Giáo án môn Toán lớp 5
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Củng cố kĩ năng đọc, viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ dùng để làm bài 3, và ghi quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Người dạy: Trần Thị Huệ Người hướng dẫn: Trần Thị Tuyết Ngày soạn: 18/11/2011 Ngày dạy: 25/11/2011 Lớp: 5A Trường: Tiểu học Nguyễn Khả Trạc Giáo án môn Toán lớp 5 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. Củng cố kĩ năng đọc, viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ dùng để làm bài 3, và ghi quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Nội dung dạy học PP và HTTC P Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 phút 15 phút 7 phút 10 phút 3 phút 1. Kiểm tra bài cũ: - Lần trước chúng ta đã được học bài Nhân một số thập phân với một số thập phân. -Trước khi vào bài mới cô kiểm tra bài cũ. (ghi 2 phép tính lên bảng) 0,24 16,25 × × 4,7 6,7 - 2 học sinh lên bảng, các học sinh khác làm ra giấy nháp. -Nhận xét bài làm của từng bạn - Những ai có kết quả đúng thì giơ tay - Để thực hiện phép tính này chúng ta dựa vào quy tắc nào? Giáo viên nhận xét và nhắc lại quy tắc. 2. Luyện tập. - Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ; 0,001. - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000 Bài 1(T60) -Yêu cầu học sinh làm: 142,57 x 0,1 -Học sinh nhận xét kết quả của phép tính -Vậy khi nhân một số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào? - Giáo viên nhận xét. -Yêu cầu học sinh làm: 531,75 x 0,01 -Học sinh nhận xét kết quả của phép tính -Vậy khi nhân một số thập phân với 0,01 ta làm như thế nào? -Giáo viên nhận xét. -Yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; -Giáo viên chốt lại và ghi lên bảng quy tắc trên. -Yêu cầu 3 học sinh nhắc lại quy tắc vừa nêu -Yêu cầu học sinh so sánh kết quả các tích với thừa số thứ nhất. Học sinh làm phần b -Yêu cầu 3 học sinh tính nhẩm các phép tính ở ý b (mỗi học sinh làm một cột) -Học sinh khác nhận xét - Giáo viên nhận xét Bài 2: (T60) -Học sinh đọc yêu cầu của bài -Yêu cầu học sinh đổi: 1ha = ..km2 -Vậy chúng hãy vận dụng mối quan hệ giữa ha và km2 để làm bài tập 2 - 2 học sinh lên bảng Các học sinh khác làm vào vở của mình -Học sinh theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng -Giáo viên nhận xét Bài 3: (T60) -Yêu cầu học sinh đọc đề bài -Yêu cầu học sinh nhắc lại về ý nghĩa của tỉ số 1: 1 000 000 biểu thị tỉ lệ bản đồ -Học sinh làm vào vở (1 học sinh làm vào bảng phụ) -Yêu cầu học sinh theo dõi lên bảng và nhận xét - Giáo viên nhận xét 3.Củng cố – dặn dò: -Yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;. Nhận xét giờ học Chuẩn bị cho bài học lần sau Bài: Luyện tập Nhận xét tiết học 2 2 Học sinh lên bảng làm: Học sinh nhận xét Giơ tay nếu đúng, nếu sai thì sửa lại vào bài của mình. -Quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. Học sinh nhắc lại quy tắc. Học sinh nhắc lại quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang phải một, hai,ba chữ số Học sinh làm 142,57 × 0,1 14,257 Học sinh nhận xét: Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang trái một chữ số. Học sinh làm 531,75 × 0,01 5,3175 Học sinh nhận xét Khi nhân một số thập phan với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang trái hai chữ số. Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, bachữ số Học sinh ghi vào vở của mình 3 Học sinh nhắc lại -Tích giảm 10 lần so với thừa số thứ nhất nếu số thập phân nhân với 0,1. Tích giảm 100 lần so với thừa số thứ nhất nếu số thập phân nhân với 0,01 Học sinh làm phần b Học sinh nhận xét Học sinh đọc Học sinh trả lời 1ha = 0,01km2 Học sinh đọc 1ha = 0.01km2 Học sinh làm 1000 ha = 100 km2 125 ha = 12,5 km2 12,5 ha = 1,25 km2 3,2 ha = 0,32 km2 Học sinh nhận xét Học sinh đọc - Học sinh trả lời: Tỉ số 1: 1 000 000 cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm Lời giải Độ dài thật của quãng đường từ thành phố HCM đến Phan Thiết là: 19,8 x 1000 000 = 19800 000 (cm) = 198 km Đáp số: 198 km Học sinh nhận xét Học sinh nhắc lại: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đólần lượt sang bên trái một, hai, ba,chữ số Phương pháp kiểm tra 2 học sinh lên bảng còn những học sinh khác làm ra giấy nháp. Phương pháp đàm thoại Phương pháp thực hành 2 học sinh làm vào bảng phụ còn các học sinh khác làm vào vở. Sau khi học sinh làm xong treo bảng phụ lên và cả lớp theo dõi nhận xét. Phương pháp kiểm tra 3 học sinh đại diện cho 3 tổ hoàn thành. Bạn nào làm nhanh, chính xác. Phương pháp đàm thoại Phương pháp thực hành Hà Nội, ngày.tháng 11năm 2011 Phê duyệt của giáo viên chủ nhiệm:
Tài liệu đính kèm: