TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
Lớp : 5
Tiết : 126 Tuần : 26
I. Mục đích yêu cầu :
- Giúp Hs: + Biết cách thực hiện phép trừ số đo thời gian.
+ Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học.
- SGK + VBT + Phấn.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
Môn : Toán Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2004 Trừ số đo thời gian Lớp : 5 Tiết : 126 Tuần : 26 I. Mục đích yêu cầu : Giúp Hs : + Biết cách thực hiện phép trừ số đo thời gian. + Vận dụng giải các bài toán đơn giản. II. Đồ dùng dạy học. - SGK + VBT + Phấn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 7’ 15’ I. Kiểm tra bài cũ . Chữa bài tập 2,3 (43 –SGK). II. Bài mới. Giới thiệu bài. 2, Bài mới. a) Ví dụ 1 : Một ô tô đi từ Huế lúc 13 giờ 10 phút và đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút. Hỏi ô tô đó đi từ Huế đến Đà nẵng hết bao nhiêu thời gian ? 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = ? - Ta nên đặt tính hàng dọc để trừ các số đo theo từng loại đơn vị (Giờ thẳng với giờ, phút thẳng với phút). Ta được : 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút Vậy 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút. b) Ví dụ 2 : Trên cùng một đoạn đường Hoà chạy hết 3 phút 20 giây, Bình chạy hết 2 phút 45 giây. Hỏi Bình chạy ít hơn Hoà bao nhiêu giây ? 2 Hs lên bảng chữa bài. Gv nhận xét + cho điểm. Gv giới thiệu. Gv nêu VD1 trong SGK . Hs nêu phép tính tương ứng . Gv tổ chức cho Hs tìm cách đặt tính. Để thực hiện phép tính dễ dàng ta nên đặt tính như thế nào ? - Gv cho Hs đọc đầu bài và nêu phép tính tương ứng. Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú hay hay 14 năm 7 tháng 5 năm 2 tháng 9 năm 5 tháng 16 năm 4 tháng 2 năm 9 tháng 13 năm 7 tháng 15 năm 16 tháng 2 năm 9 tháng 13 năm 7 tháng 31 ngày 14 giờ 5 ngày 6 giờ 26 ngày 8 giờ 14 ngày 6 giờ 12 ngày 21 giờ 1 ngày 9 giờ 13 ngày 30 giờ 12 ngày 21 giờ 1 ngày 9 giờ 15’ 3 phút 20 giây – 2 phút 45 giây = ? 3 phút 20 giây 2 phút 45 giây 20 giây không tính được cho 45 giây. Ta lấy 1 phút đổi ra giây Ta có : 3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây. 2 phút 80 giây 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây Vậy 3 phút 20 giây – 2 phút 45 giây = 35 giây. - Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị. - Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường. 3. Luyện tập. Bài 1 : Tính. ? Ai có thể đặt tính ? Khi lấy 20 giây trừ 45 giây con có nhận xét gì ? Vậy phải làm như thế nào ? Hs thực hiện phép tính ? - Sau 2 ví dụ ai có nhận xét gì về cách thực hiện phép trừ số đo thời gian ? Hs đọc yêu cầu Hs làm bài. Hs đổi vở cho nhau chữa bài. Hs khác nhận xét. Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú hay 23 giờ 42 phút 8 giờ 16 phút 10 giờ 26 phút 13 phút 35 giây 10 phút 55 giây 2 phút 40 giây 12 phút 95 giây 10 phút 55 giây 2 phút 40 giây 19 phút 15 giây 8 phút 16 giây 10 phút 59 giây hay 18 phút 75 giây 8 phút 16 giây 10 phút 59 giây Bài 2 : Đặt tính rồi tính. Làm tương tự bài 1. a, 18 năm 21 tháng b, 7 ngày 21 giờ. c, 6 giờ 50 phút. d, 6 phút 52 giây. Bài 3 : Bài giải Thời gian để máy cắt hết cỏ ở khu vườn thứ hai là : 5 giờ 15 phút – 2 giờ 45 phút = 2 giờ 30 phút Đáp số : 2 giờ 30 phút Bài 4 : Tính. a, 5 ngày – ( 22 phút + 4 giờ) = 5 ngày – 26 giờ = 3 ngày 48 giờ – 26 giờ = 3 ngày 22 giờ. b, 0,4 ngày – 2,5 giờ + 15 phút. = 9,6 giờ – 2,5 giờ + 15 phút = 7,1 giờ + 15 phút = 426 phút + 15 phút = 441 phút III. Củng cố, dặn dò. BTVN : Bài 2,3 SGK. Lưu ý : 1 năm = 12 tháng. 1 ngày = 24 giờ. 1 giờ = 60 phút. 1 phút = 60 giây. Hs làm rồi chữa bài. Lưu ý : + Đặt tính cho chính xác. + Cẩn thận khi đổi sang đơn vị khác. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm rồi chữa bài. Hs làm vào vở. 2 Hs lên bảng làm. - Hs nêu lại cách thực hiện phép trừ số đo thời gian. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Môn : Toán Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2004 Luyện tập Lớp : 5 Tiết : 127 Tuần : 26 I. Mục đích yêu cầu : Giúp Hs : + Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian. + Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học. - VBT + Phấn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú + + + 1 4 1 2 1 3 1 5 giờ = 6 phút phút = 20 giây 1 giờ = 90 phút 2 phút = 135 giây 1,2 giờ = 72 phút 2,5 phút = 150 giây b, 67 phút = 1 giờ 7 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút 320 giây = 5 phút 20 giây 330 phút = 5,5 giờ 7’ 7’ 8’ I. Kiểm tra bài cũ. Cách cộng và trừ số đo thời gian Chữa bài 2 + 3 SGK. II. Luyện tập. Đổi số đo thời gian. Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a, 2, Thực hiện phép cộng số đo thời gian. Bài 2 : Đặt tính rồi tính. a, 6 năm 7 tháng + 4 năm 5 tháng 6 năm 7 tháng 4 năm 5 tháng 10 năm 12 tháng hay 11 năm b, 10 giờ 37 phút 5 giờ 38 phút 15 giờ 75 phút hay 16 giờ 15 phút. 26 ngày 7 giờ 46 phút 50 giây 72 phút 85 giây hay 73 phút 15 giây. Hs trả lời câu hỏi. 2 Hs làm bài trên bảng. Hs làm và chữa bài. Hs khác nhận xét. Hs làm rồi chữa bài trên bảng lớp. Hs khác nhận xét. Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú - - - - - - - - a, 30 năm 2 tháng 8 năm 8 tháng 21 năm 6 tháng hay 29 năm 14 tháng 8 năm 8 tháng 21 năm 6 tháng b, 42 ngày 7 giờ 8 ngày 9 giờ 33 ngày 22 giờ hay 41 ngày 31 giờ 8 ngày 9 giờ 33 ngày 22 giờ c, 21 giờ 12 phút 7 giờ 17 phút 13 giờ 55 phút hay 20 giờ 72 phút 7 giờ 17 phút 13 giờ 55 phút d, 15 phút 23 giây 7 phút 30 giây 7 phút 53 giây hay 14 phút 83 giây phút 30 giây 7 phút 53 giây 8’ 7’ 3’ 3, Thực hiện phép trừ số đo thời gian. Bài 3 : Đặt tính rồi tính. 4. Thực hiện các bài tập tổng hợp. Bài 4 : Bài giải Làm chi tiết thứ nhất và thứ hai hết số thời gian là : 1 giờ 30 phút + 1 giờ 40 phút = = 2 giờ 70 phút = 3 giờ 10 phút. Làm chi tiết thứ ba hết số thời gian là : 5 giờ 30 phút – 3 giờ 10 phút = 22 giờ 20 phút Đáp số : 2 giờ 20 phút. III. Củng cố, dặn dò. BTVN : 3,4 (SGK). Hs đặt tính. Hs lên bảng làm bài. Hs khác nhận xét. Lưu ý đổi cho đúng. Hs đọc yêu cầu. Hs giải và đọc chữa. - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Môn : Toán Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2004 Nhân số đo thời gian Lớp : 5 Tiết : 128 Tuần : 26 I. Mục đích yêu cầu : Giúp Hs : + Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với 1 số. + Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học. - SGK + VBT + Phấn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 7’ 15’ I. Kiểm tra bài cũ. Chữa bài 3,4 SGK. II. Bài mới. 1.Ví dụ 1 : Một người thợ trung bình làm xong một sản phẩm hết 1 giờ 10 phút . Hỏi người đó làm 3 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian ? 1 giờ 10 phút x 3 = ? Đặt hàng dọc : 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút Vậy : 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút. 2. Ví dụ 2 : Mỗi buổi sáng Hạnh ở trường trung bình 3 giờ 15 phút. Một tuần lễ hạnh học 5 buổi. Hỏi mỗi tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian ? 3 giờ 15 phút x 5 = ? 3 giờ 15 phút x 5 45 giờ 75 phút Cần đổi 75 phút ra giờ và phút 75 phút = 1 giờ 15 phút Vậy 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút. Khi nhân số đo thời gian với một số ta thực hiện phép nhân số đó với từng số đo theo từng đơn vị đo. Nếu phần số đo nào lớn hơn60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. 2 Hs chữa bài. Hs đọc bài toán. Hs nêu phép tính tương ứng. ? Nên đặt phép tính như thế nào cho dễ thực hiện. Hs đọc bài toán. Hs nêu phép tính tương ứng. Hs tự đặt tính và tính. ? Hs nhận xét về kết quả ? Gv cho Hs nêu nhận xét. Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 2 giờ 23 phút x 5 10 giờ 115 phút 2,5 phút x 6 15,0 phút hay 11 giờ 55 phút 15’ 31’ Luyện tập. Bài 1 : Tính 30 giờ 24 phút 9,2 giờ 21 phút 35 giây 28,0 phút. Bài 2 : Tính Bài 3 : Bài giải Một tuần lễ Mai học ở lớp số thời gian : 35 x 25 = 875 (phút). Hai tuần lễ Mai học ở lớp số thời gian là : 875 x 2 = 1750 (phút) = 29 giờ 10 phút ĐS : 29 giờ 10 phút Bài 4 : Bài giải 12000 hộp gấp 60 hộp số lần là : 12000 : 60 = 200 (lần) Thời gian để máy đó đóng được 12000 hộp là : 5 x 200 = 1000 (phút) = 16 giờ 40 phút. ĐS : 16 giờ 40 phút. III. Củng cố, dặn dò. BTVN 1,2,3 SGK. Hs tự làm, rồi chữa bài. Hs khác nhận xét. Hs tự làm. 2 Hs lên bảng chữa bài. Hs khác nhận xét. Hs đọc yêu cầu của bài. 1 Hs lên bảng chữa bài. Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs nêu cách nhân số đo thời gian. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Môn : Toán Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2004 chia số đo thời gian Lớp : 5 Tiết : 129 Tuần : 26 I. Mục đích yêu cầu : Giúp Hs : + Biết thực hiện phép chia số đo thời gian với 1 số. + Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học. - SGK + VBT + Phấn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 7’ 15’ I. Kiểm tra bài cũ. Chữa bài 2,3 (SGK). II. Bài mới. Thực hiện phép chia số đo thời gian với 1 số. 1.Ví dụ 1 : Hải thi đấu 3 ván cờ mất 42 phút 30 giây. Hỏi trung bình thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu ? 42 phút 30 giây : 3 = ? 42 phút 30 giây 3 14 phút 10 giây 30 giây Vậy : 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây. 2. Ví dụ 2 : Một vệ tinh nhân tạo xung quanh trái đất 4 vòng hết 7 giờ 40 phút. Hỏi vệ tinh đó quay xung quanh trái đất 1 vòng hết bao lâu ? 7 giờ 40 phút : 4 = ? 7 giờ 40 phút 4 3 giờ 1 giờ - Cần đổi 3 giờ ra phút cộng với 40 phút và chia tiếp. 2 Hs chữa bài. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs nêu phép chia tương ứng. Gv hướng dẫn Hs đặt và thực hiện phép chia. Hs đọc yêu cầu bài. Hs nêu phép chia tương ứng. - 1 Hs lên bảng thực hiện phép chia. Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 phút 0 Vậy 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. Khi chia số đo thời gian với 1 số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ liền kề. 3. Luyện tập. Bài 1 : Tính . 75 phút 40 giây 5 15 phút 8 giây 40 0 78 phút 42 giây 6 13 phút 7 giây 42 0 25,68 phút 4 16 5,42 phút 08 0 Bài 2 : Tính. 7 giờ 27 phút 3 1 giờ = 60 phút 2 giờ 29 phút 87 phút 27 phút 0 18 giờ 55 phút 5 3 giờ = 180 phút 3 giờ 47 phút 235 phút 35 phút 0 25,8 giờ 6 18 4,3 giờ 0 Hs thảo luận và nêu ý kiến. Cho Hs nhận xét. 3 hs lên bảng chữa bài. Hs ở dưới làm vở bài tập. 3 Hs thực hiện trên bảng. Hs ở dưới nhận xét. Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 3’ Bài 3 : Bài giải Thời gian để người đó làm ra 6 sản phẩm là : 11 – 8 = 3 (giờ) Trung bình sản phẩm người đó làm hết số thời gian là : 3 : 6 = 0,5 (giờ) = 30 phút) Đáp số : 30 phút Bài 4 : Bài giải 1 giờ = 60 phút Người đó đi 1km hết số thời gian là : 60 : 4 = 15 (phút) Người đó đi 3km hết số thời gian là : 15 x 3 = 45 (phút) Đáp số : 45 phút III. Củng cố, dặn dò. BTVN 1,2,3 (47 – SGK.) Hs đọc đề bài. Hs làm và chữa miệng. Hs đọc đề bài. Hs làm và chữa. - Hs nhắc lại cách chia số đo thời gian. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Môn : Toán Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2004 Luyện tập Lớp : 5 Tiết : 130 Tuần : 26 I. Mục đích yêu cầu : Giúp Hs : +Rèn luyện kĩ năng nhân và chia số đo thời gian. + Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học. - VBT + Phấn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 2 giờ 45 phút x 5 2 giờ 225 phút hay 5 giờ 45 phút 8 phút 37 giây x 6 8 phút 222 giây hay 11 phút 42 giây 7’ 6’ 6’ I. Kiểm tra bài cũ. Nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia số đo thời gian. Chữa bài 2,3 SGK. II. Luyện tập. a, Thực hiện phép nhân số đo thời gian. Bài 1 : Tính. 3,17 phút x 4 12,68 phút hay 13,08 phút. b, Thực hiện phép chia số đo thời gian. Bài 2 : Tính 12 giờ 64 phút 4 0 24 3 giờ 16 phút 0 22 giờ 12 phút 4 2 giờ = 120 phút 5 giờ 33 phút 132 phút 12 phút 0 Hs trả lời. 2Hs khác chữa bài. Hs tự làm bài. Hs đổi vở chữa bài. Hs làm bài VBT. 4 hs lên bảng làm. Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 6’ 6’ 3’ 31,5 giờ 6 5,25 giờ 30 0 7 giờ 5 phút 5 2 giờ = 120 phút 1 giờ 25 phút 125 phút 25 phút 0 3, Thực hiện các bài tập tổng hợp. Bài 3 : Tính. a, (6 giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút ) : 3 = 13 giờ 39 phút : 3 = 4 giờ 33 phút b, 63 phút 4 giây – 32 phút 16 giây : 4 = 63 phút 4 giây – 8 phút 4 giây = 55 phút. c, (4 phút 18 giây + 12 phút 37 giây) x 5 = 16 phút 55 giây x 5 = 80 phút 275 giây = 84 phút 35 giây d, (7 giờ – 6 giờ 15 phút ) x 6 = (6 giờ 60 phút – 6 giờ 15 phút) x 6 = 45 phút x 6 = 270 phút = 4 giờ 30phút Bài 4 : Bài giải Một tuần có số giây là : 7 x 24 x 60 x 60 = 604800 (giây) Một tuần có số ô tô qua cầu là : 604800 : 23 = 26295 (ô tô) ĐS : 26295 ô tô III. Củng cố, dặn dò. Nêu cách thực hiện phép chia và nhân số đo thời gian. BVN 2,3,4,5 (SGK) Hs tự làm bài. Làm xong Hs đổi vở để chữa bài. Hs đọc yêu cầu của bài. Lưu ý Hs phần đổi 1 tuần ra số giây. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: