này, các con cần đọc với giọng thương cảm, xót xa và chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn không đụng đến, chẳng, khốn khổ, lìa đời, héo lả. - Gọi HS đọc lại đoạn 3. - Gọi HS đọc đoạn 4. - Hướng dẫn HS ngắt giọng. d) Đọc cả bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. - Thi đua đọc bài. e) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. g) Đọc đồng thanh - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS lần lượt lên bảng: + HS 1: đọc đoạn 1, và trả lời câu hỏi + HS 2: Đọc đoạn 2, và trả lời câu hỏi - Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca và một bông cúc trắng. - Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp. - Mở sgk, trang 23. - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ: khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, tỏa hương, an ủi, - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. - Bài tập đọc có 4 đoạn: + Đoạn 1: Bên bờ rào xanh thẳm. + Đoạn 2: Nhưng sáng hôm sau chẳng làm gì được. + Đoạn 3: Bỗng có hai cậu bé héo lả đi vì thương xót. + Đoạn 4: Phần còn lại. - 1 HS khá đọc bài. - Đoạn văn có lời nói của chim sơn ca với bông cúc trắng. - Luyện đọc câu. - Một số HS đọc lại đoạn 1. - 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, sau đó nêu cách ngắt giọng. Các HS khác nhận xét và thống nhất cách ngắt giọng: Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.// - Luyện đọc đoạn 2. - 1 HS khá đọc bài. - Dùng bút chì gạch dưới các từ cần chú ý nhấn giọng theo hướng dẫn của GV. - Một số HS đọc bài. - 1 HS khá đọc bài. - Dùng bút chì vạch vào các chỗ cần ngắt giọng trong câu: Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. - Lần lượt từng ... GV giới thiệu. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. - Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. - Đoạn văn có 4 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy. - Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. - Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nghe và viết lại bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV. - Điền vào chỗ trống ch hay tr? - Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai. - Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi. - Đọc đề bài và mẫu. - Hoạt động theo nhóm. Ví dụ: Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oâng trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./ Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./ - HS thực hiện theo yêu cầu. ----------------------------------------------------------------------------- MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết:ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu - Biết nói lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp đơn giản(BT1,2). - Thực hiện được yêu cầu BT3( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim). II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giớithiệu: (1’) b/Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: 4.Củngcố:(2’) 5. Dặn dò (1’) - Tả ngắn về bốn mùa. - Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. - Nhận xét và cho điểm HS. - Đáp lại lời cảm ơn. Sau đó sẽ viết một đoạn văn ngắn tả về một loài chim mà con yêu thích. - Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. - Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? - Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn? - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. - Cho một số HS đóng lại tình huống. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại (nếu muốn). - Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. - Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim. Bài 3 - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông. H:Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông? H:Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu c. - Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú ý một số điều sau, chẳng hạn: Con chim con định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân)? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp. - Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. - Hát - 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi. - Nghe giới thiệu. - Bạn HS nói: Không có gì ạ. - Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. - Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà. - Một số cặp HS thực hành trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. - HS làm việc theo cặp. + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì mà cậu phải cảm ơn./ - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có). Một số đáp án: b) Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn./ Bạn đừng nói thế, chúng mình là bạn bè của nhau kia mà./ Bạn không phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học làm mọi người nhớ lắm đấy./ c) Dạ, thưa bác, không có gì đâu ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác cứ coi cháu như con ấy ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác uống nước đi cho đỡ khát./ - 2 HS lần lượt đọc bài. - Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông. - Đáp án: Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. - Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. - Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích. - HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. ----------------------------------------------------------------------------- MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về:Ghi nhớ các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 bằng thực hành tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài tóan có một phép tính nhân. - HS làm được các BT1,2,3(côt 1), BT4 trong SGk. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giớithiệu: (1’) b/Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Luyện tập. - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. - Luyện tập chung - Thực hành. - Trước hoặc trong quá trình HS làm bài, GV có thể kiểm tra việc ghi nhớ các bảng nhân đã học. Chẳng hạn, GV có thể gọi HS nêu bằng lời toàn bộ hoặc một phần của bảng nhân đã học. Khuyến khích HS tự làm bài và chữa bài theo năng lực của từng HS. Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 2: Cho HS cùng làm bài theo mẫu, chẳng hạn: - GV viết lên bảng: 2 x 6 Cho HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện: Lấy 2 nhân với một số để được 6, tính nhẩm để có 2 x 3 = 6, viết 3 vào chỗ chấm, ta có 2 x 3 6 - HS tự làm tiếp bài 2 rồi chữa bài. Bài 3: Cho HS làm bài (theo mẫu ở bài 2 của bài học 98) rồi chữa bài. Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7= 14 (chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa - Thi đua Bài 5: Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9cm -Sau khi chữa bài, GV cho HS nhận xét để chuyển thành phép nhân: 3 + 3 + 3 = 9(cm) thành 3 x 3 = 9(cm) - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa. - HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. - HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. - HS làm bài rồi chữa bài. - HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc - 2 dãy HS thi đua. ------------------------------------------------------------------------------ SINH HOẠT LỚP TUẦN 21 I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần: -Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần. -Lớp trưởng báo cáo tình hình chung. *Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm: 1.Về học tập : 2. Về đạo đức : 3. Về lao động vệ sinh :. 4. Về phong trào :. 5. Các mặt khác :. II.Phương hướng tuần tới : 1.Về học tập : - Tiếp tục bồi dưỡng, kèm cặp HS yếu. - Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ - Soạn sách vở, đồ dùng HT đầy đủ trước khi đến lớp. - Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ. 2.Về đạo đức : - Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau - Aên mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng. - Aên uống hợp vệ sinh để phòng chống bệnh. 3.Về lao động vệ sinh: - Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi. Đổ rác đúng nơi qui định. - Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong sân trường, trước cửa lớp. - Không xô đẩy bàn ghế - Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định. 4.Về phong trào : -Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra, “Vở sạch chữ đẹp”, “ Đôi bạn cùng tiến.’ - Tham gia đóng góp nuôi heo đất. Tham gia phong trào “ Cây mùa xuân”. - Phát động phong trào “ Em yêu hạt lúa vàng.” -----------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: