Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Môn:Tập đọc

Tiết 72,73

SƠN TINH THỦY TINH

I. Yêu cầu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được câu hỏi 1,2,4).

- HS khá, gioûi trả lời được câu hỏi 3.

 II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 Tiết 1

 1. Ổn định tổ chức: HS hát.

 2. Kiểm tra bài cũ: Voi nhà

- 2 học sinh đọc bài “Voi nhà”, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, ghi điểm cho học sinh.

 3. Giới thiệu, ghi tiêu đề bài.

 4. Phát triển các hoạt động.

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB

 

doc 10 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn:Tập đọc
Tiết 72,73
SƠN TINH THỦY TINH
Ngày soạn:27.02..2011
Ngày dạy:28.02.2011
I. Yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được câu hỏi 1,2,4).
- HS khá, gioûi trả lời được câu hỏi 3.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức: HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Voi nhà
- 2 học sinh đọc bài “Voi nhà”, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
3. Giới thiệu, ghi tiêu đề bài.	
4. Phát triển các hoạt động.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HT ĐB
Hoạt động 1: HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh (trang 60), nói về cuộc chiến tranh giữa Thủy Tinh (dưới nước) và Sơn Tinh (trên núi): Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, cùng quân sĩ dâng nước lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh, Sơn Tinh cùng nhân dân và các loài vật trên núi ném đá xuống sông, đánh lại Thủy Tinh, ngăn nước lũ.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Quan sát và lắng nghe.
- Học sinh theo dõi.
 HS khá, gioûi trả lời được câu hỏi 3
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. Chú ý các từ: tuyệt trần, cuồn cuộn, đuối sức, ván, dàng, lũ...
- HDHS luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp đọc theo câu.
- Học sinh luyện đọc từ.
- Gợi ý HS chia đoạn.
- HS chia đoạn.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Giáo viên hướng dẫn cách đọc một số câu.
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.//
- Học sinh luyện đọc câu.
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
- HD học sinh giải nghĩa từ khó.
- Học sinh đọc chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- HS đọc theo cặp.
-Thi đọc cá nhân, giữa các nhóm
- HS thi đọc cá nhân, nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu cả lớp đọc dồng thanh.
- Lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc.
Tiết 2
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, toàn bài. Kết hợp thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
-HS đọc thầm từng đoạn, toàn bài. Kết hợp thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Sơn Tinh - chúa miền non cao. Thủy Tinh - vua vùng nước thẳm.
- Hỏi thêm: Em hiểu chúa miền non cao là thần gì? Vua vùng nước thẳm là thần gì?
- Thần núi và thần nước.
Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?
- Vua giao hẹn: Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
- Hỏi thêm: Lễ vật gồm những gì?
- Học sinh nêu.
Câu 3: Dành cho HS khá giỏi.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các câu hỏi nhỏ:
- Học sinh trả lời.
+ Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì?
+ Thần hô mưa, gọi gió, dâng nước lên ngập nhà cửa, ruộng vườn.
+ Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì?
+ Thần bốc từng quả đồi, dời từng quả núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.
+ Cuối cùng ai thắng?
+ Sơn Tinh thắng.
+ Người thua đã làm gì?
+ Hằng năm, Thủy Tinh dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi.
Câu 4: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ? 
- Học sinh thảo luận để tìm ra câu trả lời đúng (ý c).
- Giáo viên kết luận: Câu chuyện nói lên một điều có thật: Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
* Hoạt động 3: HDHS luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm 3.
-Đoạn 1: Thong thả, trang trọng; lời vua Hùng: dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh - hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Yêu cầu học sinh thi đọc cá nhân, nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh thi đọc cá nhân, nhóm.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
 - Về nhà đọc lại truyện.
Môn:Chính tả
Tiết :48
SƠN TINH THỦY TINH
(Tập chép)
Ngày soạn: 28.02.2011
Ngày dạy:01.03.2011
I. Mục tiêu: 
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
-Làm được bài tập (2) a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: huơ, quặp, sinh sống.
- 2 HS lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết bảng con.
- Nhạn xét, ghi điểm cho học sinh.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HT ĐB
a.Giới thiệu bài, ghi tiêu đề lên bảng.
b. Nội dung bài mới:
* Hoạt dộng 1: Hướng dẫn viết chính tả.
- Treo bảng phụ, đọc mẫu bài tập chép, sau đó yêu cầu 1 HS đọc lại.
- HDHS tìm hiểu nội dung bài tập chép.
+ Đoạn văn giới thiệu vói chúng ta điều gì ?
*. Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ đầu đoạn văn ta nên viết như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
* HD viết từ khó:
- Gợi ý HS nêu từ khó viết, dễ lẫn:
- Yêu cầu viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai (nếu có).
* Luyện viết chính tả:
- Yêu cầu đọc lại bài viết.
- Yêu cầu HS nhìn và viết vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi.
* Chấm vở, chữa bài.
- Thu 7,8 vở để chấm.
- Chấm, trả vở - Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2:
- Gợi ý HD mẫu.
- Yêu cầu lớp làm bài tập.
- Một HS lên bảng
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà viết lại bài,chuẩn bị bài:Bé nhìn biển.
- Nhận xét chung tiết học.
- Sơn Tinh,Thủy Tinh
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép.
+ Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám.Ông có môt người con gái xinh đèp tuyêt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn.
- Có 3 câu.
- Viết thụt vào 1 ô, chữ cái đầu câu viết hoa.
- Chữ cái đầu câu, tên riêng cần viết hoa.
- HS nêu: Sơn Tinh, Thủy Tinh, tuyệt trần, công chúa.
- Lớp viết bảng con từng từ.
- 2 HS đọc lại bài.
- Nhìn và viết vào vở cho đúng.
- Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì.
- Lắng nghe và sai (nếu có).
* Điền vào chỗ trống ch hay tr:
- Trú mưa, truyền tin, trở về, chuyền cành, chở hàng, chỳ ý
b.Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi dấu ngó:
- số chẵn, số lẻ, chãm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn bã.
Môn:Kể Chuyện
Tiết 25
SƠN TINH THỦY TINH
Ngày soạn:28.02.2011
Ngày dạy: 01.03.2011
A. Mục tiêu:
- Biết xếp thứ tự các bức tranh theo nội dung câu chuyện.
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (bài tập 2).
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. 
B. Đồ dùng dạy học:
 - 3 tranh minh hoạ SGK
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HT ĐB
1. KIểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3 HS kể lại câu chuyện: Quả tim khỉ.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu.
- Ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện
* Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung chuyện
- Treo tranh
+ Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
+ Đây là nội dung thứ mấy của chuyện?
+ Tranh 2 vẽ cảnh gì?
+ Đây là nội dung thứ mấy?
+ Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3?
+ Hãy sắp xếp lại thứ tự cho đúng.
c, Kể lại từng đoạn nội dung chuyện:
- Yêu cầu tập kể theo nhóm
- Thi kể giữa 3 nhóm
- Nhận xét, đánh giá.
*Kể lại toàn bộ câu chuyện. (HSKG)
Nhận xét, tuyên dương.
3 Củng cố – Dặn dò:
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS nối tiếp kể.
- Nhắc lại.
- Quan sát tranh:
+ Trận đánh của 2 vị thần Thuỷ Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước
Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ.
- Đây là nội dung cuối của câu chuyện.
- Bức tranh 2 là cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón Mị Nương về núi.
- Đây là nội dung thứ 2 của câu chuyện.
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương.
- Một học sinh lên bảng sắp xếp lại thứ tự các tranh: 3, 2, 1.
- Nhóm 3: nối tiếp kể theo tranh.
- Thi giữa 3 nhóm: mỗi nhóm 3 học sinh.
- Nhận xét, bình chọn
*HSKG kể:...
+Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt rất kiên cường.
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. 
Môn:Tập đọc
Tiết 74
BÉ NHÌN BIỂN
Ngày soạn:01.03.2011
Ngày dạy: 02.03.2011
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi hồn nhiên.
- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng và ngộ nghĩnh như trẻ con (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu).
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Tranh minh họa bài thơ trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
-Học sinh: Sách Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HT ĐB
*. Hoạt động 1: HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc dòng thơ:
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài.
- Gợi ý HS nêu từ khios đọc, dễ lần trong bài.
- Giáo viên nêu thêm từ ngữ khó phát âm trong bài và rèn đọc cho học sinh.
- Học sinh: sóng lừng, lon ton, bễ, khiêng, tưởng rằng, giơ, gọng vó, bãi giằng.
b) Giáo viên cho học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giáo viên lưu ý học sinh đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
* HD giải nghĩa từ khó. Giải thích thêm từ:
- Học sinh đọc chú thích.
+ Phì phò: Tiếng thở to của người hoặc vật.
+ Lon ta lon ton: Dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẻ.
+ Đặt cấu với từ: Lon ta lon ton
- Học sinh đặt câu.
c) Giáo viên cho học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Học sinh rèn đọc trong nhóm.
d) Thi đọc trước lớp (cả bài).
- Học sinh thi đọc -> Nhận xét.
- Giáo viên cho lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Học sinh đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, từng khổ thơ. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
Câu 1: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
- Học sinh đọc thầm cả bài, từng khổ thơ. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời.
+ Như con sông lớn/ Chỉ có một bờ.
+ Biển to lớn thế.
Câu 2: Giáo viên cho học sinh đọc câu hỏi.
- Học sinh đọc câu hỏi:
 Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
- Giáo viên cho học sinh suy nghĩ trả lời. Nhiều học sinh nhắc lại câu trả lời.
- Học sinh trả lời (nếu thiếu, nhóm khác bổ sung):
+ Bãi giằng với sóng/ Chơi trò kéo co.
+ Nghìn con sóng khỏe/ Lon ta lon ton
+ Biển to lớn thế/ Vẫn là trẻ con.
Câu 3: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
- Học sinh đọc câu hỏi.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Học sinh làm việc nhóm đôi, nói lên khổ thơ mình thích và giải thích.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh: vì trong khổ thơ có hình ảnh ngộ nghĩnh, vì khổ thơ tả biển có những đặc điểm giống trẻ con, 
- Học sinh phát biểu ý kiến.
-> Nhận xét.
Hoạt động 3: HDHS luyện đọc lại và Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ bằng nhiều hình thức.
- HS nêu.
- Học sinh rèn học thuộc lòng bài thơ dưới dự hướng dẫn của giáo viên. 
- Em hãy đọc thuộc lòng một đoạn thơ mà em thích nhất.
- Học sinh đọc.
-> Nhận xét, tuyên dương.
-> Nhận xét.
5. Tổng kết- dặn dò
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
-Hỏi cha mẹ tên các loài cá bắt đầu bằng ch và tr.
-Chuẩn bị bài: Tôm càng và cá con.
 - Nhận xét tiết học.
Môn:LT&C
Tiết 25
TỪ NGỮ VỀ VỀ SÔNG BIỂN. ĐVTLCH: VÌ SAO?
Ngày soạn:01.03.2011
Ngày dạy: 02.03..2011
A/ Mục tiêu: 
 -Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1; BT2)
 -Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? (BT3; BT4)
 -GD cho HS ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - BP viết sẵn một đoạn văn để KT bài cũ.
 - Giấy A4 để làm bài tập 3.
C/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
HT ĐB
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng điền dấu.
- Nhận xét- Đánh giá.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1: 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức trò chơi tiếp sức.
- Nhận xét - đánh giá.
*Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu làm bài - chữa bài.
* Bài 3: 
- Nêu Yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu làm bài - chữa bài.
* Bài 4:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét - đánh giá.
4. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà tìm thêm các từ về sông biển.
- Nhận xét giờ học. 
- Hát
Chiều qua, có người trong buôn đã thấy dấu chân voi lạ trong rừng. Già làng bảo đừng chặt phá rừng làm mất chỗ ở của voi , kẻo voi giận phá buôn làng.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Tìm từ có tiếng biển.
- Mỗi nhóm 4 HS xếp thành 3 hàng, lần lượt từng HS ở các hàng lên ghi, mỗi HS chỉ được ghi 1 từ, ghi song quay xuống vỗ vai bạn đứng sau lên ghi tiếp.
+ Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, sóng biển, cá biển, bãi biển, bờ biển,
- Nhận xét - bổ sung.
* Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau: (suối, sông, hồ )
a. Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại. Đó là sông.
b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi. Đó là suối.
c. Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu ở trong đất liền. Đó là hồ.
- Nhận xét.
* Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng trong câu sau:
Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
Câu hỏi: Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?
- Nhận xét bổ sung.
* Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh, trả lời các câu hỏi sau: 
a. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương?
Sơn Tinh lấy được Mị Lương vì Sơn Tinh mang lễ vật đến sớm.
b. Vì sao Thuỷ Tinh đuổi đánh Sơn Tinh?
Thuỷ Tinh đuổi đánh Sơn Tinh vì Thuỷ Tinh đến muộn không lấy được Mị Nương.
c. Vì sao ở nước ta có nạn lụt?
 Ở nước ta hằng năm có nạn lụt vì Thuỷ Tinh không quên mối hận với Sơn Tinh nên hằng năm đều dâng nước để đánh Sơn Tinh.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Môn:Tập Viết
Tiết 25
CHỮ HOA V
Ngày soạn: 02.03.2011
Ngày dạy: 03.03.2011
A. Môc tiªu:
- Viết đúng chữ hoa V (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: VŔĜ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), VƯỢT SUỐI BĂNG RỪNG. (3 lần).
- Gi¸o dôc ý thøc rÌn ch÷ ®Ñp gi÷ vë s¹ch.
B. §å dïng d¹y häc: 
- MÉu ch÷ v hoa trong khung ch÷
- B¶ng phô viÕt côm tõ øng dông.
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng viết: U- Ư.
- Nhận xét, đánh giá.
II Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Quan sát và nhận xét mẫu
V
- Nêu cấu tạo chữ V ?
 Ǯ
 Ǯ
b. Hướng dẫn cách viết :
- (Hướng dẫn HS trên chữ mẫu)
-Yêu cầu viết bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ:
a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng:
VƯỢT SUÔI BĂNG RỪNG
+ Con hiểu cụm từ này như thế nào?
+ Cụm từ này có mấy chữ, độ cao các con chữ như thế nào ?
b. Hướng dẫn viết chữ: VŔĜ
- Hướng dẫn viết: ( giới thiệu trên mẫu) sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
3. Hướng dẫn viết vở tập viết:
- HD cách viết
- Yêu cầu viết vào vở tập viết 
4. Chấm- chữa bài:
- Thu 1/2 số vở để chấm.
- Trả vở- nhận xét
III. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết bài viết ở nhà.
- Nhận xét chung tiết học.
- Chữ hoa: V
* Quan sát chữ mẫu trong khung.
- Cao 5 li, gồm 3 nét. Nét 1 là một nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng, nét 3 là nét móc xuôi phải.
- Điểm đặt bút của nét 1nằm trên đường kẻ ngang 5, giữa đường kẻ dưới 2 và 3.
- Điểm dừng bút của nét này nằm ở giao điểm của đường kẻ dưới 3 và và đường kẻ ngang 6. viết nét cong trái phối hợp với nét lượn ngang như cách viết chữ K. Từ điểm dừng bút của nét 2 ta đổi chiều bút viết nét xuôi phải. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 5.
- Lớp viết bảng con 2 lần: V
VƯỢT SUÔI BĂNG RỪNG
+ Vượt qua những đoạn đường khó khăn vất vả
-Cụm từ này có 4 chữ.
-Chữ V, b, g cao 2,5 li.
- t cao 1,5 li.
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết bảng con:VƯỢT
- HS ngồi đúng tư thế viết, 
- Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ.
-Viết đúng chữ hoa V (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), VƯỢT SUỐI BĂNG RỪNG(3 lần)
- Lắng nghe nhận xét, sửa sai (nếu có)
Môn:Chính tả
Tiết 49
BÉ NHÌN BIỂN
(Nghe-Viết)
Ngày soạn:02.03.2011
Ngày dạy: 03.03.2011
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
-Nghe - viết chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.
-Làm được bài tập (2) a/b.
-Gi¸o dôc cho häc sinh ý thøc rÌn ch÷, gi÷ vë.
II. §å dïng d¹y häc
- Tranh vÏ minh ho¹ bµi th¬
- B¶ng phô ghi c¸c quy t¾c chÝnh t¶ 
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
1. Kiểm tra bài cũ: yêu cÇu viÕt : Tró m­a, truyÒn tin.
2. Bµi míi :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu.
- HDHS tìm hiểu nội dung bài viết.
- Lần dầu tiên ra biển bé nhìn thấy biển như thế nào ?
*. HDHS trình bày.
- Bài thơ có mấy khổ thơ ?
- Các chữ đầu câu viết như thế nào? 
-Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào? trong vở.
* HDHS viết từ khó:
- Gợi ý HS nêu các từ khó và dễ lẫn khi viết:
- Yêu cầu viết bảng con.
* Luyện viết chính tả:
- Yêu cầu đọc lại bài viết.
- Đọc cho HS viết vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài.
- Thu 7,8 vở để chấm.
- Chấm, trả vở- Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2:
- HD mẫu.
- Yêu cầu lớp làm bài tập.
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp làm 3 nhóm , phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to để ghi tên các loài cá. 
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
- Bé nhìn biển
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép.
+ Bé thấy biển to bằng trời và giống như trẻ con.
- Bài có 3 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Các chữ đầu câu phải viết hoa. 
- Giữa các khổ thơ viết cách một dòng.
- Nên bắt đầu viêt từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp.
- HS nêu: tưởng, trời, rụng, giằng, khiêng, sóng lừng.
- Lớp viết bảng con từng từ.
- 2 HS đọc lại bài.
- Lớp nghe và viết vào vở cho đúng.
- Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì.
- Lắng nghe và sửa sai (nếu có).
*Tìm tên các loài cá. 
Yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr.
a .Bắt đầu bằng ch. 
M : Cá chim. 
- Cá chuối, cá chép, cá chằy, cá chiên, cá chình, cỏ chọi, cá chuồn.
b : Bắt đầu bằng tr.
M : Cá trắm. 
- cá tra, cá trích, cá trôi, cá trê..
Môn:Tập làm văn
Tiết 25
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QSTVTLCH
Ngày soạn03.03.2011
Ngày dạy: 04.03.2011
A/ Mục tiêu:
-Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường.
-Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
-GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
B/ Đồ dùng: 
 - Tranh minh hoạ cảnh biển.
 - BP viết 4 câu hỏi.
C / Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hai HS lên hỏi đáp lời phủ định bài tập 1.
 - Nhận xét.
3. Bài mới: 
 a, Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài.
b. Nội dung:
*Bài 1: 
- Yêu cầu đọc lại đoạn văn.
+ Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
+ Bố Dũng trả lời như thế nào?
+ Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
+ Hãy đáp lời đồng ý của bố Dũng. Hà đã nói gì?
- Yêu cầu sắm vai.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2.
- Yêu cầu thảo luận nhóm thể hiện lời đáp cho từng tình huống.
- Nhận xét đánh giá.
* Bài 3: 
- Treo tranh 
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Sóng biển như thế nào?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Yêu cầu viết câu trả lời vào vở.
- Yêu cầu đọc bài.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Vận dụng đáp lời đồng ý trong giao tiếp hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
- 2 hs thực hành hỏi đáp theo yc bài tập 1.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- 2 HS đọc đoạn hội thoại.
- Hà nói: Cháu chào bác ạ ! Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi. Dũng đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý.
- Cháu xin phép bác ạ.
- 2 cặp lên sắm vai.
* Nói lời đáp của em.
- Yêu cầu đáp thành lời cho các tình huống.
- Thảo luận nhóm đôi.
a, Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại ngay sau khi dã dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá.
b, Cảm ơn em./ Em tốt quá./ Em ngoan quá.
- Nhận xét - bổ sung.
- Quan sát tranh 
- Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển nhấp nhô.
- Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá.
- Mặt trời đanh từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc bài viết.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2010_2011_truon.doc