Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 16 - Hà Kim Ngân

Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 16 - Hà Kim Ngân

Tên bài dạy: LUYỆN TẬP CHUNG

Tiết 76 tuần 16

I. Mục tiêu:

ã Ôn lại phép chia số thập phân.

ã Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK + phấn.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 23 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 325Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 16 - Hà Kim Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên giáo viên: Thu Huệ Ngày soạn: 18-09-04
 Giáo án môn: Toán 	 Ngày dạy:
Lớp 5 Tên bài dạy: Luyện tập Chung
Tiết 76 tuần 16
I. Mục tiêu:
Ôn lại phép chia số thập phân.
Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK + phấn.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
5’
30’
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
Bài 1 : Đặt tính rồi tính:
a) 271,43 : 17 = 15,966 dư 0,008 
b) 128 : 12,8 = 10
c) 201,2 : 12,6 = 15,968 dư 0,0032
Bài 2 : Tính
a) (75,6 - 21,7 ) : 4 + 22,82 x 2 =
 = 53,9 : 4 + 45,64 
 = 13,475 + 45,64 = 59,115
b) 21,56 : ( 75,6 - 65,8 ) - 0,354 : 2 
 = 21,56 : 9,8 - 0,177
 = 2,2 - 0,177 = 2,023
* Lưu ý : Đối với h/s khá, giỏi nên khuyến khích tính theo hàng ngang(không cần đặt tính , ngoài trường hợp phép chia 21,56 : 9.8 ) 
Bài 3 :
a) Gồm 2 bước tính
Số tấn thóc tăng thêm( từ năm 1995 đến năm 2000) là:
 8,5 - 8 = 0,5 ( tấn)
Số phần trăm tăng thêm là:
 0,5 : 8 = 0,0625 = 6,25 %
( Số phần trăm tăng thêm được tính so với số thóc năm 1995)
- Chữa miệng bài 1 (83).
 - Chữa bảng bài 2,3 (84)
 - Học sinh nhắc lại quy tắc chia số thập phân( 3 dạng cơ bản)
- Hs tự giải sau đó chuyển cho nhau kiểm tra lại kết quả.
- Hs đọc yêu cầu – làm bài.
- Hs lên bảng chữa bài.
- Hs đọc đề.
- Phần a gồm mấy bước tính?
- GV khuyến khích h/s tính theo nhiều cách. Có thể gợi ý cho h/s nếu các em không tự tìm ra.
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
* Cách 2:
 8,5 : 8 = 1,0625 = 106,25%
 106,25% - 100% = 6,25% 
b) Gồm 2 bước tính
Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2000 đến năm 2005) là:
8,5 x 6,25 : 100 = 0,53125 ( tấn)
Số tấn thóc thu hoạch năm 2005 là:
0,53125 + 8,5 = 9,03125 (tấn )
 Đáp số : a) 6,25% 
 b) 9,03125 tấn
* Cách 2:
 Vì vẫn tăng 6,25% nên ta tính được phần trăn số thóc của năm 2005 so với số thóc năm 2000 là:
 100% + 6,25% = 106,25%
Số thóc thu được năm 2005 là:
8,5 x 106,25 : 100 = 9,03125 ( tấn)
- Số thóc thu được năm 2000 chiếm bao nhiêu phần trăm so với số thóc năm 1995?
- Như vậy đã tăng lên bao nhiêu phần trăm? 
- Phần b gồm mấy bước tính?
- GV khuyến khích học sinh khá, giỏi giải bằng nhiều cách.
- Số thóc thu được năm 2005 chiếm bao nhiêu phần trăm so với số thóc thu được năm 2000 nếu mức tăng vẫn giữ nguyên?
- Số thóc thu được năm 2005 là bao nhiêu tấn?
5’
Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Câu trả lời đúng là D. 
III. Củng cố – dặn dò:
BTVN :1,2,3 (84)
- Hs đọc yêu cầu.
-GV có thể hỏi thêm h/s khá ,giỏi mỗi phép tính ở phần A, B, C tính cái gì để các em rèn thêm cách suy nghĩ.
- Nhắc lại 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.
.
.
.
.
Họ tên giáo viên: Thu Huệ Ngày soạn: 19-09-04
Giáo án môn: Toán 	 Ngày dạy:
Lớp 5 Tên bài dạy: Giới thiệu máy tính bỏ túi
Tiết 77 tuần 16
I. Mục tiêu:
Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Ghi nhớ : ở lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi giáo viên cho phép.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ nếu mỗi học sinh không có 1 máy tính.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
5’
30’
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
1. Làm quen với máy tính bỏ túi:
- Máy tính gồm màn hình và các nút.
- Trên các nút ghi chữ, chữ số và các kí hiệu.
- Nút ON/C để bật máy.
- Nút OFF để tắt máy.
- Các nút từ 0 đến 9 để nhập số.
- Các nút phép tính cộng, trừ, nhân, chia: +, -, x, :
- Nút . để ghi dấu phẩy trong các số thập phân.
- Nút = để hiện kết quả phép tính trên màn hình.
...........
2. Thực hiện các phép tính:
 GV ghi một phép cộng lên bảng, ví dụ:
 25,3 + 7,09 
 Thứ tự các nút:
2 5 . 3 + 7 . 0 9 =
GV lấy ví dụ tương tự với ba phép tính trờ, nhân, chia. Nên để các em 
- Chữa miệng bài 1 (84).
 - Chữa bảng bài 2,3 (84)
- Các nhóm quan sát máy tính, trả lời các câu hỏi:
- Em thấy có những gì?
- Trên các nút có ghi gì?
- H/s ấn các nút và nói kết quả quan sát được.
- Cần nhấn những nút nào để thực hiện phép tính?
- H/s tự thực hiện và đọc kết quả.
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
giải thích cho nhau nếu có em chưa rõ cách tính.
3. Thực hành:
Bài 1:Kết quả 
127,84 + 824,46 = 952,3
314,18 - 279,3 = 34,88
76,68 x 27 = 2070,36
308,85 : 12,5 = 24,708
Bài 2 : Sử dụng máy tính bỏ túi để chuyển các phân số đã cho thành phân số thập phân:
a) 7 7 x 625 4375
 16 16 x 625 10000 
b) 27 3 3 x 2 6
 45 5 5 x 2 10
c) 123 123 x 125 15375
 80 80 x 125 10000
Bài 3 : 
a) Kết quả thu được là :36,923076
b) Câu trả lời đúng là C
H/s tự làm
- H/s tự làm và nêu kết quả.
5’
4. Trò chơi :
Thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi. Mỗi lượt chơi khoảng 6 em , ai ra kết quả nhanh nhất và chính xác nhất thì được thưởng
10374,872
20,1
32,039436
III. Củng cố – dặn dò:
BTVN :1,2,3 (86)
- GV nêu luật chơi , chỉ định h/s chơi và ra phép tính.
- H/s chơi khoảng 3 lượt.
( 27,32 x 68 -128,35 ) x 6 -1,588
229,08 : 8,3 + 6,28 : 3,14 - 9,5
27,3 + 6,73 x 5 : 7,1
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.
.
.
.
.
Họ tên giáo viên: Thu Huệ Ngày soạn: 19-09-04
Giáo án môn: Toán 	 Ngày dạy:
Lớp 5 Tên bài dạy: Sử dụng máy tính bỏ túi dể giảI toán về tỉ số phần trăm
Tiết 78 tuần 16
I. Mục tiêu:
Ôn tập các bài toán về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ nếu mỗi học sinh không có 1 máy tính.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
5’
30’
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
1. Tính tỉ số phần trăm của 26 và 44:
- Tìm thương của hai số 26 và 44(lấy 4 chữ số sau dấu phẩy)
- Nhân với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải thương tìm được. 
- Bước thứ nhất có thể sử dụng máy tính bỏ túi, sau đó h/s tính và suy ra kết quả hoặc sử dụng kí hiệu % trên máy tính.
2. Tính 34% của 56:
 56 x34 : 100 = 19,04 
 - Nhấn lần lượt các nút :
5 6 x 3 4 % =
Kết quả bằng 19,04 
- Lấy số đó nhân với số phần trăm rồi nhấn nút % để ra kết quả cần tìm.
- Chữa miệng bài 1, 2 (86).
Nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. 
GV giới thiệu cách tính tỉ số phần trăm của hai số bằng máy tính.
- H/s nêu cách tính theo quytắc đã học.
- Các nhóm tự tính và nêu kết quả.
- Ta có thể thay 34: 100 bằng 34%. Vậy chúng ta sẽ tính bằng máy tính như thế nào?
3. Tìm một số biết 67% của nó bằng 78:
78 : 67 x 100
7 8 : 6 7 %
- Lấy số đó chia cho số phần trăm tương ứng rồi nhấn nút % để được kết quả tính.
- H/s tính theo quy tắc đã học.
- GV gợi ý cách nhấn nút để tính nhanh kết quả bằng máy tính.
- H/s rút ra cách tính.
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
4. Thực hành:
Bài 1:Kết quả 
Bài 2 : 
Bài 3 : 
0,4% là 20000 đồng, 40000 đồng, 60000 đồng.
Tìm số tiền vốn.
Bài toán thuộc dạng tìm một số biết a% của nó là b.
Bài giải
a) 20000 : 0,4 x 100 = 5000000đ
b) 40000 : 0,4 x 100 = 10000000đ
c) 60000 : 0,4 x 100 = 15000000đ
Nếu còn thời gian, có thể tổ chức thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi (giải các bài toán về tỷ số phần trăm). Cách chơi như tiết trước.
- Cho từng cặp h/s thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi kết quả. Sau đó đổi lại em thứ hai bấm máy rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi.
- Làm tương tự như với bài 1
- H/s đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Bài toán thuộc dạng nào trong các dạng toán về tỷ só phần trăm?
- H/s tự làm và nêu kết quả.
Lạc vỏ (kg)
100
95
90
85
80
Lạc hạt (kg)
65
61,75
58,50
55,25
52
Năm
Số đi học
Tổng số
Tỷ số phần trăm
1997
610
618
98,70%
1998
613
620
98,87%
1999
614
619
99,19%
2000
616
618
99,67%
5’
III. Củng cố – dặn dò:
BTVN :1,2,3 (87, 88)
Cho phép sử dụng máy tính bỏ túi.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.
.
.
.
.
Họ tên giáo viên: Thu Huệ Ngày soạn: 20-09-04
Giáo án môn: Toán 	 Ngày dạy:
Lớp 5 Tên bài dạy: Hình tam giác
Tiết 79 tuần 16
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có ba đỉnh, ba góc, ba cạnh.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
- Nhận biết đáy và chiều cao (tương ứng) của hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các dạng hình tam giác.
- Êke
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
A
B
C
A
B
C
5’
30’
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
- Các đỉnh: A, B, C
- Các góc: A, B, C
- Các cạnh: AB, BC, AC
2. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc):
- Tam giác có ba góc nhọn
- Tam giác có một góc tù và hai góc nhọn
- Chữa miệng bài 1, 2 (87, 88).
- Chữa bảng bài 3 (88)
- GV đưa ra một số hình tam giác
- Yêu cầu h/s xác định các góc, đỉnh, cạnh của hình tam giác.
- GV ghi bảng, vài h/s nhắc lại
- GV giới thiệu đặc điểm của từng dạng.
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
E
F
G
M
N
P
H
A
B
C
H
M
N
P
E
F
G
- Tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
3. Giới thiệu đáy và chiều cao:
BC (AC, AB)
FG (EG, EF)
Cạnh đối diện với một đỉnh gọi là đáy của tam giác. Bất kỳ cạnh nào của tam giác cũng có thể là đáy của tam giác.
Tam giác có cạnh đáy trùng với một dòng kẻ ngang và chiều cao (tương ứng) trùng với một đường kẻ dọc.
Ví dụ: Tam giác ABC có đáy BC và chiều cao tương ứng là AH
Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh (A) vuông góc với đáy tương ứng (BC) gọi là chiều cao của hình tam giác (ABC).
- Góc F là góc tù
- Góc N là góc vuông.
GV đưa ra một số hình hình học, h/s nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng (góc).
- Trong tam giác ABC, đỉnh A (B, C) đối diện với cạnh nào?
- Trong tam giác EFG, đỉnh E (F, G) đối diện với cạnh nào?
- GV giới thiệu đáy
- Giới thiệu chiều ...  trang 92
30,5 x 12 : 2 = 183 dm2
16 x 5,3 : 2 = 42,4 m2
B2: Giới thiệu bài mới:
Hôm nay các con sẽ học tiết toán bài“ Hình thoi “
B3: Bài mới:
Hình thành biểu tượng về hình thoi:
 B
 A C
 D
Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi:
- Cạnh AB song song với cạnh CD 
Hs chữa bài 1 trang 92
Nêu cách tính diện tích hình tam giác, tam giác vuông.
Hs chữa miệng bài 3 trang 92
Nhận xét.
GV nhận xét đánh giá điểm.
GV ghi bảng
GV và học sinh cùng lắp ghép mô hình hình vuông. HS quan sát và nhận xét.
GV “ xô lệch “ hình vuông để được một hình mới và dùng mô hình này để vẽ hình mới lên bảng. Hs quan sát , làm theo mẫu và nhận xét. GV giới thiệu hình mới gọi là hình thoi.
- GV yêu cầu hs quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi và đặt các câu hỏi gợi ý để hs tự phát hiện các 
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức tổ chức dạy học tương ứng 
Ghi chú
24ph
1ph
( AB và CD là 2 cạnh đối diện )
Cạnh AD song song với cạnh BC ( AD và BC là 2 cạnh đối diện )
AB = BC = CD = DA
Hình thoi có:
+ Các cặp cạnh đối diện song song.
+ Bốn cạnh đều bằng nhau.
B4:Luyện tập:
Bài 1: 
Nối
Bài 2: 
 ( 5 ) 
Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.
Bài 3: Vẽ thêm
Bài 4: Vẽ theo mẫu
Vẽ trang trí.
 B4: Củng cố – Dặn dò:
Học ghi nhớ SGK trang 93
đặc điểm của hình thoi. Có thể cho học sinh đo độ dài các cạnh của hình thoi.
- Rút ra kết luận về hình thoi.
- Hs đọc đồng thanh kết luận SGK
- Gọi một vài hs lên bảng chỉ hình thoi và nhắc lại các KL về hình thoi.
- GV đưa bảng phụ ra và cho một học sinh lên làm bài.
Hs làm bài rồi nhận xét chữa bài
Một hình như thế nào thì được gọi là hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi.
HS đọc yêu cầubài tập số 2 , cho một HS lên bảng, dưới làm vở và dùng êke để kiểm tra. 
Đọc to kết luận. Cả lớp đọc đồng thanh.
Cho Hs làm bài sau đó cho chữa bài.
- Cho học sinh làm bài. 
- Những ứng dụng của những hoa văn hoạ tiết hình thoi?
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Họ tên giáo viên: Thu Huệ Ngày soạn: 21-09-04
Giáo án môn: Toán 	 Ngày dạy:
Lớp 5 Tên bài dạy: luyện tập
Tiết 83 tuần 17
I-Mục đích yêu cầu:
- Giúp học hình thành công thức tính diện tích của hình thoi.
Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan.
II- Đồ dùng dạy học:
 GV chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo cắt.
III- Hoạt động chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt đông dạy học
Phương pháp, các hình thức tổ chức dạy học tương ứng 
Ghi chú
3ph
1ph
10ph
B1: Kiểm tra bài cũ:
GV vẽ 1 hình thoi lên bảng.
B2: Giới thiệu bài mới:
Hôm nay các con sẽ học các tính “ Diện tích hình thoi“
B3: Bài mới:
 B
 1 2
 A C
 3 4
 D 
N B M
 4 3 
 1 2
A C 
 O
Diện tích hình thoi ABCD = Diện tích hình chữ nhật ACMN
Diện tích hình chữ nhật ACMN = AC x AN = AC x BO = AC x BD
 (vì BO = 1 BD ) 2 
 2 
Nêu cách tính diện tích hình tam giác.
Nêu nhận xét về hình thoi?
GV ghi bảng
- Mỗi bàn 2 học sinh dùng giấy cắt một hình thoi ( chuẩn bị trước ). Yêu cầu HS để hình thoi lên mặt bàn. GV dán mô hình hình thoi phóng to lên bảng. GV và HS cùng làm từng thao tác một.
- Kẻ hai đường chéo của hình thoi. Dùng kéo cắt dọc theo hai đường chéo này để có 4 tam giác vuông. Ghép 4 tam giác vuông đó lại để có HCN ACMN.
- Nhận xét về diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật ACMN vừa tạo thành?
- Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ACMN?
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức tổ chức dạy học tương ứng 
Ghi chú
25ph
1ph
Vậy: 
Diện tích hình thoi ABCD = AC x BD 
 2
Diện tích hình thoi bằng nửa tích của độ dài hai đường chéo.
 S = m x n
 2 
( m, n là độ dài của hai đường chéo ) 
B4: Luyện tập:
Bài 1: 
S = 9 x 6 : 2 = 27 cm2
S = 5 x 8 : = 20 cm2
S = 5 x 3 : 2 = 7,5 cm2
Vậy hình thoi có diện tích nhỏ hơn 20 cm2 là hình thoi số 3.
Bài 2: 
 1,2 cm 1,6 dm 20 m 
 7 cm 2,7 dm 0,5 m
 1 cm2 2,16 dm2 5m2
Bài 3:
Diện tích hình thoi là: 
 10 x 8,4 : 2 = 42 ( cm2 )
Diện tích của mỗi hình tam giác là:
 42 : 2 = 21 ( cm2)
 Đ/s: 21cm2
Bài 4: Hình thoi cũng là một hình bình hành. Vậy ta có thể áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tính diện tích hình thoi.
 Hình bình hành
 Chiều cao
 Đáy 
 Đáy Chiều cao Diện tích
12 cm 9 cm 54cm2
15 dm 12 dm 90 dm2
1,4m 2,7m 1,89 m2 
 B5: Củng cố – Dặn dò:
Học thuộc ghi nhớ trang 95 
BVN: 1,2,3,4 trang 96
Từ kết luận trên con rút ra nhận xét gì về công thức tính diện tích hình thoi ABCD? 
Lớp đọc đồng thanh kết luận SGK.
GV vẽ hình lên bảng. 
- HS chữa miệng bài 1. Yêu cầu tính diện tích cụ thể của từng hình thoi? Nêu cách tính diện tích hình thoi?
- GV đưa bảng phụ và cho 3 HS lên bảng.
- Cho Hs làm bài sau đó cho nhận xét chữa bài.
- Nêu cách tính diện tích hình thoi?
- GV vẽ hình thoi lên bảng.
- HS đọc đề bài 3. 1 HS lên bảng. HS nhận xét chữa bài.
- Nêu cách cắt thành 2 hình tam giác khác? ( cắt dọc, cắt ngang )
Nêu đặc điểm của hình thoi? 
( nhấn mạnh đặc điểm các cặp cạnh đối diện song song )
- Rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa hình thoi và hình bình hành? 
3 HS lên bảng.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Họ tên giáo viên: Thu Huệ Ngày soạn: 22-09-04
Giáo án môn: Toán 	 Ngày dạy:
Lớp 5 Tên bài dạy: luyện tập
Tiết 84 tuần 17
I-Mục đích yêu cầu:
 Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Phấn màu, bảng phụ
III- Hoạt động chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt đông dạy học
Phương pháp, các hình thức tổ chức dạy học tương ứng 
Ghi chú
4ph
1ph
34ph
B1: Kiểm tra bài cũ:
 Bài 4 trang 97
3 x 7 : 2 = 10,5 cm2
2 x 3 : 2 = 3 cm2
B2: Giới thiệu bài mới:
Hôm nay các con sẽ đi luyện tập 
B3: Bài mới:
Bài 1: 
 HìNH THOI
Đường chéo Đường chéo Diện tích
7 cm 0,9 dm 0,315 dm2
= 0,7 dm 
6 dm 13 cm 3,9 dm2
 = 1,3 dm 
24 dm 5m = 50 dm 600 dm2
Bài 2: 
Độ dài đường chéo thứ hai là:
 360 x 2 : 24 = 30 cm
Chiều cao của hình thoi đó là:
 19,8 x 2 : 11 = 3,6 cm
 Đ/s:
Bài 3: 
 Chiều dài, chiều rộng
Tìm chiều rộng và dựa vào diện tích HCN để tính. 
Hs chữa miệng bài 2 trang 96
Nêu cách tính diện tích hình bình hành, hình thoi? 
Nhận xét.
GV nhận xét đánh giá điểm.
GV ghi bảng
3 HS lên bảng làm bài.
Chữa bài
Nêu các tính diện tích hình thoi. Nêu cách làm khác. Cách làm nào nhanh hơn?
( Cách đổi ra dm rồi tính nhanh hơn cách đổi ra cm rồi lại đổi ra dm2 )
- Nêu cách tính diện tích hình thoi? Từ công thức đó nêu cách tính độ dài đường chéo thứ nhất, đường chéo thứ hai? 
 S = m x n : 2
 m = S x 2 : n
 n = S x 2 : m 
2 HS lên bảng làm bài. 
Nhận xét chữa bài.
Muốn tính được chu vi hình chữ nhật ta phải biết gì?
Cần phải đi tìm gì? Dựa vào đâu để tính?
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức tổ chức dạy học tương ứng 
Ghi chú
1ph
Diện tích hình chữ nhật là:
 36 x 2 = 72 cm2
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 72 : 12 = 6 cm 
Chu vi hình chữ nhật là:
 ( 12 + 6 ) x 2 = 36 cm
 Đ/s:
Bài 4: 
 2,5 cm
 3 cm
Vì biết chiều cao của tam giác là 2,5 cm và cạnh đáy là 4 cm
Vì biết một đường chéo của hình thoi là 1,5 cm và đường chéo thứ hai là 3 cm.
 Diện tích hình thoi là:
 1,5 x,3 : 2 = 2,25 cm2
 Diện tích hình tam giác là:
 4 x 2,5 : 2 = 5 cm2
 Diện tích hình H là:
 2,25 + 5 = 7,5 cm2
 Đ/s:
B4: Củng cố – Dặn dò:
Bài về nhà 1, 2,3, 4 SGK trang 97,98
Cho Hs làm bài sau đó cho chữa bài.
Vì sao tính được diện tích hình thoi?
Vì sao tính được diện tích hình tam giác?
Nêu cách tính diện tích hình H?
HS chữa miệng
Nhận xét 
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Họ tên giáo viên: Thu Huệ Ngày soạn: 22-09-04
Giáo án môn: Toán 	 Ngày dạy:
Lớp 5 Tên bài dạy: Luyện tập chung
Tiết 85 tuần 17
I-Mục đích yêu cầu:
 - Giúp học sinh ôn tập về so sánh hai số thập phân. Củng cố các kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia trên các số thập phân.
 - Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Phấn màu
III- Hoạt động chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt đông dạy học
Phương pháp, các hình thức tổ chức dạy học tương ứng 
Ghi chú
4ph
1ph
34ph
B1: Kiểm tra bài cũ:
 Bài 2 trang 97
Độ dài đường chéo thứ hai là:
 18,2 x 2 : 1,4 = 26 cm
Chiều cao của hình thoi là:
 136 x 2 : 3,4 = 80 m
 Đ/s:
B2: Giới thiệu bài mới:
Hôm nay các con sẽ đi luyện tập chung
B3: Bài mới:
Bài 1: 
Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
4,604 ; 5,32 ; 6,23 ; 6,203 ; 6,4
Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
74,65 ; 72,46 ; 43,5 ; 39,02 ; 35,4
(Vận dụng kĩ thuật so sánh nhanh các phần nguyên để tìm được số thập phân bé nhất )
Bài 2: 
 356,37 416,50
+ 462,81 - 221,34
 819,18 195,16
 23,7 78,24 1,2
 x 1,04 62 65,2 
 948 24
 237 0 
 24,648
Bài 3: 
- Hs chữa miệng bài 1 trang 97
Nêu cách tính diện tích hình thoi, tính đường chéo còn lại, chiều cao của hình thoi? 
Nhận xét.
GV nhận xét đánh giá điểm.
GV ghi bảng
 HS làm bài.
HS đổi vở cho nhau chữa bài
- Nêu cách so sánh? 
4 HS lên bảng.
Cho HS đổi vở cho nhau kiểm tra chéo. GV chữa chung cho cả lớp.
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức tổ chức dạy học tương ứng 
Ghi chú
1ph
 Thửa ruộng có dạng một hình chữ nhật ghép với một hình tam giác vuông.
 Diện tích thửa ruộng là tổng diện tích hình tam giác vuông và diện tích hình chữ nhật.
Diện tích thửa ruộng hình tam giác vuông là:
 17 x 30 : 2 = 255 m2
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
 30 x 15 = 450 m2
Diện tích thửa ruộng là:
 255 + 450 = 705 m
 Đổi: 705 m2 = 7,05 a
Thửa ruộng đó thu hoạch được số kilôgam thóc là:
 65 x 7,05 = 458,25 ( kg )
 Đ/s:
Bài 4: 
 Bài giải
Số tiền người đó đã mua hàng là:
120000 x 100 : 10 = 1200000 ( đồng )
 Đáp số: 1200000 đồng
Bài 5: 
X x 1,3 = 11,7
X = 11,7 : 1,3 
X = 9 
 X : 36 = 6,8
 X = 6,8 x 36
 X = 244,8
B4: Củng cố – Dặn dò:
Bài về nhà 1, 2,3 SGK trang 98
GV vẽ hình lên bảng.
- Thửa ruộng có dạng như thế nào?
Nêu cách tính diện tích thửa ruộng?
Cho 1 HS lên bảng làm bàI, sau đó GV chữa chung cho cả lớp.
1 HS đọc bài toán.
HS làm vào vở rồi chữa bài.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_5_tuan_16_ha_kim_ngan.doc