Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Môn:Chính tả

Tiết :60 Nghe Viết

VIỆT NAM CÓ BÁC

I Mục tiêu :

- Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác.

- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm được BT 2 hoặc BT3 a/b

-GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.

II Đồ dùng dạy học:

- Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 8 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn:Chính tả
Tiết :60
Nghe Viết
VIỆT NAM CÓ BÁC
Ngày soạn: 10.04.2011
Ngày dạy:11.04.2011
I Mục tiêu : 
- Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác.
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm được BT 2 hoặc BT3 a/b
-GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Khởi động
A. Bài cũ : 
- Yêu cầu viết: xinh xắn, ăn xin, bạc phếch, quanh co, 
- Nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung 
- Đọc toàn bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
? Bài thơ nói về ai?
? Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
? Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
? Bài thơ cá mấy dòng thơ?
? Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết?
? Các chữ đầu dòng được viết ntn?
? Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
- Yêu cầu HS viết các từ khó
- Nhận xét
d) Viết chính tả: 
- Đọc bài cho HS viết.
e) Soát lỗi: 
- Đọc cho hs dò bài
g) Chấm bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn thơ.
- Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu 2 nhóm thi làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ rồi đưa phấn cho bạn. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ thắng.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài (nếu có)
- Hát
- 2 hs lên bảng viết, lớp bảng con
- Nghe
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 2 HS đọc lại bài.
- Bài thơ nói về Bác Hồ.
- So sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn.
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác.
- Bài thơ có 6 dòng thơ.
- Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng.
- Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi vào 2 ô, chữ ở dòng 8 tiếng lùi vào 1 ô.
- Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng với Bác.
- Tìm và đọc: mỗi, đỉnh, Trường Sơn, nghìn năm
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Nghe-viết bài
- Đổi vở, dò bài
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS làm bài nối tiếp, lớp làm vào Vở Bài tập 
Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa
Có rào râm bụt đỏ hoa quê
Có bốn mùa rau tươi tốt lá
Như những ngày cháo bẹ măng tre
Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi son
Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối
- Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.
- 2 nhóm cùng làm bài.
- Lắng nghe
Môn:Kể Chuyện
Tiết 31
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
Ngày soạn:10.04.2011
Ngày dạy: 11.04.2011
I Mục tiêu : 
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2)
- Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện BT3)
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 HTĐB
 Khởi động
A. Bài cũ : 
- Gọi HS kể lại chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.
? Qua câu chuyện em học được những đức tính gì tốt của bạn Tộ?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự:
- Gắn các tranh không theo thứ tự.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
- Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự.
- Nhận xét, ghi điểm
b) Kể lại từng đoạn truyện:
Bước 1: Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
c) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân kể tốt ghi điểm 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét cho điểm HS.
- Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
- Hát
- 3 HS kể nối tiếp 
- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
- Nghe
- Quan sát tranh.
+ Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa.
+ Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non.
+ Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
- Suy nghĩ, làm bài
- Đáp án: 3 – 2 – 1
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn.
- Đại diện các nhóm HS kể. 
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- 3 HS thực hành kể chuyện.
- Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1.
- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ
HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện BT3
Môn:Tập đọc
Tiết 92
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
Ngày soạn:12.04.2011
Ngày dạy:13.04.2011
I Mục tiêu : 
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài.
-Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nướctụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời được CH trong sgk)
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động:
A. Bài cũ:
 - 2 hs đọc bài: Chiếc rễ đa tròn + TLCH
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
 - Yêêu cầu hs đọc
 - Tìm tiếng từ khó
 - Luyện phát âm
 b. Đọc từng đoạn:
 - Chia đoạn, gọi hs đọc
 - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
 Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
 - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
 - Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
3. Tìm hiểu bài:
 -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác?
? Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?
? Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?
? Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?
4. Luyện đọc lại:
 - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
 Tổ chức cho HS thi đọc lại bài
 - Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại bài
? Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai?
 -Nhận xét tiết học.
 - Đọc lại bài
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
 Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban.
- Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, 
hoa mộc, hoa ngâu.
- Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát hương thơm.
- Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
 Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt.
 - 1 hs đọc
-Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Môn:LT&C
Tiết 31
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM , DẤU PHẨY
Ngày soạn:12.042011
Ngày dạy: 13.04.2011
I Mục tiêu : 
- Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa)theo từng cặp (BT 1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2).
II Đồ dùng dạy học:
- Các thẻ từ BT1 ; BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2.
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.
Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học.
 - Sau 7 phút yêu cầu các nhóm HS lên bảng dán phiếu của mình. GV gọi HS đếm từ ngữ và nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng sẽ thắng.
 Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt
Bài 3:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ yêu cầu HS tự làm.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng
? Vì sao ô trống thứ nhất điền dấu phẩy?
? Vì sao ô trống thứ hai điền dấu chấm?
Vậy còn ô trống thứ 3 điền dấu gì?
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi 5 HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT 2.
- Gọi HS nhận xét câu của bạn.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này.
- Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.
- Hát
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc từ.
- Làm bài theo yêu cầu.
 Đọc đoạn văn sau khi đã điền từ.
- đạm bạc, tinh khiết, nhà sàn , râm bụt, tự tay 
- Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
- Nhận phiếu, thảo luận
- Dán phiếu, trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha,
- Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở
- Nhận xét, đối chiếu với bài làm của mình
+ Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.
- Đặt câu.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Môn:Tập Viết
Tiết 31
CHỮ HOA N (KIỂU 2)
Ngày soạn:13.04.2011
Ngày dạy: 14.04.2011
I Mục tiêu : 
 - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: N
 (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Người ta là hoa đất (3 lần).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
 (Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2)
II Đồ dùng dạy học:
 - GV: Chữ mẫu N
 - HS: Bảng, vở
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Khởi động 
A. Bài cũ: (5 phút)
- Yêu cầu viết : 1 HS lên bảng viết chữ M (kiểu 2)
- GV nhận xét
- Hs nhắc lại cụm từ ứng dụng của bài trước 
B. Bài mới (28 phút)
1 Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa N:
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ N
 - Chữ hoa N cao mấy li? Rộng mấy ô?
 - Viết bởi mấy nét?
- Nêu quy trình viết.
 - Viết mẫu chữ N vừa viết vừa nêu lại quy trình viết.
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
 - Yêu cầu HS viết chữ N vào không trung
 - Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần
 - GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 - Giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất
? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng?
- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng.
- Viết mẫu : Người lưu ý hs cách nối nét giữa chữ N và chữ g 
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Nhận xét và uốn nắn.
d.Viết vở
- Nêu yêu cầu viết.
 - GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và giúp đỡ HS yếu kém.
e. Chấm, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò (2 phút)
Giáo – Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
 - Nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS dưới lớp viết bảng con.
- Mắt sáng như sao
- Lắng nghe
- HS quan sát
- 5 li
- 2 nét: một nét móc hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Viết không trung 1 lần.
- Viết bảng
- HS quan sát. Đọc.
- Ca ngợi vẻ đẹp của con người. Con người rất đáng quý, đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời..
 - Quan sát nêu nhận xét.
- Quan sát
- Viết bảng.
- 1 hs đọc
- HS viết vở
- Lắng nghe, ghi nhớ
Môn:Chính tả
Tiết 61
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
Nghe Viết
Ngày soạn:13.04.2011
Ngày dạy: 14.04.2011
I Mục tiêu : 
- Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 2 a/b
-GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi BT
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Khởi động
A. Bài cũ : (5 phút)
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/gi, 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới : (27 phút)
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chính tả: 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết: 
- Đọc bài chính tả
- Gọi HS đọc bài.
? Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
? Những loài hoa nào được trồng ở đây?
? Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
? Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
? Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
? Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu hs tìm các từ ngữ khó viết trong bài.
- Yêu cầu HS viết các từ khó
- Nhận xét
d) Viết chính tả: 
- Gv đọc lại bài một lần (Nhắc nhở hs cách cầm bút, tư thế ngồi)
- Đọc cho hs viết bài
e) Soát lỗi:
g) Chấm bài, nhận xét
(Viết lại cac lỗi sai trong bài nếu có)
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Yêu cầu hs đọc đề bài. Chon mục b
Chia lớp thành 2 nhóm
Treo bảng phụ
- Trò chơi: Tìm từ
- Gv phổ biến luật chơi
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3 phút)
- Nhận xét tiết học.
 - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. 
- Hát
- Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng.
- Nghe
- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài.
- Cảnh ở sau lăng Bác.
- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
- Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
- Có 1 đoạn, 2 câu.
- Tìm và nêu
- Viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
- Sơn La, khoẻ khoắn, Nam Bộ, thiêng liêng, 
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- Nghe-viết bài
- Đổi vở,dò bài
- Đọc yêu cầu
Thi tìm từ nhanh, đúng
Hs ngồi theo nhóm lớn
Tiến hành tổ chức trò chơi
Đáp án: 
b) cỏ, gỡ, chổi.
Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2010_2011_truon.doc