A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Đọc trôi trảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
Hiểu các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.
Hiểu ý nghĩa truyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh sự bình tĩnh của những người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc SGK
Tuần 22 Ngày KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Đọc trôi trảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Hiểu các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời. Hiểu ý nghĩa truyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh sự bình tĩnh của những người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc SGK CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Ổn định: - Hát Bài cũ: Vè chim - GV kiểm tra bài cũ - GV đặt câu hỏi : + Em thích loài chim nào trong bài? Vì sao? - GV cho đọc bài học thuộc lòng theo đoạn - GV nhận xét - Nhận xét bài cũ . III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu: - GV giới thiệu bài mới : Hôm nay các em sẽ đọc 1 truyện có tên “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. Vì sao 1 trí khôn lại hơn cả trăm trí khôn. Đọc truyện này, các em sẽ trả lời được câu hỏi đó. - GV ghi tựa bài. 2/ Giảng bài mới * Luyện đọc a/ Luyện đọc đoạn 1, 2: - GV đọc mẫu toàn bài - GV cho hs đọc lại b/ Luyện đọc câu: - GV hướng dẫn luyện phát âm đúng các từ. - GV chỉ định từng em, mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau cho đến hết 2 đoạn đầu. - GV cần lưu ý HS ngắt giọng đúng 1 số câu văn trên bảng phụ - GV sửa c/ Luyện đọc đoạn: - GV cho HS đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm cử đại diện đọc. - GV đánh giá – nhận xét d/ Đọc đồng thanh - GV cho cả lớp đọc đồng thanh * Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm và giao việc. + N1: Quan hệ giữa Gà Rừng và Chồn như thế nào? + N2: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng. + N3: Buổi sáng đôi bạn đi đâu, việc gì xảy ra? + N4: Khi gặp nạn, Chồn như thế nào? - GV cho thảo luận - GV quan sát, giúp đỡ * Hoạt động 2: Cả lớp. + Đoạn 1 : - GV cho 1 HS đọc đoạn 1: - Mời đại diện nhóm 1 trình bày - GV chốt ý đoạn 1 và ghi bảng: Chồn coi thường Gà Rừng + Đoạn 2 : - GV cho 1 HS đọc đoạn 2: - Mời đại diện nhóm 2 trình bày - GV nhận xét, chốt ý đoạn 2 và ghi bảng: Khi gặp nạn Chồn chẳng nghĩ ra được điều gì e/ Đọc theo vai - GV cho HS đọc theo vai. - GV nhận xét - HS lắng nghe - 1, 2 HS lặp lại tựa - HS đọc thầm và phát hiện những từ ngữ mới khó hiểu. - 2 hs đọc lại - HS phát âm cuống quýt, buồn bã. - HS đọc Chợt thấy 1 người thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào 1 cái hang/ - Các nhóm lần lượt đọc - Từng em đại diện nhóm đọc - HS đánh giá - Các nhóm di chuyển và thảo luận. Sau đó về vị trí cũ. - 1 HS đọc. - Nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + Là hai người bạn thân nhưng Chồn có ý coi thường Gà Rừng - 1, 2 HS đọc lại. - 1 HS đọc. - Nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + Lúc này trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả . - 1, 2 HS đọc lại. - HS đọc theo vai. + Chồn + Gà rừng + Người dẫn chuyện - HS nhận xét * NHẬN XÉT : TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Luyện đọc (đoạn 3, 4): - GV cho luyện đọc thầm, giải nghĩa từ - GV cho HS phát biểu từ khó hiểu - GV giải thích a/ Luyện đọc câu - GV cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết đoạn 3 - Kết hợp luyện phát âm, luyện câu có đối thoại. - GV sửa sai b/ Luyện đọc đoạn - GV cho từng nhóm, cá nhân trong nhóm đọc - GV nhận xét. c/ Đọc đồng thanh - GV cho lớp đọc đồng thanh - GV nhận xét * Hướng dẫn tìm hiểu bài: a/ Hoạt động 1: Thảo luận. - GV chia nhóm và giao việc. + N1: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả 2 thoát nạn? + N2: Cho biết hoạt động của người thợ săn. + N3: Thái độ của Chồn thay đổi ra sao? b/ Hoạt động 2: Cả lớp. + Đoạn 3 - GV cho 1 HS đọc đoạn 3: GV chốt ý và ghi bảng: Gà Rừng nhanh trí + Đoạn 4 - GV cho 1 HS đọc đoạn 4: - GV chốt ý và ghi bảng: Sự hối hận của Chồn. - GV cho thảo luận cặp đôi để chọn 1 tên truyện. - GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện theo gợi ý. + Trong 3 tên truyện đã cho, em chọn tên nào? Vì sao? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? - GV kết luận: Hãy bình tĩnh khi gặp nạn * Luyện đọc diễn cảm: - GV cho đọc diễn cảm đoạn 2: phân biệt lời kể chuyện với lời thoại của nhân vật. - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV uốn nắn cách đọc. 3/ Củng cố dặn dò: - GV cho 1 HS đọc hết toàn bài. Hỏi: + Trong câu chuyện này, em thích nhân vật nào? Tại sao? - GV giúp HS giải thích. - Dặn dò: Chớ hợm mình, coi thường người khác. - Chuẩn bị bài mới - HS đọc thầm + Mẹo bằng mưu kế + Thọc gậy, vùng chạy, vọt - HS đọc Bảng phụ: Chồn bảo Gà Rừng “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình” (giọng cảm phục, chân thành) - Các nhóm đọc - HS nhận xét bạn - HS di chuyển chia nhóm sau đó về vị trí cũ. - 1, 2 HS đọc. - Nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + Gà Rừng nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn để cả hai cùng thoát nạn . - 1, 2 HS lặp lại. - 1 HS đọc. - Nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + Người thợ săn thấy Gà Rừng đã chết liền quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát + Sau lần thoát nạn, Chồn trở nên khiêm tốn hơn . - 1, 2 HS lặp lại. - 1, 2 HS đọc câu hỏi. + Cả 3 tên + Gặp nạn mới biết ai khôn vì tên ấy nói lên được nội dung chính và ý nghĩa của câu chuyện. + Chồn và Gà Rừng vì tên ấy là 2 nhân vật chính của câu chuyện. + Gà Rừng thông minh tên của nhân vật đáng được khen ngợi. + Hãy bình tĩnh khi gặp nạn - Từng HS đọc. - HS nêu ý kiến cá nhân. . Tuần 22 Ngày KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN : KỂ CHUYỆN BÀI : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Đặt tên được cho từng loại truyện. Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. Tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể, nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp lời của bạn. CHUẨN BỊ: Mặt nạ Chồn và Gà Rừng để HS kể chuyện theo cách phân vai. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: - GV cho kể lại câu chuyện: Chim sơn ca trắng. + Bông cúc đẹp như thế nào? + Bông cúc vui như thế nào? - GV cho lớp nhận xét - GV nhận xét. 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài mới + Câu chuyện trong tiết tập đọc có tên là gì? Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể lại từng đoạn chuyện, rồi kể lại toàn bộ câu chuyện, có thể đóng 1 vở kịch theo câu chuyện đó. - GV ghi bảng 2/ Giảng bài mới * Hướng dẫn kể chuyện : * Hoạt động 1: Đặt tên cho từng đoạn chuyện - GV cho hs đặt tên cho câu chuyện - GV giải thích : Tên những đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là 1 câu như “Chú Chồn kêu ngạo”, có thể là 1 cụm từ như “Trí khôn của Chồn”. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi sau đó chốt ý. - GV viết bảng những tên thể hiện đúng nhất nội dung. - GV chốt ý * Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn. - GV cho dựa vào tên các đoạn để HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo sự gợi ý của GV. + Những câu nói nào nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà rừng? + Khi gặp nạn, Chồn như thế nào? + Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì? + Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? - GV cho hs kể - GV khuyến khích HS chọn cách mở chuyện không lệ thuộc SGK. - GV nhận xét, * Hoạt động 3: Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện. a/ Kể theo nhóm: - GV cho các em tập kể trong nhóm. - GV theo dõi chung, giúp đỡ từng nhóm làm việc. - GV cho hs nhận xét - GV nhận xét b/ Thi đua kể: - GV tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện. - GV cho hs kết hợp kể có điệu bộ - GV cho hs tự nhận xét - GV nhận xét * Hoạt động 4: Sắm vai - GV cho hs sắm vai + Người dẫn chuyện. + Chồn. + Gà Rừng - GV nhân xét 3/ Củng cố: - GV động viên – khen ngợi những ưu điểm của nhóm, cá nhân. - GV nêu những điểm còn hạn chế để khắc phục. Khuyến khích về kể lại cho em, người thân nghe. Noi theo Gà Rừng: Trước tình huống nguy hiểm vẫn bình tĩnh . - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe + Một trí khôn hơn trăm tríkhôn. - HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm đoạn 1, 2 của truyện và tên đoạn (nêu trong SGK) phát biểu, kết luận tên đoạn 1 và 2 thể hiện đúng nội dung những đoạn. - HS suy nghĩ, trao đổi theo cặp để đặt tên cho đoạn 3, 4. - Nhiều HS phát biểu ý kiến. + Đ1: Chú Chồn kiêu ngạo / Chú Chồn hợm hĩnh + Đ2: Trí khôn của Chồn / Trí khôn của Chồn ở đâu? + Đ3: Trí khôn của Gà Rừng / Gà Rừng mới thật là khôn. + Đ4: Gặp lại nhau / Chồn hiểu ra rồi. - HS kể + Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. + Chồn rất sợ sệt, chẳng nghĩ được gì + Gà Rừng giả chết rồi vòng chạy đánh lạc hướng, tạo thời cơ cho Chồn vọt khỏi hang. + Thay đổi hẳn. - 1, 2, 3 HS kể. - Lớp nhận xét : nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên kể. - Các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm thi đua kể. - 3 HS kể có điệu bộ. - Cả lớp nhận xét cách kể ... thơi sung sướng. B . CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh minh họa trong SGK C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: Chim rừng Tây Nguyên - GV kiểm tra bài cũ - GV cho hs đọc lại bài và trả lời câu hỏi : + Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim gì? + Tìm từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của chim đại bàng, thiên nga, kơpúc ? - GV nhận xét 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Giới thiệu bài: - GV treo tranh hỏi: + Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu: Cò và Cuốc là 2 loài chim cùng kiếm ăn trên đồng ruộng. Cuốc sống trong bụi cây thấy Cò có bộ áo trắng phau, thường bay trên trời cao mà vẫn phải lội xuống ruộng bắt tép thì lấy làm lạ lắm. Các em hãy xem Cò giải thích cho Cuốc thế nào nhé. - GV ghi tựa bài. 2/ Giảng bài mới * Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - GV cho HS đọc thầm và phát hiện những từ ngữ mới khó hiểu. a/ Luyện đọc câu: - GV hướng dẫn luyện đọc các từ có vần khó. - GV chỉ định từng HS đọc nối tiếp nhau, kết hợp luyện phát âm. - GV đưa bảng phụ luyện đọc nhiều câu cần chú ý cách ngắt câu sau - GV sửa sai b/ Luyện đọc từng đoạn: - GV cho HS đọc theo nhóm - Cho mỗi nhóm cử đại diện đọc - GV cho HS đánh giá nhận xét. c/ Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh * Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm và giao cho các nhóm các câu hỏi thảo luận + N1: Thấy Cò lội xuống, Cuốc hỏi thế nào? + N2: Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? + N3: Câu trả lời của Cò chứa 1 lời khuyên, lời khuyên ấy là gì? * Hoạt động 2: Cả lớp. a/ Đoạn 1 và 2 - GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 + Cò đang làm gì ? + Cuốc hỏi Cò điều gì ? + Cò nói gì với Cuốc ? - GV gọi 1 HS đọc đoạn 2 + Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy ? - GV cho hs nhận xét - GV chốt ý đoạn 1, 2 và ghi bảng: Cuốc thắc mắc khi Cò tìm thức ăn. b/ Đoạn 3 - GV gọi 1 HS đọc đoạn 3 - GV chốt ý đoạn 3 và ghi bảng: Mọi người phải lao động, lao động là đáng quý. * Luyện đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV cho HS đọc diễn cảm toàn bài, đọc theo nhóm - Cho HS đọc từng đoạn rồi đọc cả bài. 3/ Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - GV noí thêm: Có chăm học, ngày sau mới có kiến thức giúp đời. - Chuẩn bị bài để viết chính tả. - Về nhà kể chuyện cho em nghe. - Chuẩn bị bài mới - HS quan sát + Cò và Cuốc. - 1, 2 HS lặp lại - HS lắng nghe - HS đọc thầm và phát hiện những từ ngữ mới khó hiểu + Lội ruộng, lần ra, trắng tinh + Em sống trong bụi cây dưới đất / nhìn lên trời xanh / thấy các anh chị trắng phau phau / đôi cánh dập dờn như múa / không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này // + Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao //. - HS đọc theo nhóm - Mỗi nhóm cử đại diện đọc - Lớp nhận xét - Các nhóm làm việc và lần lượt trình bày. - 1 HS đọc. - Nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + Cò đang lội ruộng bắt tép + Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ? + Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị . - 1 HS đọc. - Nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + Vì hàng ngày Cuốc vẫn thấy Co bay trên trời cao, trắng phau phau, trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội bùn bắt tép - Hs nhận xét - 1, 2 HS lặp lại. - 1 HS đọc. - Nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + Phải chịu khó lao động thì mới có lúc sung sướng - HS lắng nghe. - Đại diện từng nhóm đọc - Các nhóm phân vai thi đọc để thấy được lời người kể, lời các nhân vật. * NHẬN XÉT : Tuần 22 Ngày KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN : CHÍNH TẢ BÀI : CÒ VÀ CUỐC A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe và viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Cò và Cuốc - Làm đúng các bài tập phân biệt r/ gi/ d, thanh hỏi/ thanh ngã. B . CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b - VBT (nếu có). C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: - GV kiểm tra bài cũ - GV đọc các từ sai của lớp ở bài trước, viết thêm: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo. - GV cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét bài cũ 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài mới - GV ghi tựa bài lên bảng 2/ Giảng bài mới - GV đọc mẫu đoạn chép trên bảng. - GV hướng dẫn nghe – viết - GV hỏi giúp HS nắm nội dung đoạn viết + Đoạn viết nói chuyện gì? * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - GV cho các nhóm cùng thảo luận để tìm từ khó. - GV ghi bảng * Hoạt động 2: Cá nhân - GV cho phân tích từ khó. - GV cho viết bảng con. * Hoạt động 3: - GV hướng dẫn HS nhận xét đoạn văn + Đoạn chép có mấy câu? + Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu nào? + Cuối các câu trả lời trên có dấu gì? + Chữ đầu câu viết thế nào? + Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? - GV hướng dẫn HS trình bày vở: nhắc nhở tư thế ngồi viết. - GV đọc bài cho HS viết.. - GV chấm chữa bài: - GV đọc lại bài. - Chấm 1 số vở. - GV cho chơi “Trò chơi thư giãn”. * Luyện tập: - GV cho làm bài tập 3a - GV cho đọc đề bài - Cả lớp và GV nhận xét. - GV chốt ý đúng 3/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót, dặn dò - HS về viết lại các từ sai. - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - 1 HS đọc lại. + Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không? - Thảo luận cặp đôi để tìm ra các từ khó dễ sai. - HS phân tích viết bảng con. - HS trả lời + Bài chép có 1 câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. + 3 câu được đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng. + Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. Câu trả lời của Cò cũng là 1 câu hỏi nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi. + Viết hoa. + Viết hoa – lùi vào 2 ô - HS dò bài, sửa lỗi chính tả. - 1 HS đọc yêu cầu. 3 bạn lên bảng. - HS làm bảng con. * NHẬN XÉT : Tuần 22 Ngày KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI : ĐÁP LỜI XIN LỖI – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đáp lại lời trong giao tiếp đơn giản. - Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí. B . CHUẨN BỊ: - 1 số tranh ảnh minh họa. - Vở bài tập. - Bảng phụ viết sẵn BT3 C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: - Hát. 2/ Bài cũ: - GV kiểm tra thực hành lời nói cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn theo BT2 tuần 21. - GV cho 2 cặp HS lên thực hành - GV nhận xét 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Giới thiệu bài mới : - GV giới thiệu bài : Các em đã học đáp lời chào tự giới thiệu, lời cảm ơn. Tiết học hôm nay dạy các em biết đáp lời xin lỗi phù hợp với từng tình huống, thể hiện thái độ lịch sự, đúng mực. Sau đó, các em sẽ sắp xếp lại thứ tự các câu văn cho sẵn để tạo thành 1 đoạn văn tả 1 loài chim. - GV ghi tựa bài 2/ Giảng bài mới * Hướng dẫn làm bài tập: * Hoạt động 1: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV treo tranh - GV gọi HS nói về nội dung tranh - Gv đặt câu hỏi: + Trong trường hợp nào nói lời xin lỗi. + Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 2: BT2 (miệng) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV giảng giải lại yêu cầu của BT. - GV khuyến khích HS nói bằng nhiều cách khác nhau. - GV nhận xét , chốt ý. - GV và HS nhận xét, bình chọn người nói lời đáp phù hợp với tình huống thể hiện thái độ lịch sự. - GV cho chơi trò chơi “Trò chơi thư giãn.” * Hoạt động 3: BT3 (nhóm) - GV cho hs đọc đề - GV nhắc: Đoạn văn gồm 4 câu a, b, c, d. nếu được sắp xếp hợp lí, 4 câu văn này sẽ tạo thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh. Hãy đọc kỹ từng câu, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu nào trước, câu nào sau. - GV chia nhóm và giao mỗi nhóm 1 bộ 4 băng giấy. - GV cho các nhóm trả lời - Cả lớp và GV nhận xét. - GV phân tích lời giải: + Câu b : Mở đầu + Câu a : Tả hình dáng + Câu d : Tả hoạt động + Câu c : Câu kết - GV cho hs đọc lại đoạn văn - GV chốt ý 3/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc HS thực hành nói lời xin lỗi hợp tình huống, thể hiện thái độ chân thành, lịch sự, để trò chuyện giao tiếp mang lại niềm vui cho mình và người khác. - Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe - HS nhắc lại - Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lời 2 nhân vật. - 1, 2 em trả lời. - 2, 3 cặp HS thực hành + Khi làm điều sai trái + Tùy theo lỗi, cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm bực tức vì người mắc lỗi đã nhận lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 cặp HS làm mẫu + Xin lỗi. Mình vội đi trước bạn 1 chút nhé + Mời bạn / Xin mời / Bạn cứ đi / + Không sao / Có sao đâu / Bạn chỉ vô ý thôi mà/ + Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé / Cái áo mình mới mặc hôm nay đấy / + Không sao mai cũng được mà/ Mai cậu nhớ nhé. 1 HS yêu cầu và các câu văn Cả lớp đọc thầm. Lắng nghe - HS đọc đề - HS lắng nghe - Các nhóm di chuyển thảo luận - Đại diện nhóm trả lời (1 bạn) - 1 bạn đính bảng: câu b, a, d, c - Nhiều HS đọc lại đoạn văn - HS lắng nghe ghi nhớ lời dặn * NHẬN XÉT :
Tài liệu đính kèm: