Giáo án môn Toán - Tuần 1 đến tuần 7

Giáo án môn Toán - Tuần 1 đến tuần 7

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I.MỤC TIÊU :

 -Biết đếm đọc viết các số đến 100.

 -Nhận biết được các số có một chữ số, các số có 2 chữ số ; số lớn nhất, số bé nhất có 1 chữ số ; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số ; số liền trước, số liền sau.

- Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

-Viết nội dung bài 1 lên bảng.

-Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống. Chẳng hạn :

 

doc 73 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán - Tuần 1 đến tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	12/08/09	Tuần : 1
	Ngày dạy :	17/08/09	Tiết : 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.MỤC TIÊU :
	-Biết đếm đọc viết các số đến 100.
	-Nhận biết được các số có một chữ số, các số có 2 chữ số ; số lớn nhất, số bé nhất có 1 chữ số ; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số ; số liền trước, số liền sau.
- Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Viết nội dung bài 1 lên bảng.
-Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống. Chẳng hạn : 
20
23
26
32
38
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
2’
2.Bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng học toán của HS.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
* Giới thiệu bài : 
- Kết thúc chương trình lớp 1, các em đã được học đến số nào ?
 Trong bài học đầu tiên của môn toán lớp 2, chúng ta sẽ cùng ôn tập về các số trong phạm vi 100. Ghi đầu bài.
*Hướng dẫn ôn tập :
7’
wBài 1 : Ôn tập các số có một chữ số.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
 Chữa bài :
- Hãy nêu các số từ 0 đến 9 ?
- Hãy nêu các số từ 9 về 0 ?
- Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? Kể tên các số đó ?
- Số bé nhất là số nào ?
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
 -Nhận xét. 
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài.
- Số 0.
- Số 9.
 -Nhận xét. 
10’
wBài 2 : Ôn tập các số có 2 chữ số
+ Trò chơi : Cùng nhau lập bảng số.
 Cách chơi : Chia lớp thành 5 đội chơi. Phát mỗi đội 1 băng giấy đã chuẩn bị, các đội thi nhau điền nhanh điền đúng các số còn thiếu vào băng giấy. Đội nào xong trước đem dán lên bảng. Lưu ý HS dán đúng vị trí để sau khi 5 đội điền xong sẽ tạo thành bảng số từ 10 đến 99. Đội nào xong trước, điền đúng, dán đúng chỗ là đội thắng cuộc.
- Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
 GV tổng kết.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp viết vào vở.
- 3HS nêu : 0, 1, 2, 3, ..., 9.
- 3HS đếm ngược : 9, 8, ... 0.
- Có 10 số có 1 chữ số là : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Chơi trò chơi.
- Số 10
- Số 99
-Nhận xét. 
7’
wBài 3 : Ôn tập củng cố về số liền trước, số liền sau.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập số 3 vào vở.
- Gọi HS đọc chữa bài, nhận xét.
- Số liền trước của 39 là số nào ?
- Số liền sau của 39 là số nào ?
- Em làm thế nào để tìm được số liền trước, liền sau của 39 ?
- Số liền trước, số liền sau của một số hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị ?
- Muốn tìm số liền trước, số liền sau của một số em làm thế nào ?
-1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1HS đọc bài làm, lớp đổi vở chữa bài.
- Số 38.
- Số 40.
- Lấy 39 – 1 = 38 ; 39 + 1 = 40.
- Hơn, kém nhau 1 đơn vị
- Lấy số đó trừ hoặc cộng 1.
4’
4.Củng cố – Dặn dò :
+ Trò chơi : Thi tìm nhanh số liền trước, số liền sau của một số.
-Cách chơi : Nêu một số ( vd 72) rồi chỉ vào 1 HS tổ 1, HS này phải nêu ngay số liền trước của số đó (số 71), chỉ vào 1 HS tổ 2, HS này phải nêu ngay số liền sau của số đó (số 73).
-Luật chơi : Mỗi lần 1 HS nêu đúng số cần tìm sẽ được 1 bông hoa. Sau 5 lần chơi, tổ nào được nhiều hoa hơn thì thắng cuộc.
-Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị : “Ôn tập các số đến 100”(tt).
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	10/08/09	Tuần : 1
	Ngày dạy : 18/08/09	Tiết : 2
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾP THEO)
I.MỤC TIÊU :
	-Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
	-Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
- Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Kẻ sẵn bảng nội dung bài 1.
- 2 hình vẽ, 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
- Cho HS viết vào bảng con các số sau :
+ Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số.
+ Viết 3 số tự nhiên liên tiếp.
+ Hãy nêu số ở giữa, số liền trước, liền sau trong 3 số mà em vừa viết.
- Nhận xét.
- 0, 9, 10, 99.
- HS viết.
- HS nêu theo bài của mình.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập các số đến 100.
* Hướng dẫn ôn tập :
w Ôn tập các số trong phạm vi 10.
* Bài 1 :Viết (theo mẫu).
- Đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Gọi HS đọc chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
- Gọi 1 HS đọc tên các cột trong bảng.
- Yêu cầu HS đọc hàng 1 trong bảng.
- Hãy nêu cách viết số 85 ?
- Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số ?
- Nêu cách đọc số 85 ?
- Nêu cách đọc số có 2 chữ số ?
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- HS đọc theo yêu cầu.
- Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên phải.
- Viết chữ số chỉ hàng chục trước, sau đó viết chữ số chỉ hàng đơn vị vào bên phải.
- Đọc chữ số 8 trước, sau đó đọc từ “mươi” rồi đọc tiếp đến chữ số 5.
- Đọc chữ số chỉ hàng chục trước, sau đó đọc từ “mươi” rồi đọc tiếp đến chữ số chỉ hàng đơn vị (đọc từ trái sang phải).
* Bài 2 : giảm tải.
Ÿ Bài 3:>, <, = ?
- Gọi 1HS đọc đề bài.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách so sánh 2 số có 2 chữ số ?
- Tại sao 80 + 6 > 85 ?
- Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta làm gì ?
+ Kết luận : Khi so sánh một tổng với một số (hoặc một tổng, hiệu ) ta cần thực hiện phép tính trước rồi mới so sánh.
wThứ tự các số có 2 chữ số.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài vào bảng con.
- So sánh từ hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn, nếu hàng chục bằng nhau thì so sánh đến hàng đơn vị.
- Vì 80 + 6 = 86 mà 86 > 85
-Ta thực hiện phép cộng 80 + 6 = 86.
Ÿ Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
-Chấm 5 tập.
- Gọi HS đọc chữa bài, nhận xét.
- Tại sao câu a lại viết là 38, 42, 59, 70 ?
- Tại sao câu b lại viết 70, 59, 42, 38 ?
- Muốn so sánh 2 số có 2 chữ số em làm thế nào ?
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bài bảng phụ.
- Vì 38 < 42 < 59 < 70.
- Vì 70 > 59 > 42 > 38..
- So sánh từ hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn, nếu hàng chục bằng nhau thì so sánh đến hàng đơn vị.
- Chơi trò chơi.
- Vì 67 67.
4.Củng cố – Dặn dò :
+ Trò chơi : Nhanh tay nhanh mắt.
Cách chơi : Chuẩn bị 2 hình vẽ, 2 bộ số cần điền như trong bài tập 5. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em, chơi theo hình thức tiếp sức. Đội nào xong trước được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
- Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 67 ?
- Hỏi tương tự với các ô còn lại.
- Chơi trò chơi.
- Vì 67 67.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	10/08/09	Tuần : 1
	Ngày dạy :	19/08/09	Tiết : 3
SỐ HẠNG – TỔNG
I.MỤC TIÊU : HS :
	-Biết số hạng ; tổng.
	-Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
	-Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Viết sẵn nội dung bài tập 1 SGK.
- Các thẻ từ ghi : Số hạng, Tổng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
-Cho HS viết bảng con :
+ Các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tự từ lớn đến bé.
+ 39, 84 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
-HS viết bảng con.
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ được biết tên gọi của các thành phần của phép cộng và tên gọi kết quả của phép cộng.
-Lắng nghe. 
*Hướng dẫn bài mới :
w Giới thiệu số hạng, tổng. 
- Yêu cầu HS đọc phép tính 35 + 24 = 59. 
+ Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 được gọi là số hạng, 24 cũng được gọi là số hạng, còn 59 gọi là tổng
- 35, 24 gọi là gì trong phép cộng 
35 + 24 = 59 ?
- 59 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59.
- Số hạng là gì ?
- Tổng là gì ? 
* Giới thiệu tương tự với phép tính cộng dọc
- 35 cộng 24 bằng bao nhiêu ?
- 59 gọi là tổng, 35 + 24 bằng 59 nên 
35 + 24 cũng gọi là tổng.
- Yêu cầu HS nêu tổng của phép cộng 
35 + 24 = 59
w Luyện tập :
* Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu đọc phép cộng mẫu.
- Nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5 = 17.
- Tổng của phép cộng là số nào ? 
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
- Cho HS làm bài miệng.
- Nêu cách viết, cách thực hiện phép tính 30 + 28 ; 9 + 20
- 35, 24 gọi là số hạng.
- 59 gọi là tổng.
- Là các thành phần của phép cộng.
- Là kết quả của phép cộng.
- 35 + 24 = 59
- Tổng là 59, tổng là 35 + 24.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc.
- Số hạng là 12 ; 5
- Tổng là 17
- Lấy các số hạng cộng với nhau
-HS làm bài miệng.
* Bài 2 :
-Gọi 1HS đọc đề bài, đọc phép tính mẫu.
-Nêu nhận xét của em về cách trình bày phép tính mẫu ?
-Nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc ?
-Cho HS làm bài bảng con.
-Nhận xét. 
-HS đọc yêu cầu.
-Phép tính được trình bày theo cột dọc.
-Viết số hạng thứ nhất rồi viết tiếp số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột chục, viết dấu +, kẻ vạch ngang, tính từ phải sang trái.
-HS làm b ... ue tính để tìm kết quả và nêu cách làm của mình.
* Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng.
 47 + 5.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép. tính 47 + 5.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Lắng nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép cộng 47 + 5.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- Thực hiện : 47 
 + 5
 52 
- Viết 47 rồi viết 5 xuống dưới, thẳng cột với 7. Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái, 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1, 4 thêm 1 là 5, viết 5. Vậy 47 cộng 5 bằng 52. 
*Luyện tập :
wBài 1: (cột 1, 2, 3) Cột 4, 5 dành cho HS khá giỏi. Tính :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS làm bài bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
-Cho HS nêu cách thực hiện phép tính.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài bảng con.
-HS khá giỏi nêu miệng.
-Nhận xét. 
w Bài 2: Giảm tải.
w Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt :
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
- Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ đặt đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài .
- Nhận xét bài làm của HS .
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ? 
- 3HS đặt đề, lớp nhận xét
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bài bảng phụ. 
-Trình bày.
Bài giải
Đoạn thẳng AB dài là :
 17 + 18 = 35 (cm)
 Đáp số : 35 cm
-Nhận xét. 
- Bài toán về nhiều hơn.
w Bài 4 : Giảm tải.
2’
4.Củng cố – Dặn dò :
- Nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 + 5.
- Nhận xét giờ học.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 6
	Ngày dạy :	Tiết : 28
47 + 25
I.MỤC TIÊU :
	-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25
	-Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 
A.73 B.64 C.74 D.84
-HS làm bài bảng con.
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47 + 25. 
* Giới thiệu phép cộng 47 + 25 :
- Nêu bài toán : Có 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả.
- Sử dụng bảng gài, que tính, hướng dẫn HS thực tìm kết quả của 47 + 25 
- Gọi HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép cộng 47 + 25
- HS thao tác trên que tính, có tất cả 72 que tính.
- 47 Viết 47 rồi viết tiếp 25
 + 25 xuống dưới sao cho 5
 72 thẳng cột với 7, 2 thẳng cột với 4, viết dấu + và kẻ vạch ngang
Cộng từ phải sang trái, 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 thẳng cột với 7 và 5 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 ở cột chục. Vậy 47 + 25 = 72
* Luyện tập :
wBài 1: (cột 1, 2, 3) cột 4, 5 dành cho HS khá giỏi. Tính :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS làm bài bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
-Cột 4, 5 cho HS khá giỏi nêu miệng.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài bảng con.
-HS khá giỏi nêu miệng.
wBài 2 : (a, b, d, e) c giảm tải. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 
-GV đính bảng phụ.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lại điền như vậy ?
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài.
wBài 3: Giải toán
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 27 + 18 ?
- Nêu cách thực hiện phép cộng 27 + 18
wBài 4 : Giảm tải.
- HS đọc theo yêu cầu.
-1 HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
 Đội đó có số người là :
 27 + 18 = 45 (người)
 Đáp số : 45 người
- 2HS trả lời.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Cho HS thi đua làm bài.
-HS thi đua làm bài.
Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
-Nhận xét. 
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 6
	Ngày dạy :	Tiết : 29
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
	-Thuộc bảng 7 cộng với một số.
	-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 ; 47 + 25.
	-Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
-HS làm bài bảng con.
47 + 36 = ?
A.83 B.73 C.93 D.84 
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : 
* Hướng dẫn bài mới :
wBài 1: Tính nhẩm :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Nêu cách nhẩm phép tính 7 + 8, 7 + 6
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- 2HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa.
wBài 2 : (cột 1, 3, 4) cột 2 giảm tải. Đặt tính rồi tính :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS làm bài bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính 37 + 15 ; 47 + 18 ; 67 + 9.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài bảng con.
wBài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt.
-Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 28 + 37 ? Nêu cách tính 
28 + 37 ?
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
wBài 4 : (dòng 2) dòng 1 dành cho HS khá giỏi. 
19 + 7 ... 17 + 9 23 + 7 ... 38 - 8
17 + 9 ... 17 + 7 16 + 8 ... 28 - 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài (2 bàn đầu làm dòng 2. HS còn lại làm hết 2 dòng).
- Nhận xét chữa bài.
wBài 5 : Giảm tải.
- 2HS đặt đề toán
-1 HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm vào vở. 
Bài giải
Cả hai thùng có là :
 28 + 37 = 65 (cái)
 Đáp số : 65 cái
- 2HS trả lời.
 - Tìm tổng của hai số
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-HS nêu miệng.
4.Củng cố – Dặn dò :
Muốn cộng hai số có nhớ dạng 47 + 5 và 
47 + 25 em làm thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
-HS trả lời.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 6
	Ngày dạy :	Tiết : 30
BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I.MỤC TIÊU :
-Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
+ Hình vẽ 7 quả cam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
A.65 B.66 C.75 D.76
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ làm quen với một dạng toán có lời văn mới, đó là : Bài toán về ít hơn.
* Giới thiệu bài toán về ít hơn :
- Cài 7 quả cam lên bảng, nói : Cành trên có 7 quả cam.
- Cài tiếp 5 quả cam xuống dưới, nói : Cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả.
- Hãy so sánh số cam ở hai cành với nhau?
- Cành dưới ít hơn bao nhiêu quả ? (Nối 5 quả trên tương ứng với 5 quả dưới, còn thừa ra 2 quả).
+ Nêu bài toán : Cành trên có 7 quả cam, cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới có mấy quả cam ? 
- Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam em làm thế nào ?
- Hãy đọc câu trả lời của bài toán.
-Yêu cầu HS làm bài ra nháp, 1HS lên bảng làm.
- Cành dưới có ít cam hơn cành trên.
- Ít hơn 2 quả.
- 3HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 7 - 2.
- 2HS đọc câu trả lời.
- Làm bài.
Tóm tắt :
Cành trên : 7 quả
Cành dưới ít hơn cành trên : 2 quả
 Cành dưới : ? quả
Bài giải
 Cành dưới có số quả cam là :
 7 - 2 = 5 (quả cam)
 Đáp số : 5 quả cam
*Luyện tập :
wBài 1 : 
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 17 - 7 ?
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
- 2 HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vở.
 Bài giải
 Vườn nhà Hoa có số cây cam là :
 17 - 7 = 10 (cây cam)
 Đáp số : 10 cây cam
- Để tìm số cây cam của vườn nhà Hoa.
- Bài toán về ít hơn.
wBài 2 : 
+ Hướng dẫn : Thấp hơn cũng có nghĩa là ít hơn.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Để tìm chiều cao của Bình em làm phép tính gì 
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
- 2 HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vở.
 Bài giải
 Bình có chiều cao là :
 95 - 5 = 90 (cm)
 Đáp số : 90cm 
- Phép tính trừ 95 - 5 = 90.
- Bài toán về ít hơn.
wBài 3 : Giảm tải.
2’
4.Củng cố – Dặn dò :
- Hôm nay các em học dạng toán gì :
-Bài toán về ít hơn giải bằng phép tính gì?
- Nhận xét giờ học 
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 7
	Ngày dạy :	Tiết : 31
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
	-Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Hoa có 16 bông hoa, Hậu có ít hơn Hoa 4 bông hoa. Hỏi Hậu có bao nhiêu bông hoa ?
A.12 bông hoa. B.20 bông hoa.
C.13 bông hoa. D.21 bông hoa.
-HS làm bài bảng con.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : 
*Hướng dẫn bài mới :
wBài 1: giảm tải.
wBài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
 Anh : 16 tuổi
 Em kém anh : 5 tuổi
 Em : ... tuổi
- Gọi HS đọc tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt hãy nêu miệng đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài
- Vì sao em lấy 16 – 5 = 11 ?
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
- 2HS đọc tóm tắt.
- 3HS đặt đề toán.
- 1HS làm bài bảng phụ, lớp làm vở.
Bài giải
 Số tuổi của em là :
 16 – 5 = 11 (tuổi)
 Đáp số : 11 tuổi
- 2HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1-3.doc