I. MỤC TIU:
- Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi trí thông minh của khỉ ,phê phán thói giả dối,lợi dụng người khác của cá sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. (trả lời CH 1,2,3,5)
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn ngắt nhịp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tuần 24 1/2/10 - 5/2/10 Thứ hai, ngày 1 tháng 2 năm 2010 Tập đọc Tiết 70,71 Quả tim khỉ (trang 50,51/SGK) I. MỤC TIÊU: -§äc lu lo¸t tr«i ch¶y tõng ®o¹n, toang bµi ghØ h¬i dĩng chç. - Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi trí thông minh của khỉ ,phê phán thói giả dối,lợi dụng người khác của cá sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. (trả lời CH 1,2,3,5) -HS kh¸, giái tr¶ lêi c©u hái 4 II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn ngắt nhịp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của học sinh (HS) TIẾT 1 A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp đọc bài Nội quy Đảo Khỉ và trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài. - GV nhận xét cho điểm C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: - Treo tranh và giới thiệu bài : Quả tim khỉ - Ghi tên bài lên bảng. 2. Hoạt động Cả lớp hát - HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại. * Hoạt động 1: Luyện đọc + Mục tiêu: Học sinh đọc bài tốt, hiểu nghĩa từ khó. + Phương pháp: Thực hành, thi đua. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng cá Sấu : giả nhân giả nghĩa Giọng Khỉ : lễ phép , chân thật và rất bình tĩnh - Học sinh theo dõi. - Giáo viên ghi các từ khó và hướng dẫn HSKK đọc cho đúng: quả tim , ven sông , quẫy mạnh , dài thượt , ngạc nhiên , hoảng sợ , trấn tĩnh ,.... - HSKK đọc - Giáo viên cho học sinh đọc từng câu. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu. - Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn câu: Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên nãi cát.// Nĩ nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài.//. - Giải thích từ khó: dài thược, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tị - Học sinh đọc phần chú thích. - Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm . - Học sinh đọc trong nhóm. - Giáo viên cho các nhóm lên thi đọc. - Học sinh các nhóm thi đọc. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên cho lớp đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh. - Giáo viên tổng kết phần luyện đọc Tiết 2 * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. + Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải - Gọi 1 HS đọc lại cả bài Câu 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? Câu 2: Cá sấu định lừa Khỉ như thế nào? Câu 3: Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? - Câu nào của Khỉ làm cá sấu tin Khỉ? - Vì sao khỉ lại gọi cá sấu là con vật bội bạc? Câu 5: Theo em khỉ là con vật như thế nào? - Còn cá sấu thì sao? Câu 4: Tại sao cá sấu lại tẽn tò lủi mất? - Câu truyện muốn nói với ta điều gì? - 1 HS đọc lại cả bài. - Thấy Cá Sấu khĩc vì khơng cĩ bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đĩ , ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. - Cá sấu giả vờ mời khỉ đến nhà chơi. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nĩ. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nĩi nĩ cầ qua tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn - Khỉ lừa lại cá sấu bằng cách nói quả tim để ở nhà. - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước - Vì cá sấu sử tệ với khỉ trong khi khỉ coi cá sấu là bạn. - Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. - Cá sấu là con vật bội bạc,là kẻ lừa dối, xấu tính. - Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ sấu - Không nên chơi với những kẻ lừa dối bội bạc. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS phân vai thi đọc truyện . - Từng nhóm HS lên thi đua đọc giữa các nhóm -> GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. 3. Củng cố - dặn dò : Nhận xét tiết học. VN: rèn đọc CBB: Voi nhà -> HS nhận xét. Thứ ba, ngày 2 tháng 2 năm 2010 Kể chuyện Tiết 24 Quả tim khỉ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện . * HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2) II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: tranh 4 tờ - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của học sinh (HS) A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 4 HS lên bảng kể câu chuyện Bác sĩ Sĩi - Nhận xét và cho điểm HS. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: - Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Quả tim khỉ - GV ghi tựa bài lên bảng 2. Hoạt động Cả lớp hát HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe - HS nhắc lại ] Hoạt động 1: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn truyện - PP: Kể chuyện, đàm thoại, trực quan. a/ Kể trong nhóm : Treo tranh và yêu cầu lớp chia nhóm quan sát tranh và kể cho nhau nghe trong nhóm . b/ Kể trước lớp : -Yêu cầu các nhóm cử đại diện của mình lên kể trước lớp . -Yc các nhóm có cùng nội dung nhận xét . Đoạn 1 : - Câu chuyện xảy ra ở đâu ? - Cá Sấu có hình dáng như thế nào ? - Khỉ gặp cá Sấu trong trường hợp nào ? - Khỉ đã hởi Cá Sấu câu gì ? - Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao ? -Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào ? - Đoạn này ta có thể đặt tên là gì ? Đoạn 2 : - Muốn ăn thịt Khỉ Cá sấu đã làm gì ? - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? - Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao ? - Khỉ đã nói gì với cá Sấu ? Đoạn 3 : - Chuyện gì đã xảy khi Khỉ nói với cá Sấu là Khỉ đã để quên quả tim của mình ở nhà ? - Khỉ nói với Cá Sấu điều gì ? Đoạn 4 : -Nghe Khỉ mắng mình Cá Sấu đã làm gì ? - Sau mỗi lần HS kể GV cho cả lớp nhận xét đánh giá ghi điểm . b/ Phân vai dựng lại câu chuyện : - Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn , đó là những vai nào ? - Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu cùng nhau dựng lại nội dung câu truyện trong nhóm theo hình thức phân vai . - GV nhận xét tuyên dương nhóm kể tốt . - Gọi một em khá kể lại toàn bộ chuyện . 3) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Dặn về nhà kể cho người khác nghe. - Quan sát tranh kể trong nhóm . - Mỗi lần một bạn kể 1 bức tranh các bạn khác trong nhóm lắng nghe nhận xét . Mỗi HS kể 1 tranh từng đoạn của câu chuyện - Lớp nghe và nhận xét bình chọn nhóm kể tốt . - Câu chuyện xảy ra ở ven sông . - Cá Sấu da sần sùi , dài thượt nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt . - Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã - Bạn là ai ? Vì sao bạn lại khóc ? - Tôi là Cá Sấu . Tôi khóc vì chẳng có ai chơi với tôi . - Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả do Khỉ hái . - Cuộc gặp bất ngờ Khỉ gặp Cá sấu . - Mời khỉ đến nhà mình chơi . - Cá Sấu mời Khỉ đến chơi và lấy tim của Khỉ . - Lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại . - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước . Quả tim tôi để ở nhà . Mau đưa tôi về tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn . - Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về . Khỉ trèo lên cây thoát chết . - Con vật bội bạc kia ! Đi đi ! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu . - Cá Sấu tẽn tò lặn xuống nước lủi mất . - Lớp lắng nghe nhận xét sau mỗi lần bạn kể . - Cần 3 vai diễn : người dẫn chuyện , Khỉ và Cá sấu . -Các nhóm dựng lại câu chuyện theo phân vai . - Lần lượt các nhóm lên trình diễn . - Lớp theo dõi nhận xét nhóm diễn hay nhất . - Một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện . -Về nhà tập kể lại. Chính tả Tiết 48 Quả tim khỉ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật trong bài . - Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2a/b ; hoặc BT3a/bhoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ:. - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài chính tả - Học sinh: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của học sinh (HS) A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HSKK lên bảng viết từ khĩ dễ mắc lỗi ở tiết trước,lớp viết vào bảng con - GV nhận xét cho điểm c. Dạy bài mới Cả lớp hát - HS thực hiện - HS lắng nghe 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Hôm nay, các em viết chính tả bài: Quả tim khỉ - GV ghi tựa bài lên bảng 2. Hoạt động: - HS lắng nghe - HS nhắc lại Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết : -Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại . -Đoạn trích này từ bài tập đọc nào ? -Đoạn trích có những nhân vật nào ? - Vì sao Cá Sấu lại khóc ? - Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào ? b/ Hướng dẫn trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa ? Vì sao ? - Hãy đọc lời của Khỉ ? - Hãy đọc lời của Cá Sấu ? - Những lời ấy được đặt sau dấu gì? - Trong bài còn có những dấu gì ? c/ Hướng dẫn viết từ khó : -Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi / ngã ? - Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con. -Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS . d /Viết bài: -Đọc mẫu - Đọc cho HS viết - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . e/Soát lỗi: -Đọc lại để học sinh dò bài. - Treo bảng phụ cho Hs đổi vở sốt lỗi f/Chấm bài: Thu bài chấm điểm và nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2:a - Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì ?- Gọi hai em lên bảng làm bài . - Yêu cầu ở lớp làm vào vở . - Mời hai em khác nhận xét bài bạn trên bảng -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà viết lại chữ viết sai. -Lớp lắng nghe giáo viên đọc .2 em đọc lại ... ơm cây gây rừng” (1 dịng cỡ vừa và 1 dịng cỡ nhỏ) (3 lần) - Chữ viết rõ ràng, tương đối thẳng hàng, đều nét * HSKG viết đúng và đủ các dịng trên trang vở tập viết II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Mẫu chữ, bảng phụ. - Học sinh: Vở TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của học sinh (HS) A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét bài viết trước của học sinh. - 2 học sinh viết bảng lớp T, Thẳng - Giáo viên nhận xét chung. Cả lớp hát - HS lắng nghe - HS thực hiện. - HS lắng nghe 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài : Hôm nay, các em tập viết chữ U,Ư hoa và câu ứng dụng ươm cây gây rừng - GV ghi tựa bài lên bảng 2. Hoạt động - HS lắng nghe - HS nhắc lại * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ U, Ư a) Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ U, Ư * Chữ U - Giáo viên treo chữ mẫu U và hướng dẫn HSKG phân tích cấu tạo cách viết. GV nêu gợi ý cấu tạo nếu học sinh con lúng túng - Hs quan sát - HSKG nêu cấu tạo(nếu được) - Chữ U hoa cao mấy li? - Chữ U hoa cao 5 li. - Chữ U hoa gồm mấy nét? Là những nét nào? - Chữ U hoa gồm 2 nét viết liền, là nét mĩc hai đầu và nét mĩc ngược phải - GV hướng dẫn cách viết: + Nét 1: Đb trên ĐK 5, viết nét mĩc 2 đầu, đầu mĩc bân trái cuộn vào trong, đầu mĩc bên phải hướng ra ngồi. + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, rê bút thẳng lên D9K6 rồi đổi chiều bút, viết nét mĩc ngược phải từ trên xuống dưới, DB ở ĐK2 - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. * Chữ Ư: - Giáo viên treo chữ mẫu Ư và yêu cầu HS so sánh cấu tạo của chữ U, Ư - Cách viết: Trước hết viết như chữ U . Sau đĩ, từ điểm DB của nét 2, lia bút lên ĐK6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ cĩ đuơi dính vào phần đầu nét 2 - Gv viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết . - -Như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2 b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ U,Ư hoa vào trong không trung, sau đó viết bảng con. - Sửa lỗi cho từng học sinh (nếu có). * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Yêu cầu đọc cụm t ừ ứng dụng. - Đọc: Ươm cây gây rừng - HS giải nghĩa - Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, mơi trường * Quan sát và nhận xét Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Ươm lưu ý nối nét Ư,ơ - HS viết bảng con * Viết: : Ươm - GV nhận xét và uốn nắn. -Ư, y, g : 2,5 li - r : 1,25 li - cịn lại : 1 li - Dấu hỏi huyền đặt trên chữ Ư - Khoảng chữ cái o -HS viết bảng con c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào Vở tập viết - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. - HS viết. - 1 dòng chữ U cỡ vừa. - 1 dòng chữ U cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ Ư cỡ nhỏ - 1 dòng chữ Ươm cỡ vừa. - 1 dòng chữ Ươm cỡ nhỏ. - 3 dòng từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng, cỡ chữ nhỏ. Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa V - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Chính tả Tiết 48 Voi nhà I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật - Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT2, bài chính tả - Học sinh: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của học sinh (HS) A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HSKK lên bảøng viết từ HS hay mắc lỗi, cả lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm C. Dạy bài mới Cả lớp hát - HS thực hiện. - Hs lắng nghe 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Hôm nay, các em viết chính tả bài:Voi nhà - GV ghi tựa bài lên bảng 2. Hoạt động - HS lắng nghe - HS nhắc lại Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết : 1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết: - GV đọc mẫu đoạn văn . - Mọi người lo lắng như thế nào ? - Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ ? 2/ Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn viết có mấy câu ? -Hãy đọc câu nói của Tứ? -Câu nói của Tứ viết cùng với những dấu câu nào ? - Các chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? 3/ Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ có âm và vần khó viết ? - Yêu cầu lớp viết bảng con. - 2 HSKK lên viết trên bảng lớp, sau đó đọc lại. - Nhận xét và sửa những từ học sinh viết sai 4/ Viết chính tả - Đọc lần 2 -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở. - Đọc cho học sinh viết bài vào vở . 5/Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a : - Yêu cầu một em đọc đề 2a. - Bài này yêu cầu ta làm gì ? - Gọi 2 em lên bảng làm . - Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó đọc và chữa bài . - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà viết lại chữ viết sai. -Lắng nghe GV đọc mẫu , 2 em đọc lại. - Lo lắng con voi sẽ đập nát chiếc xe và hải bắn chết nó . - Nó quặp chặt vòi vào đầu xe , co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũùng lầy . - Đoạn văn có 7 câu - Nó đập ta chiếc xe mất . Phải bắn thôi! - Đặt sau dấu hai chấm dấu gạch ngang . Cuối câu có dấu chấm than . - Con , Nó , Phải , Nhưng , Lôi , Thật vì đây là chữ cái đầu mỗi câu và các chữ Tứ , Tun là danh từ riêng . -quặp chặt , vũng lầy , huơ vòi , lững thững .. . - Hai em lên viết từ khó. - Phân tích -Nghe giáo viên đọc để chép vào vở . -Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Một em đọc yêu cầu đề bài 2a . - Điền vào chỗ trống s hay x . - 2 em lên bảng làm bài . - Lớp làm vào vở và đọc chữa bài . sâu bọ, xâu kim , củ sắn , xắn tay áo , sinh sống , xinh đẹp , xát gạo , sát bên cạnh -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . Thứ sáu, ngày 5 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn Tiết 24 Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi(trang 58) I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lới phđ định trong những tình huống giao tiếp ®¬n gi¶n.(BT1, BT2) - Nghe kỴ, tr¶ lêi ®ĩng c©u hái vỊ mÈu chuyƯn vui(BT3). II. CHUẨN BỊ:. - Giáo viên: bảng phụ - Học sinh: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của học sinh (HS) A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời khẳng định trong các tình huống đã học. - Nhận xét - cho điểm hS C. Dạy bài mới Cả lớp hát - HS thực hiện - HS đọc. 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi - GV ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn làm bài tập : - HS lắng nghe - HS nhắc lại Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và hỏi . - Bức tranh minh hoạ điều gì ? - Khi gọi điện thoại đến , bạn nói thế nào ? - Cô chú nhà nói thế nào ? - Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định , khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi , bạn học sinh đã nơi thế nào ? - Trong cuộc sống hành ngày chúng ta thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác , khi đáp lại nhừng lời này các em cần có thái độ lịch sự , nhã nhẵn . - Goị 2 em lên đóng vai thể hiện tình huống Bài 2: -Treo băng giấy đã viết sẵn các tình huống . Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình huống trong bài . - Gọi một cặp HS lên một em đọc yêu cầu trên băng giấy một học sinh trả lời . - Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác - Có thể cho nhiều cặp lên nói . - GV nhận xét và ghi điểm . - Tương tự với các tình huống còn lại . Bài 3: -Treo bảng phụ và kể lại câu chuyện -Truyện có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào ? - Lần đầu về quê chơi cô bé thấy thế nào ? - Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ? - Cậu bé giải thích ra sao ? - Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì - Mời một số em kể lại câu chuyện trước lớp - Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Bức tranh vẽ cảnh một bạn đang gọi điện thoại đến nhà bạn khác . - Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ . - Ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu à . - Bạn nói : Thế ạ ? Cháu xin lỗi cô . - Một em đọc yêu cầu bài tập 2 - HS làm việc theo cặp . -Tình huống a : HS1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ . HS2 : Rất tiếc , cô không biết vì cô không phải người ở đây . - HS1: Dạ , xin lỗi cô./ Không sao ạ . - Tình huống b :- Thế ạ ! Không sao đâu ạ ./ Con đợi được . Hôm sau bố mua cho con nhé ./ Không sao ạ ./ Con xin lỗi bố . - Tình huống c :- Mẹ nghỉ đi mẹ nhé ./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi . Con làm được mọi việc . - Lắng nghe giáo viên kể . - Có hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ . - Cô bé thấy mọi thứ đều lạ / Cô thấy cái gì cũng lấy làm lạ . - Sao con bò này không có sừng , hả anh ? - Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng , có con còn non mà nó là con ngựa .” - Một số em đọc trước lớp. - Là con ngựa . - 2 HS thực hành kể lại câu chuyện trước lớp -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và viết lại bài chưa làm xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau.
Tài liệu đính kèm: