Giáo án soạn Tuần 2 Lớp 2

Giáo án soạn Tuần 2 Lớp 2

MÔN : ĐẠO ĐỨC

Bài: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ(tiết2)

I. Mục tiêu

 - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giơ

 - Biết cùng cha, mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.

- HS khá, giỏi lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.

II. Chuẩn bị

- GV: Các phục trang cho hình ảnh và trống.Phiếu giao việc

- HS: Vở bài tập.

 

doc 43 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn Tuần 2 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
 Thứ hai, ngày 24 tháng 08 năm 2009
MÔN : ĐẠO ĐỨC
Bài: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ(tiết2)
I. Mục tiêu
 - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giơ
 - Biết cùng cha, mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
- HS khá, giỏi lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
II. Chuẩn bị
GV: Các phục trang cho hình ảnh và trống.Phiếu giao việc
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
 b/Pháttriển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
v Hoạt động 3: 
4.Củngcố: (1 ’)
5.Dặn dò:(1)
- Học tập, sinh hoạt đúng giờ
- 2 HS đọc phần ghi nhớ .
- Thực hiện việc đúng giờ trong học tập, sinh hoặt có lợi ntn?
- GV nhận xét.
- Hôm nay chúng ta cùng thảo luận về thời gian biểu
- Thảo luận về thời gian biểu
Ÿ Mục tiêu: HS được bày tỏ ý kiến lớp về việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Ÿ Phương pháp: Trực quan
- Gv cho HS để thời gian biểu đã chuẩn bị lên bàn và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- GV kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với hoàn cảnh gia đình và khả năng bản thân từng em. Thực hiện thời gian biểu giúp các em làm việc chính xác và khoa học.
- Hành động cần làm
Ÿ Mục tiêu: Tự nhận biết thêm về lợi ích và biết cách thực hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ.
Ÿ Phương pháp: Nhóm thảo luận
- Nhóm bài 2, 3 trang 5 SGK
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm tự ghi việc cần làm và so sánh kết quả ghi.
- GV kết luận: việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp ta học có kết quả, thoải mái. Nó rất cần.
- Hoạt cảnh “Đi học đúng giờ”
Ÿ Mục tiêu: Sắp xếp lại tình huống hợp lý
Ÿ Phương pháp: Sắm vai
- Kịch bản
- Mẹ (gọi) đến giờ dậy rồi, dậy đi con!
- Hùng (ngáy ngủ) con buồn ngủ quá! Cho con ngủ thêm tí nữa!
- Mẹ: Nhanh lên con, kẻo muộn bây giờ.
- Hùng: (vươn vai rồi nhìn đồng hồ hốt hoảng) ôi! Con muộn mất rồi!
- Hùng vội vàng dậy, đeo cặp sách đi học. Gần đến cửa lớp thì tiếng trống: tùng! tùng! tùng!
- Hùng (giơ tay) lại muộn học rồi!
- GVgiới thiệu hoạt cảnh.
- Yêu cầu HS thảo luận.
- Tại sao Hùng đi họ muộn.
- GV kết luận: Tuần học tập sinh hoạt đúng giờ
 H : Hãy kể tên 1 số bạn trong lớp mình thực hiện chưa đúng giờ?
- Xem lại bài và thực hiện theo thời gian biểu
- Chuẩn bị: Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Hát
- HS nêu
- HS nhận xét về mức độ hợp lý của thời gian biểu.
- 1 số cặp HS trình bày trước lớp về kết quả thảo luận.
- ĐDDH: Phiếu giao việc
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp tranh luận
- ĐDDH: Cái trống nhỏ. Các phục trang
- 2 HS sắm vai theo kịch bản
- HS diễn
- Vì Hùng ngủ nướng
- Hùng thức khuya nên sáng chưa muốn dậy.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN : TẬP ĐỌC
Tiết 1: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
 - Biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
 - Ý nghĩa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt của con người và khuyến khích HS làm việc tốt. ( trả lời được các CH 1,2,4)
 - HS khá giỏi trả lời được câu 3.
II. Chuẩn bị
GV: SGK + tranh + thẻ rời
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4.Củngcố : (1’)
5. Dặn dò:(1’)
- GV gọi 2 HS đọc bài Tự thuật và TLCH trong SGK.
- Trong bài hôm nay, em sẽ làm quen với 1 bạn gái tên Thu. Thu học chưa giỏi nhưng tốt bụng. Em thường xuyên giúp đỡ bạn bè. Lòng tốt của Thu đã được cô giáo và các bạn khen ngợi. Thu là 1 gương tốt cho chúng ta.
- Luyện đọc 
Ÿ Mục tiêu: Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ
Ÿ Phương pháp: Phân tích, giảng giải
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2
- Nêu các từ cần luyện đọc.
- Nêu các từ khó hiểu.
+ Luyện đọc câu
+ Treo bảng phụ
- Chú ý 1 số câu
+ Thu chỉ buồn là/ dù đã rất cố gắng học/ em vẫn xếp hạng thấp trong lớp.
+ Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp/ túm tụm ở một góc sân bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm
+ Luyện đọc đoạn 1, 2
- GV chỉ định 1 số HS đọc.
- GV tổ chức cho HS đọc nhóm và góp ý cho nhau về cách đọc.
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm làm việc
- Tìm hiểu bài
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được ý của bài ở đoạn 1, 2
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, trực quan
- Treo tranh
- GV đặt câu hỏi
+ Câu chuyện này nói về ai?
+ Bạn ấy có đức tính gì?
+ Hãy kể những việc làm tốt của Na?
- Chốt: GV giúp HS nhận ra và đưa ra nhận xét khái quát.
H : Theo em điều bí mật được các bạn Na bàn bạc là gì?
H : Em học tập được điều gì ở bạn Na.
- Chuẩn bị tiết 2.
- Hát
- HS đọc
- HS nêu
- HS chú ý nghe.
- Hoạt động cá nhân
- ĐDDH: Tranh, thẻ rời
- HS lắng nghe
- HS khá đọc
- HS đọc đoạn 1
- Quen, tuyệt, bàn tán, xếp hạng, sáng kiến
- Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- HS đọc từng câu đến hết đoạn
- Đọc nhấm giọng đúng
- HS đọc đoạn 1 và đoạn 2
- Từng nhóm đọc
- ĐDDH: Tranh
- HS trả lời
- Nói về 1 bạn HS tên Na
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè
- HS nêu những việc làm tốt của Na
- Na sẵn sàng giúp bạn, sẵn sàng san sẻ của mình cho bạn.
- Đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
- HS nêu
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
 - Biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
 - Ý nghĩa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt của con người và khuyến khích HS làm việc tốt. ( trả lời được các CH 1,2,4)
 - HS khá giỏi trả lời được câu 3.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh + thẻ rời + bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
 b/Pháttriển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
v Hoạt động 3: 
4.Củngcố: (1 ’) 
5. Dặn dò:(1)
- Phần thưởng
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
H : Câu chuyện nói về ai?
H : Bạn ấy đã làm những việc tốt nào?
- Bạn Na học không giỏi nhưng cuối năm lại được phần thưởng đặt biệt. Đó là phần thưởng gì? truyện đọc ở đoạn 3, 4 nói lên điều gì, chúng ta cùng đọc tiếp.
- Luyện đọc
Ÿ Mục tiêu: Luyện đọc giải nghĩa từ
Ÿ Phương pháp: Phân tích
- Nêu những từ cần luyện đọc.
- Nêu các từ khó 
+ Luyện đọc câu
- GV chú ý ngắt câu.
+ Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Thu
+ Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy,/ bước lên bục
- Yêu cầu HS đọc.
- GV uốn nắn cách phát âm và cách nghỉ hơi.
- Luyện đọc đoạn 3 và cả bài.
- GV chỉ định 1 số HS đọc.
- GV tổ chức cho HS đọc trong từng nhóm.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được ý của đoạn 3, 4
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, trực quan
H : Em có nghĩ rằng Na xứng đáng có được thưởng không?
- GV cho HS đóng vai các bạn của Na bí mật bàn bạc với nhau.
- GVgiúp HS khẳng định Na xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng tốt rất đáng quí. Trong trường học phần thưởng có nhiều loại. Thưởng cho HSG, thưởng cho HS có đạo đức tốt, thưởng cho HS tích cực tham gia lao động, văn nghệ.
H : Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui mừng ntn?
- Luyện đọc diễn cảm
Ÿ Mục tiêu: Đọc thể hiện cảm xúc
Ÿ Phương pháp: Thực hành
- Giọng điệu.
+ 2 câu đầu: Giọng thong thả
+ Lời cô giáo: Hào hứng, trìu mến.
+ 4 câu cuối: Cảm động 
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- Lưu ý về giọng điệu.
- GV uốn nắn cách đọc cho HS.
- 2 HS đọc toàn bài.
 H : Em học điều gì ở bạn Na?
H : Em thấy việc làm của cô giáo và các bạn có tác dụng gì?
- Về nhà luyện đọc thêm.
- Chuẩn bị: Kể chuyện
- Hát
- 3 HS đọc
- Trả lời ý
- HS đọc đoạn 3
- Lặng lẽ, sẽ, vỗ tay, khăn
- Lặng lẽ: Chú thích SGK
- HS đọc mỗi em 1 câu nối tiếp nhau hết đoạn
- 1 vài HS đọc
- HS đọc trong từng nhóm, các nhóm đại diện khi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS có thể phát biểu
- Na xứng đáng được vì người tốt cần được thưởng.
- Na xứng đáng được thưởng vì cần khuyến khích lòng tốt.
- Na vui mừng đến mức tưởng nghe nhằm, đỏ bừng mặt
- Cô giáo và các bạn: vui mừng, vỗ tay vang dậy
- Mẹ vui mừng: Khóc đỏ hoe cả mắt.
- Từng HS đọc
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
- Trao phần thưởng cho Na
- Biểu dương người tốt và khuyến khích HS làm điều tốt
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết 6:LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
Quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.
Tập ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm
Làm được các BT1,2(a,b,c),BT3.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm. 
HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4.Củngcố : (1’)
5. Dặn dò:(1’)
- Gọi 2 HS đọc các số đo trên bảng: 5dm,  ... ái nhau qua trò chơi thi tìm chữ
Bài 3: 
- Sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái
- Ghi nhớ qui tắc chính tả g – gh
- Yêu cầu HS viết lại các lỗi sai chính tả.
 -Chuẩn bị: Làm văn
- Hát
- HS lớp thực hiện.
- Hoạt động lớp
- 2 HS đọc
- 3 câu
- Câu 2
- HS nêu
- Hoạt động cá nhân
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- HS sửa bài
àĐDDH:Bảng cài
- Trò chơi thi tìm các tiếng bắt đầu bằng g – gh. 
- Nhóm đố đứng tại chỗ. Nhóm bị đố lên bảng viết
- Nhóm đôi: Từng cặp HS lên bảng sắp xếp lại tên ghi sẵn. Mỗi lần chỉ được 1 tên.
- HS lên bảng xếp
- Lớp nhận xét
- HS nêu
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: LÀM VĂN
Tiết: CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân.
Biết viết 1 bản tự thuật ngắn
Biết trả lời 1 số câu hỏi về bản thân
II. Chuẩn bị
GV: SGK , Tranh , Bảng phụ
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3.Bàimới a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2:
4.Củngcố : (1’)
5. Dặn dò:(1’)
- 1 số HS lên bảng tự nói về mình. Sau đó nói về 1 bạn
- GV nhận xét cho điểm
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách chào hỏi và luyện tập tiếp cách tự giới thiệu về mình
- Làm bài tập miệng
Ÿ Mục tiêu: Biết cách chào hỏi, tự giới thiệu
Ÿ Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, trực quan
 Bài 1: Nói lại lời em
- GV cho HS dựa vào 1 nội dung trong bài để thực hiện cách chào
Nhóm 1:
- Chào bàï để đi học: phải lễ phép, giọng nói vui vẻ
Nhóm 2:
- Chào cô khi đến trường
- Đến trường gặp cô, giọng nói nhẹ nhàng, lễ độ
Nhóm 3:
- Chào chị khi chị ở xa mới về 
- Chào chị khi chị ở xa mới về, giọng nói vui vẻ hồ hởiû 
Bài 2: Viết lại lời các bạn trong tranh:
H : Tranh vẽ những ai?
H : Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu ntn? 
- Nêu nhận xét về cách chào hỏi của 3 nhân vật trong tranh
-Làm bài tập viết
Ÿ Mục tiêu:Biết viết tự thuật theo mẫu 
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
- Viết tự thuật theo mẫu.
- GV uốn nắn, hướng dẫn
- Thực hành những điều đã học
 - Chuẩn bị: Tập viết
- Hát
- Hoạt động nhóm
- Nhóm hoạt động và phân vai để nói lời chào
- Từng nhóm trình bày
- 1 HS đóng vai bà,1 HS đóng vai cháu và nêu lên câu chào
- Lớp nhận xét 
- HS phân vai để thực hiện lời chào
- Lớp nhận xét
- HS thực hiện
- Lớp nhận xét
- HS quan sát tranh + TLCH
- Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít
- HS đọc câu chào
- HS nêu
 à ĐDDH:Bảng phụ
- HS viết bài
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
TIẾT 10: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng, phép trừ
- Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 100
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép trừ.
- Làm được BT1, BT2(a,b,c,d), BT3 (cột1,2), BT4
II. Chuẩn bị:
- Ghi sẳn nội dung bài tập 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định(1’)
2. KTBC(4’)
3. Bài mới(25’)
4. NXDD(2’)
Kiểm tra ĐDHT
Viết số từ 40 đến 50
- Tròn chục và bé hơn 50
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng
- Luyện tập
+ Bài 1: Giảm tải
+ Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc các chữ ghi trong cột đầu tiên bảng A (chỉ bảng)
- Số cần điền vào các ô trống là như thế nào?
- Muốn tính tổng ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài. Sau khi học sinh làm xong, GV cho học sinh khác nhận xét, GV đưa ra kết luận và cho điểm.
- Tương tự đối với phần
+ Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó gọi 1 học sinh đọc chữa bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính 65-11 (có thể hỏi với các phép tính khác)
+ Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu điều gì?
Muốn biết được chị hái được bao nhiêu quả cam, ta phải làm phép tính gì? Tại sao?
- Yêu cầu học sinh bài váo VBT
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học học, biểu dương các em học tốt nhắc nhở các em còn chưa tốt, chưa chú ý. 
- Thực hiện
- Số hạng, số hạng, tổng.
- Là tổng của hai số hạng cùng cột đó
- Ta lấy các số hạng cộng với nhau
- Một HS lên bảng làm bài, các học sinh khác làm bài, sau đó nhận xét bài của bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình
- HS làm bài, 1 HS d0oc5 chữa 
5-1=4, viết 4 thẳng 5 và 1; 6-1=5, viết 5 thẳng 6 và 1.Vậy65-11=54
- HS đọc đề bài 
- Bài toán cho biết chị và mẹ hái được 85 cam, mẹ hái 44 quả
- Bài toán yêu cầu tìm số cam chị hái được
- Làm phép tính trừ. Vì tổng số cam của chị và mẹ là 85, trong đó mẹ hái được 44 quả
- Làm bài
Tóm tắt:
Chị và mẹ: 85 quả cam
Mẹ hái: 44 quả cam
Chị hái: ? quả cam
Bài giải
Số cam chị hái được là:
85-44=41 (quả cam)
Đáp số: 41 quả cam
Làm bài
Dm=10cm
10cm=1dm
- Thực hiện:
------------------------------------------------------------------------------
MÔN: AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 2: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà các em biết( rộng, hẹp, biển báo, vỉa hè,)
- HS biết được sự khác nhau của đướng phố, ngõ(hẻm), ngã ba, ngã tư,
2. Kĩ năng:
- Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố(hoặc nơi học sinh sống)
- HS nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn của đường phố.
3. Thái độ:
- HS thực hiện đúng quy định đi trên đường phố.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- 4 tranh nhỏ cho các nhóm HS thảo luận
2. Học sinh:
- Quan sát đường hằng ngày em đi học.
III. Các hoạt động chính:
1. Bài cũ:(2’)
2.Bài mới:(28’)
 a/ Giới thiệu bài:
 b/ Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
3.Củng cố:(2’)
 4. Dặn dò:(1’)
- Gọi 2HS trả lời câu hỏi:
H: Khi em đi đến trường, em đi như thế nào để được an toàn?
H : Vì sao khi qua đường các em phải quan sát kĩ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nêu vấn đề.
-Tìm hiểu đặc điểm đường phố nhà em (hoặc trường em)
 * Mục tiêu:
 - Mô tả được đặc điểm chính của đường phố nơi em ở.
 - Kể tên và mô tả một số đường phố em thường đi qua.
 * Phương pháp: phiếu bài tập.
 - Nội dung phiếu học tập.
 + Hằng ngày em đến trường, em đi qua những đường phố nào?
 + Trường của em nằm trên những đường
 phố nào?
 + Xe máy, ô tô, xe đạp, đi ở trên đường phố nhiều hay ít?
 + Khi đi trên những con đường đó, em cần chú ý điều gì?
- GV kết luận: Các em cần ghi nhớ tên đương phố nơi em ở và những đặc điểm đường em đi học. Khi đi trên đường phải cẩn thận, quan sát kĩ khi đi trên đường.
 - Tìm hiểu đường phố an toàn và chưa an toàn.
 * Mục tiêu:
 - HS phân biệt được những đặc điểm an toàn hay chưa an toàn trên đường phố. 
 * Phương pháp: Quan sát tranh và thảo luận tranh thể hiện hành vi, đường phố nào là an toàn và chưa an toàn.
 _ Yêu cầu các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm lên gắn tranh lên bảng, trình bày ý kiến của nhóm.
 - Gv đánh giá nhận xét ý kiến trình bày của các nhóm.
 - GV kết luận: Đường phố là nơi đi lại của nhiều người. Có đường phố an toàn và chưa an toàn. Vì vậy, khi đi học, đi chơi các em nên nói bố mẹ đưa đi và nên đi những con đường an toàn. Nếu đi bộ phải đi trên vỉa hè.
 - Trò chơi nhớ tên đường phố.
 -GV tổ chức cho 3 đội chơi. Thi ghi tên đường phố mà em biết.
 * GV phổ biến luật chơi: 3 đội, mỗi đội lần lượt tứng em lên viết tên những đường phố mà em biết, không viết trùng lặp. Đội nào viết đúng, biết nhiều tên các đường phố lớn thì thắng.
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2HS trả lời theo yêu 
cầu của GV.
 - HS chú ý nghe.
 - Thực hiện phiếu bài tập.
 - HS nghe, ghi nhớ.
 - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm.
- HS chú ý nghe và ghi nhớ.
 - 3 đợi tham gia trò chơi.
-----------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 2
I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần:
-Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần.
-Lớp trưởng báo cáo tình hình chung.
*Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm:
1.Về học tập :
 	2. Về đạo đức :
 	3. Về lao động vệ sinh :.
 	4. Về phong trào :.
 	5. Các mặt khác :.
 II.Phương hướng tuần tới :
1.Về học tập :
- Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ
- Soạn sách vở, đồ dùng HT đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ.
 2.Về đạo đức :
- Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau
- Aên mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng.
 3.Về lao động vệ sinh:
- Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi. Đổ rác đúng nơi qui định.
- Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong sân trường, trước cửa lớp.
- Không xô đẩy bàn ghế
- Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định.
4.Về phong trào :
-Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra 
-----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN2~1.doc