Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 16

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 16

Tập đọc

Con chó nhà hàng xóm (2 tiết)

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.

+ Rèn kĩ năng đọc Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới. Hiểu nghĩa các từ chú giải. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ nhỏ

II Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ trong SGK HS : SGK

III Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 12 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Tập đọc
Con chó nhà hàng xóm (2 tiết)
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
+ Rèn kĩ năng đọc Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới. Hiểu nghĩa các từ chú giải. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ nhỏ
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ trong SGK	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bài : bán chó
- Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi ?
- Giang đã bán chó như thế nào ?
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD giọng kể chậm rãi, tình cảm
+ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý từ khó đọc : nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng .....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ Chú ý ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu sau :
- Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào // 
- Cún mang cho bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì, / khi thì con búp bê ... //
- Nhìn bé vuốt ve cún, / bác sĩ hiểu / chính cún đã giúp bé mau lành
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc thi giữa các nhóm ( từng đoạn cả bài, ĐT, CN )
* Đọc đồng thanh ( đoạn 1, 2 )
- HS đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc từ khó
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS đọc luyện đọc câu 
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- cả lớp đồng thanh
Tiết 2
c HD tìm hiểu bài
- Bạn của bé ở nhà là ai ?
- Bé và cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ?
- Vì sao bé bị thương ?
- Khi bé bị thương cún đã giúp bé như thế nào ?
- Những ai đến thăm bé ?
- Vì sao bé vẫn buồn ?
- Cún đã làm cho bé vui như thế nào ?
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ ai ?
d Luyện đọc lại
- GV HD 2, 3 nhóm thi đọc lại toàn truyện
- Cún bông, con chó của bác hàng xóm
- Nhảy nhót tung tăng khắp vườn
- Bé mải chạy theo cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã
- Cún đã chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp 
- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé 
- Vì bé nhớ cún bông
- Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê ... làm cho bé cười
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ cún
+ 1, 2 HS khá giỏi đọc lại toàn bài
- HS đọc
IV Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? ( Tình bạn giữa bé và cún bông giúp bé mau lành bệnh)
	- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt và hiểu bài
	- Yêu cầu HS về nhà xem trước tranh minh hoạ chuẩn bị cho tiết kể chuyện
Tập đọc
Thời gian biểu
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các số chỉ giờ
- Biêt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, các dòng
- Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch ( với kiểu văn này không yêu cầu đọc diễn cảm )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu từ thời gian biểu
- Hiểu tác dụng của thời gian biểu ( giúp người ta làm việc có kế hoạch ) hiểu cách lập thời gian biểu, từ đó biết lập thời gian biểu cho hoạt động của mình
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết một vài câu HD luyện đọc
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc chuyện Con chó nhà hàng xóm
- Nêu ý nghĩa của chuyện
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ghi đầu bài
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD cách đọc : giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ
+ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV uốn nắn cách đọc cho từng em
* Đọc từng đoạn trước lớp
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm ( đọc từng đoạn, cả bài )
c HD tìm hiểu bài
- Đây là lịch làm việc của ai ?
- Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày ?
- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào TGB để làm gì ?
- TGB ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường ?
d Thi tìm nhanh đọc giỏi
- GV kết luận nhóm thắng
- 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện
- Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng dòng hết bài
+ Từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài
- Đọc phần chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- 2, 3 HS đọc lại toàn bài
- Ngô Phương Thảo HS lớp 2A, trường tiểu học Hoà Bình
- HS kể : Buổi sáng, trưa, chiều, tối
- Để bạn nhớ việc và làm các việc một cách thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc
- 7 giờ đến 11 giờ : đi học ( thứ bảy : học vẽ, chủ nhật : đến bà )
- Đại diện 1 nhóm đọc 1 vài thời điểm trong TGB của bạn Ngô Phương Thảo HS các nhóm khác phải tìm nhanh nhất và đúng nhất sẽ được tính điểm
IV Củng cố, dặn dò
+ GV yêu cầu HS ghi nhớ :
	- TGB giúp người ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lí, có kế hoạch, làm cho công việc đạt kết quả
	- Người lớn, trẻ em đều nên lập TGB cho mình
+ GV nhận xét tiết học
+ Yêu cầu HS về nhà lập TGB của mình
Kể chuyện
Con chó nhà hàng xóm
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
+ Rèn kĩ năng nghe :
	- Có khả năng theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ SGK
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện : Hai anh em
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD kể chuyện
* Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Đọc yêu cầu 1
- GV HD HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh
+ Tranh 1 : Bé cùng cún bông chạy nhảy tung tăng 
+ Tranh 2 : Bé vấp ngã, bị thương. Cún bông chạy đi tìm người giúp
+ Tranh 3 : bạn bè đến thăm bé
+ Tranh 4 : Cún bông làm bé vui những ngày bé bị bó bột
+ Tranh 5 : Bé khỏi đau lại đùa vui với cún bông
- GV nhận xét tính điểm thi đua
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn HS kể chuyện hay nhất
- 2 HS kể
- HS nêu ý nghĩa
+ Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh
- HS kể chuyện trong nhóm
- HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK
- 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn của câu chuyện trước nhóm.
 Hết một lượt quay lại từ đoạn 1, thay người kể
- Kể chuyện trước lớp
- Đại diện các nhóm thi kể lại từng đoạn chuyện theo tranh vừa kể vừa chỉ tranh để minh hoạ
Đoạn 1: trong vườn 1 cô bé mặc áo đỏ đang chơi đùa cùng 1 chú cún rất đáng yêu.
Đoạn 2 : Bé bị vấp vào cây đổ, bị đau chân.Cún chạy đi tìm người giúp.
Đoạn 3: Bé phải nằm viện, bạn bè đến thăm nhưng Bé không vui vì nhớ Cún.
Đoạn 4: Cún đã làm cho Bé vui khi phải nằm trên giường bệnh.
Đoạn 5: Bé khỏi đau rất nhanh nhờ tình bạn của Cún.
- Nhận xét
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện
2, 3 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
IV Củng cố, dặn dò
	- 1 HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện
	- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
	- Nhắc các em đối sử thân ái với vật nuôi trong nhà
Luyện từ và câu
Từ chỉ tính chất. câu kiểu Ai thế nào ?
Từ ngữ về vật nuôi
I Mục tiêu
 + Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. 
 + Biết dùng các từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu : Ai ( cái gì, con gì ) thế nào? 
 + Mở rộng vốn từ về vật nuôi
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, tranh minh hoạ các con vật trong tranh
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT2, BT3 ( tiết LT&C tuần 15 )
- Nhận xét bài làm của HS
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS 
Chốt câu đúng:
Cặp từ: cao/ thấp
 +Bạn Chi rất cao.
 +Bạn Dung rất thấp.
Cặp từ nhanh/ chậm
 + Con mèo trèo cây rất nhanh.
 + Con trâu đi rất chậm.
Đây là kiểu câu gì?
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- Lời giải : 1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan.
 4. Ngỗng, 5. chim bồ câu, 6. Dê.
 7. Cừu, 8. thỏ, 9. bò, 10. trâu
- 2 HS làm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khoẻ
- HS trao đổi theo cặp, viết những từ tìm được vào giấy nháp
- HS lên bảng viết 
Đáp án đúng: xấu, hư, chậm, đen, thấp, yếu.
- Nhận xét bài bạn
+ Chọn một cặp từ trái nghĩa ở BT1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó
- HS làm bài vào VBT
- 2, HS lên bảng làm
-Nhận xét bài làm của bạn
1-2 em đọc bài
Câu kiểu ai thế nào?
+ Viết tên các con vật trong tranh
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Viết tên từng con vật theo số thứ tự vào VBT
- Từng HS đọc bài làm của mình
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học, khen những HS làm tốt
	- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào VBT
Chính tả ( tập chép )
Con chó nhà hàng xóm
I Mục tiêu
+ Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt chuyện : Con chó nhà hàng xóm
+ Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui / uy, ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ND đoạn văn cần chép
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xếp hàng, xôn xao ...
2 Bài mới
a Giới thiệu bài 
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ 
- Đọc đoạn văn đã chép lên bảng
- Vì sao " Bé " trong đoạn phải viết hoa ?
- Trong hai từ " bé " ở câu " Bé là một cô bé yêu loài vật ". Từ nào là tên riêng ?
- Viết tiếng khó : quấn quýt, bị thương, mau lành ...
* HS chép bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu của bài
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 
- Đọc yêu cầu của bài phần a
Chăn, chiếu, chậu, chổi, chạn bát, chảo, chai
GV nhận xét bài làm của HS
Gọi HS đọc yêu cầu ...  viết
- GV theo dõi, quan sát giúp đỡ những em viết yếu
e Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- HS viết bảng con, 2 HS lên bảng viết
- Nghĩ trước nghĩ sau
+ HS quan sát chữ mẫu
- Cao 5 li
- Viết bằng 1 nét cong kín
+ HS quan sát 
+ HS viết bảng con chữ O viết hoa
- Ong bay bướm lượn
+ O, g, y, b, l cao 2,5 li. 
Các chữ cái còn lại cao 1 li
+ các tiếng cách nhau 1 thân chữ
- HS viết vào bảng con
- HS viết thêm lần 2
+ HS viết vào vở TV
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết chữ O và câu ứng dụng
Tập làm văn
Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Biết nói lời khen ngợi
	- Biết kể về một vật nuôi
+ Rèn kĩ năng viết :
	- Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết BT 3, 4
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT3 tuần 15 ( đọc bài viết về anh, chị, em ruột )
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập ( đọc cả mẫu )
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
Trong tranh có những con vật nào?
- GV và HS nhận xét, kết luận người kể hay nhất
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhắc HS nên chú ý lập thời gian biểu đúng như trong thực tế
- GV chấm điểm
- Nhận xét bài làm của HS
- 2, 3 HS làm
- Nhận xét
+ Từ mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới để tỏ ý khen
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS phát biểu ý kiến
a) Chú Cường mới khoẻ làm sao!
b) Lớp mình hôm nay sạch sẽ thế!
c) Bạn Nam học giỏi ghê!
- Nhận xét
+ Kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK
bò, chó, gà, ngựa, trâu, mèo.
- 4, 5 HS nói tên con vật em chọn kể
- 1, 2 HS khá giỏi kể mẫu
- Cả lớp và GV nhận xét
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể
+ Lập thời gian biểu buổi tối của em
- Cả lớp đọc thầm lại TGB của bạn Phương Thảo
- 1, 2 HS làm mẫu
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
- 4, 5 HS đọc TGB vừa lập
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Yêu cầu HS về nhà tập lập TGB
Tiếng Việt (tăng)
Luyện đọc: Con chó nhà hàng xóm 
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
+ Rèn kĩ năng đọc Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới. Hiểu nghĩa các từ chú giải. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ nhỏ
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ trong SGK	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bài : bán chó
- Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi ?
- Giang đã bán chó như thế nào ?
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD giọng kể chậm rãi, tình cảm
+ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý từ khó đọc : nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng .....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ Chú ý ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu sau :
- Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào // 
- Cún mang cho bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì, / khi thì con búp bê ... //
- Nhìn bé vuốt ve cún, / bác sĩ hiểu / chính cún đã giúp bé mau lành
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc thi giữa các nhóm ( từng đoạn cả bài, ĐT, CN )
* Đọc đồng thanh ( đoạn 1, 2 )
c HD tìm hiểu bài
- Bạn của bé ở nhà là ai ?
- Bé và cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ?
- Vì sao bé bị thương ?
- Khi bé bị thương cún đã giúp bé như thế nào ?
- Những ai đến thăm bé ?
- Vì sao bé vẫn buồn ?
- Cún đã làm cho bé vui như thế nào ?
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ ai ?
d Luyện đọc lại
- GV HD 2, 3 nhóm thi đọc lại toàn truyện
- HS đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc từ khó
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS đọc luyện đọc câu 
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- cả lớp đồng thanh
- Cún bông, con chó của bác hàng xóm
- Nhảy nhót tung tăng khắp vườn
- Bé mải chạy theo cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã
- Cún đã chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp 
- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé 
- Vì bé nhớ cún bông
- Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê ... làm cho bé cười
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ cún
+ 1, 2 HS khá giỏi đọc lại toàn bài
- HS đọc
IV Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? ( Tình bạn giữa bé và cún bông giúp bé mau lành bệnh)
	- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt và hiểu bài
	- Yêu cầu HS về nhà xem trước tranh minh hoạ chuẩn bị cho tiết kể chuyện
Tiếng Việt (tăng)
Luyện viết: Con chó nhà hàng xóm
I Mục tiêu
+ Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn 2 chuyện : Con chó nhà hàng xóm
+ Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui / uy, ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ND đoạn văn cần chép
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xếp hàng, xôn xao ...
2 Bài mới
a Giới thiệu bài 
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ 
- Đọc đoạn văn đã chép lên bảng
- Vì sao " Bé " trong đoạn phải viết hoa ?
- Trong hai từ " bé " ở câu " Bé là một cô bé yêu loài vật ". Từ nào là tên riêng ?
Nội dung chính của đoạn văn?
- Viết tiếng khó : mải, vấp, mắt cá chân, sưng, ...
* HS chép bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu của bài
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 
- Đọc yêu cầu của bài phần a
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại 
- Từ Bé phải viết hoa vì là tên riêng
- Từ Bé thứ nhất là tên riêng
Bé bị ngã đau. Cún thông minh biết tìm người giúp.
+ HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở chính tả
Nghe nhận xét, chữa lỗi.
+ Hãy tìm 3 tiếng có vần ui. M : núi
 3 tiếng có vần uy. M : tàu thuỷ
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện lên bảng làm, đọc kết quả
- Nhận xét 
+ Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch. M : chăn, chiếu
- HS làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Về nhà sửa lại những lỗi viết sai chính tả
Tiếng Việt (tăng)
Luyện: Từ chỉ tính chất. câu kiểu Ai thế nào ?
I Mục tiêu
+Tiếp tục luyện cho HS Bước đầu hiểu từ trái nghĩa.
+Luyện cho học sinh kĩ năng biết dùng các từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu : Ai ( cái gì, con gì ) thế nào ?
+ Mở rộng vốn từ về vật nuôi
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, tranh minh hoạ các con vật trong tranh
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT2, BT3 ( tiết LT&C tuần 15 )
- Nhận xét bài làm của HS
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS 
Chốt câu đúng:
Cặp từ: cao/ thấp
 +Cây cau rất cao.
 +Cây rau cải rất thấp.
Cặp từ nhanh/ chậm
 + Con sóc trèo cây rất nhanh.
 + Con rùa đi rất chậm.
Đây là kiểu câu gì?
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- Lời giải : 1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan.
 4. Ngỗng, 5. chim bồ câu, 6. Dê.
 7. Cừu, 8. thỏ, 9. bò, 10. trâu
- 2 HS làm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khoẻ
- HS trao đổi theo cặp, viết những từ tìm được vào giấy nháp
- HS lên bảng viết 
Đáp án đúng: xấu, hư, chậm, đen, thấp, yếu.
- Nhận xét bài bạn
+ Chọn một cặp từ trái nghĩa ở BT1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó
- HS làm bài vào VBT
- 2, HS lên bảng làm
-Nhận xét bài làm của bạn
1-2 em đọc bài
Câu kiểu ai thế nào?
+ Viết tên các con vật trong tranh
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Viết tên từng con vật theo số thứ tự vào VBT
- Từng HS đọc bài làm của mình
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học, khen những HS làm tốt
	- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào VBT
Tiếng Việt (tăng)
Luyện: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Biết nói lời khen ngợi
	- Biết kể về một vật nuôi
+ Rèn kĩ năng viết :
	- Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết BT 3, 4
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT3 tuần 15 ( đọc bài viết về anh, chị, em ruột )
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập ( đọc cả mẫu )
+ Lời giải : 
- Chú Cường khoẻ quá
- Lớp mình hôm nay mới đẹp làm sao
- Bạn Nam học thật giỏi
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV và HS nhận xét, kết luận người kể hay nhất
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhắc HS nên chú ý lập thời gian biểu đúng như trong thực tế
- GV chấm điểm
- Nhận xét bài làm của HS
- 2, 3 HS làm
- Nhận xét
+ Từ mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới để tỏ ý khen
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét
+ Kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK
- 4, 5 HS nói tên con vật em chọn kể
- 1, 2 HS khá giỏi kể mẫu
- Cả lớp và GV nhận xét
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể
+ Lập thời gian biểu buổi tối của em
- Cả lớp đọc thầm lại TGB của bạn Phương Thảo
- 1, 2 HS làm mẫu
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
- 4, 5 HS đọc TGB vừa lập
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Yêu cầu HS về nhà tập lập thời gian biểu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_16.doc