Giáo án soạn Tuần 20 Lớp 2

Giáo án soạn Tuần 20 Lớp 2

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Tiết: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT)

I. Mục tiêu

Giúp HS biết được:

- Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.

- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.

- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

II. Chuẩn bị

- GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng.

- HS: SGK. Vở bài tập.

 

doc 47 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1070Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn Tuần 20 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai, ngày 11 tháng 01 năm 2010
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT)
I. Mục tiêu
Giúp HS biết được: 
- Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng. 
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: (1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1:
v Hoạt động 2: 
v Hoạt động 3: 
4. Củng cố – Dặn dò (3’
- Yêu cầu HS trả lời.
H: Nhặt được của rơi cần làm gì?
H: Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
- GV nhận xét.
-Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2)
- HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
Ÿ Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại.
ị ĐDDH: Phiếu thảo luận, câu chuyện kể.
- GV đọc (kể) câu chuyện.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
PHIẾU THẢO LUẬN
1. Nội dung câu chuyện là gì?
2.Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao?
3.Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.
- Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. 
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.
- GV nhận xét, đưara ý kiến đúng cần giải đáp.
- Khen những HS có hành vi trả lại của rơi.
- Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.
- Thi “Ứng xử nhanh”
Ÿ Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại, đóng vai.
ị ĐDDH: Tình huống. Phần thưởng.
- GV phổ biến luật thi:
+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng.
+ Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc.
- Mỗi đội chuẩn bị tình huống.
- Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời.
- Ban giám khảo chấm điểm.
- GV nhận xét HS chơi.
- Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 
Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Cả lớp HS nghe.
- Nhận phiếu, đọc phiếu.
- Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp.
- Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- Đại diện một số HS lên trình bày.
- HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể.
- HS nghe, ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I. Mục tiêu
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. 
 -Hiểu nội dung bài: Oâng Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng nhờ người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.
 - HS trả lời được các Ch1,2,3,4 trong SGK. HS khá, giỏi trả lới được CH5.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới:
a/Giới thiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)	
v Hoạt động 1:
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Treo tranh và giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Oâng Mạnh thắng Thần Gió để biết tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng được một vị thần có sức mạnh như Thần Gió.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
+ Tìm các từ khó có âm đầu l/n, trong bài. (MN)
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. 
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm).
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi: Đồng bằng, hoành hành có nghĩa là gì?
- Đây là đoạn văn giới thiệu câu chuyện, để đọc tốt đoạn văn này các con cần đọc với giọng kể thong thả, chậm rãi.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
H: Trong đoạn văn có lời nói của ai?
H: Oâng Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió?
- Vậy khi đọc chúng ta cũng phải thể hiện được thái độ giận giữ ấy. (GV đọc mẫu và yêu cầu HS luyện đọc câu nói của ông Mạnh)
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Để đọc tốt đoạn này các con cần phải chú ý ngắt giọng câu văn 2, 4 cho đúng. Giọng đọc trong đoạn này thể hiện sự quyết tâm chống trả Thần Gió của ông Mạnh.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- GV đọc mẫu đoạn 4.
- Giảng: Trong đoạn văn này có lời đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh. Khi đọc lời của Thần Gió, các con cần thể hiện được sự hống hách, ra oai (GV đọc mẫu), khi đọc lời của ông Mạnh cần thể hiện sự kiên quyết, không khoan nhượng (GV đọc mẫu).
- Gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài.
- Hỏi: Đoạn văn là lời của ai?
- Giảng: Đoạn văn này kể về sự hoà thuận giữa Thần Gió và ông Mạnh nên các con chú ý đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn 5.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
- Thi đua đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là: loài người, hang núi, lăng quay, lồm cồm, nổi giận, lớn nhất, làm xong, lên, lồng lộn, ăn năn, mát lành, các loài hoa,
+ Các từ đó là: ven biển, ngã, ngạo nghễ, vững chãi, đập cửa, mở, đổ rạp, giận dữ, xô đổ, an ủi, thỉnh thoảng, biển cả,
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Thần Gió và giọng của ông Mạnh.
- Bài tập đọc được chia làm 5 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày xưa  hoành hành.
+ Đoạn 2: Một hôm  ngạo nghễ.
+ Đoạn 3: Từ đó  làm tường.
+ Đoạn 4: Ngôi nhà  xô đổ ngôi nhà.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- 1 HS đọc bài.
- Đồng bằng là vùng đất rộng, bằng phẳng. Hoành hành có nghĩa là làm nhiều điều ngang ngược trên một vùng rộng, không kiêng nể ai.
- HS đọc lại đoạn 1 theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Trong đoạn văn có lời của ông Mạnh nói với Thần Gió.
- Oâng Mạnh tỏ thái độ rất tức giận.
- Luyện đọc câu: - Thật độc ác! (Một số HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh)
- HS đọc đoạn 2.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt giọng câu:
+ Oâng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Luyện đọc 2 câu đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh, sau đó đọc cả đoạn.
- 1 HS khá đọc bài.
-Đoạn văn là lời của người kể.
- Theo dõi GV hướng dẫn giọng đọc.
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu: Từ đó,/ Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả/ và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
 - HS đọc.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIO Ù(TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động củaCô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: (1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố:(2’)
5. Dặn dò:(1’)
- Tiết 1
- Các em vừa được luyện đọc. Bây giờ chúng ta chuyển qua phần tìm hiểu bài nhé.
 - Tìm hiểu baiø
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.
H: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giậ ... u phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Để cách một dòng.
- hỏi, vở, chẳng, đã.
- Thoáng, mây, ngay,ướt, cười.
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe – viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng.
Đáp án:
 A	 B	 A	 B
sương - mù chiết -cành
xương -rồng chiếc - lá
đường 	 sa	
phù	 xa	
 tiết nhớ
 tiếc kiệm
thiếu –sót ; hiểu - biết
xót – xa ; biếc-- xanh
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. Mục tiêu
- Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn.
- Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn ngắn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: (1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố:(2’) 
5: Dặn dò (3’
- Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
- Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Trong giờ Tập làm văn này, các con sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh mùa trong năm.
- Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV đọc đoạn văn lần 1.
- Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
H: Bài văn miêu tả cảnh gì?
H: Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
H: Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
H: Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
- Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. 
 Bài 2
- Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè.
- GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
H: Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
H: Mặt trời mùa hè ntn?
H: Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
H: Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
H: Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
H: Con có mong ước mùa hè đến không?
H: Mùa hè con sẽ làm gì?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
- Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
- GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở.
- Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
- Hát
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Nghe giới thiệu bài.
- Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi.
- Đọc.
- Mùa xuân đến.
- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
- Nhìn và ngửi.
- HS đọc.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
- Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
- Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
- Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi
- Trả lời.
- Trả lời.
- Viết trong 5 đến 7 phút.
- Nhiều HS được đọc và chữa bài.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu
- Giúp HS:Thành lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Aùp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
 - Thực hành đếm thêm 5.
 - HS làm được các BT1,2,3 trong SGK. Các BT còn lại đông viên HS khá, giỏi làm.
II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: (1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2
4. Củng cố:(2’)
5. Dặn dò:(1’)
- Luyện tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
3 + 3 + 3 + 3 
5 + 5 + 5 + 5
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 5 để giải các bài tập có liên quan.
- Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
- Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- Năm chấm tròn được lấy mấy lần?
- Bốn được lấy mấy lần
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 5 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần.
- 5 nhân 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
- Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
 - Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 5 là số nào?
- 5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
- Tiếp sau số 10 là số nào?
- 10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15
5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 20
- Nghe giới thiệu.
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn.
-Năm chấm tròn được lấy 1 lần.
- 5 được lấy 1 lần
- HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 5 được lấy 2 lần
- đó là phép tính 5 x 2
- 5 nhân 2 bằng 8
- Năm nhân hai bằng 8
- Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
- Đọc bảng nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày?
- Làm bài:
 Tóm tắt
1 tuần làm: 5 ngày
5 xe : . . . ngày?
 Bài giải
 Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
 5 x 4 = 20 (ngày)
	 Đáp số: 20 ngày.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số 5.
- Tiếp theo 5 là số 10.
- 5 cộng thêm 5 bằng 10.
- Tiếp theo 10 là số 15.
- 10 cộng thêm 5 bằng 15.
- Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị.
- Làm bài tập.
- Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
-----------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 20
I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần:
-Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần.
-Lớp trưởng báo cáo tình hình chung.
*Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm:
1.Về học tập :
 	2. Về đạo đức :
 	3. Về lao động vệ sinh :.
 	4. Về phong trào :.
 	5. Các mặt khác :.
 II.Phương hướng tuần tới :
1.Về học tập :
- Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ
- Soạn sách vở, đồ dùng HT đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ.
 2.Về đạo đức :
- Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau
- Aên mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng.
 - Giáo dục HS vui xuân lành mạnh, tiết kiệm, không chơi những trò chơi với hình thức cờ bac.
 - Aên uống hợp vệ sinh để phòng chống bệnh.
 3.Về lao động vệ sinh:
- Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi Đổ rác đúng nơi qui định.
- Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong sân trường, trước cửa lớp.
- Không xô đẩy bàn ghế
- Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định.
4.Về phong trào :
-Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra, “Vở sạch chữ đẹp”, “ Đôi bạn cùng tiến.’
 - Tham gia đóng góp nuôi heo đất
-----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN20~1.doc