Tập đọc
Tiết 27 : Chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu:
-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật : cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng, thật thà .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .
- Giáo dục HS trong cuộc sống rất cần có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm giúp đỡ người khác
Thứ hai, ngày tháng năm 20 Tập đọc Tiết 27 : Chuỗi ngọc lam I. Mục tiêu: -Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật : cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng, thật thà . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác . - Giáo dục HS trong cuộc sống rất cần có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm giúp đỡ người khác II. CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong sgk . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Bài cũ : 4HS đọc bài “Trồng rừng ngập mặn” 2.Bài mới :- Cho HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu chủ điểm “Vì hạnh phúc con người” GT bài “Chuỗi ngọc lam” Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Hoạt động 1 : Luyện đọc GV gọi HS đọc bài một lượt:Y/c hs đọc giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng ; đọc phân biệt lời các nhân vật - Lời cô bé ngây thơ, hồn nhiên - Lời Pi –e : diềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị - Lời chị cô bé : lịch sự, thật thà . - GV chia đoạn: 3 Đoạn. +Đoạn 1: Từ dầu => xin chú gói lại cho cháu ! +Đoạn 2 : Tiếp theo => Đừng đánh rơi nhé +Đoạn 3: Còn lại. HS nối tiếp đọc đoạn + Lần 1 : HS đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc từ ngữ khó : ngửng đầu lên, trầm ngâm, Gioan, chuỗi ngọc, lúi húi, + Lần 2 cho HS tiếp tục đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa từ. + Cho 3HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài + 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo . + HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. + HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn. kết hợp sửa phát âm và tham gia giải nghĩa từ . + 1 HS đọc cả bài một lượt. + Lớp lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Đoạn 1: Từ dầu đến. .. đừng đánh rơi nhé (?) Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? (?) Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? (?) Chi tiết nào cho em biết điều đó GV ý 1 : Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé . Đoạn 2 : còn lại (?) Chị của cô bé tìm gặp Pi –e làm gì ? (?) Vì sao Pi –e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ? -GV ý 2 : Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé . -GV gợi ý để hS rút ra nội dung bài . (?) Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? (cả ba nhân vật đều là người tốt, đều nhân hậu, biết đem lại niềm vui cho người khác ) Ý nghĩa : Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác . + Cả lớp đọc lướt đoạn 1 và trả lời các câu hỏi . - Tặng chị nhân ngày lễ Nô-en ) -Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc . -Cô bé mở khăn đổ lên bàn một nắm đồng xu chú Pi – e trầm ngâm lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền -Để hỏi có đúng là cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi –e không ? Pi –e bán cho cô bé với giá tiền bao nhiêu -Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mình dành dụm được + HS rút ý + HS trao đổi và rút ý nghĩa câu chuyện . + HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - GV cho 3HS phân các vai ( Người dẫn chuyện, Pi-e, chị cô bé) để luyện đọc diễn cảm đoạn 2 – lớp nhận xét cách đọc . GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm (chú ý Giọng đọc, nhấn giọng) -GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng, gạch dưới những từ cần nhấn giọng. -Cho HS đọc lại đoạn 2 -GV cho đọc phân vai đọc luyện đọc diễn cảm . - Cho đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm – nhận xét bình chọn bạn đọc hay . +3 HS phân vai đọc đoạn 2, lớp nhận xét . + HS theo dõi + HS lắng nghe + Các nhóm đọc + Đại diện 2 dãy thi đọc, lớp theo dõi bình xét bạn đọc hay 3.Củng cố- Dặn dò : -Nhắc lại nội dung bài. GV liên hệ GD – Nhận xét tiết học. Học bài, chuẩn bị bài sau “Hạt gạo làng ta” Toán Tiết 66 : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là một số thập phân I.MỤC TIÊU : -Giúp HS hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân . - Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân . -Hỗ trợ: Cách ước lượng thương II. CHUẨN BỊ : HS : xem trước bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Bài cũ : Gọi 2 HS lên làm bài tập Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Hoạt động 1:Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân a) Ví dụ 1: GV nêu bài toán: Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu m? (?) Để biết cạnh của sân dài bao nhiêu m chúng ta phải làm thế nào ? -GV yêu cầu HS đọc phép tính và thực hiện phép chia. (?) Làm thế nào có thể chia tiếp số dư 3 cho 4? 4 +Chia 27 cho 4 được 6 dư 3 ta viết dấu phẩy vào bên phải 30 6,75(m) thương, rồi thêm 0 vào bên phải số dư để chia 20 0 0 -GV nhận xét ý kiến HS , sau đó hd chia (để chia tiếp ta đánh dấu phẩy vào thương rồi viết thêm 0 vào bên phải của số dư và chia) -Ví dụ 2: GV nêu vd 2 đặt tính và thực hiện tính 43 : 52 (?) Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không? Vì sao. -Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thề thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi -GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện chia c) Quy tắc thực hiện phép chia. (?) Khi chia chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm thế nào ? -HS theo dõi bài toán -Lấy chu vi cái sân :4 - 27 : 4, thực hiện chia -HS phát biểu ý kiến trước lớp - Theo dõi GV chia cách chia 43,0 52 43 0 0,82 140 36 -HS nêu quy tắc SGK và thuộc quy tắc tại lớp Hoạt động 2: Luỵên tập thực hành. Bài 1: GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc đặt tính và tính. -GV gọi HS nhận xét bài của bạn và nêu rõ cách tính. Bài 2: GV gọi HS đọc đề BT. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét cho điểm. Bài 3: GV gợi ý, HS về nhà làm bài -4 HS lên bảng làm bài mổi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm vào vở BT Kết quả lần lượt các phép tính là : 2,4 ; 5,75 ; 24,5 1,875 ; 6,25 ; 20,25 -HS nhận xét kết quả và cách thực hiện. -1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải: May 1 bộ quần áo hết số vải là: 70 :25 = 2,8 (m) May 6 bộ hết số vải là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số 16,8m -HS nhận xét, sửa bài 3. Củng cố dặn dò GV tổng kết tiết học dặn HS về làm bài tập: 3 Đạo đức Tiết 14 : Tôn trọng phụ nữ ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS biết : - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trong phụ nữ . - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái . - Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày . II. CHUẨN BỊ : Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Bài cũ : (?) Vì sao phải kính trọng người già và nhường nhịn trẻ nhỏ? Nêu một vài biểu hiện về việc làm trên? 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin (trang 22 sgk ) +GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu một bức ảnh trong sgk . -Các nhóm chuẩn bị -Đại diện từng nhóm lên trình bày . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến . => Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thúy Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ địu con làm nương” đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế . -HS thảo luận theo gợi ý sau : (?) Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết ? (?) Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng -GV gọi một số HS trình bày ý kiến, lớp góp ý bổ sung . Cho HS đọc ghi nhớ sgk . + HS chuẩn bị và thảo luận nhóm 4. + Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm theo dõi nhận xét, bổ sung + HS lắng nghe . + HS trao đổi và trình bày . Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 SGK . GV giao nhiệm vụ cho HS . HS làm việc cá nhân . GV mời một số em trình bày GV kết luận : - Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là (a) ; (b ). -Việc làm thể hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là:(c ;(d ) + HS làm việc cá nhân + Một số HS trình bày, lớp theo dõi nhận xét bổ sung . Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ (Bài tập 2 sgk ) - GV nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu. - GV lần lượt nêu từng ý kiến, cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ước . - GV mời một số HS giải thích lí do, cả lớp lắng nghe và bổ sung . GV kết luận : - Tán thành các ý kiến (a ), (d ) - Không tán thành với các ý kiến (b ; c ; đ ) vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ . + HS bày tỏ thái độ của mình bắng các giơ thẻ . + Một số HS giải thích .Lớp lắng nghe bổ sung ý kiến . + HS lắng nghe và nhắc la ... khách - GV cho HS xem tranh các phương tiện giao thông - HS dựa vào SGK và TLCH - HS trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu phân bố một số loại hình giao thông -Yêu cầu HS làm BT ở mục 2 / SGK làm việc nhóm 4 - GV gợi ý : Khi nhận xét sự phân bố, cần xem mạng lưới giao thông phân bố tỏa khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi . (?) Các tuyến đường chính chạy theo chiều Bắc- Nam hay theo chiều Đông- Tây ? -HS trình bày kết quả, nhận xét, thống nhất kết qủa =>Kết luận : + Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước + các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc- Nam + Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc- Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước + Các sân bay quốc tế : Nội bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng - Hướng dẫn HS rút ghi nhớ. - HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)BT ở mục 2- SGK. - HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc- Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển. - Học sinh nêu ghi nhớ. 3. Củng cố-Dặn dò HS trưng bày tranh, ảnh về các loại phương tiện giao thông. Chuẩn bị: “Thương mại và du lịch ”. Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày tháng năm 20 Tập làm văn Tiết 28 : Luyện tập làm biên bản cuộc họp I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được tác dụng, nội dung thể thức viết một biên bản cuộc họp . - Biết thực hành làm biên bản cuộc họp . - Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan. II. Chuẩn bị: GV: Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp . III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: GV gọi HS nêu miệng (?) Thế nào là biên bản? Biên bản thường có nội dung nào? 2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm lại thể thức viết một biên bản cuộc họp Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em. Yêu cầu học sinh nắm lại : + Những người lập biên bản là ai? + + Thể thức trình bày. + Nội dung loại hình biên bản. - Giáo viên chốt lại -2 học sinh lần lượt đọc, lớp đọc thầm đề bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành biên bản cuộc họp (nhiệm vụ trọng tâm). - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý : có thể chọn bất kì cuộc họp nào mà em đã tham dự ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội ) + Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ? - GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản theo đúng thể thức của mộtbiên bản ( mẫu là Biên bản đại hội chi đội ) - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4. - Gọi từng nhóm đọc biên bản, lớp theo dõi nhận xét. - GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh ) - Học sinh đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 ( SGK - HS làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm thi đọc biên bản. ( 3-4 nhóm). Cả lớp nhận xét . 3.Củng cố Dặn dò: Học sinh nêu ghi nhớ. Làm hoàn chỉnh BT 3 vào vở. Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”.Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 28 : Xi măng I.Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : -Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. -Nêu tính chất và công dụng của xi măng. II.Chuẩn bị : Hình và thông tin trang 58; 59 SGK III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ : (?) Các loại đồ gốm được làm bằng gì ? (? )Nêu tính chất của gạch, ngói ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của hs Hoạt động 1: Thảo luận Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thảo luận các câu hỏi sau : (?) Ở địa phương bạn, xi măng được dùng để làm gì (?) Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta ? GV nhận xét, kết luận : Xi măng được dùng để xây dựng.. -HS đọc thông tin SGK và thảo luận nhóm các câu .Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung: -Dùng trộn vữa xây nhà. -Hà Tiên, Nghi Sơn, Hoàng Thạch, .. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất và công dụng của xi nămg. -GV cho hs thao luận nhóm các thông tin SGK trang 59 và trả lời các câu hỏi sau: (?) Nêu được tính chất, công dụng của xi măng ? (?) Xi măng được làm từ những vật liệu nào ? (?) Kể tên công dụng của xi măng Kết luận : Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác. Nó có màu xám xanh, được dùng trong xây dựng. -Hs thao luận nhóm các thông tin SGK trang 59 và trả lời các câu hỏi -Các nhóm trình bày nội dung thảo luận các nhóm khác bổ sung. 3.Củng cố - Dặn dò : Nhận xét tiết học : Về học bài , chuẩn bị bài sau Toán Tiết 70 : Chia một số thập phân cho một số thập phân I. Mục tiêu: -Học sinh hiểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. Bước đầu thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác. - Hỗ trợ cách ước lượng thương II. Các hoạt động: Kiểm tra: 2 HS lên bảng làm bài 3b, 4 Bài mới: Chia 1 số thập phân cho một số thập phân. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của hs Hoạt động 1:Hướng dẫn thực hiện chia một số chia một số thập phân cho một số thập phân a)Ví dụ 1:GV nêu bài toán: Một thanh sắt dài 6,2 dm cân nặng 23,56 kg. Hỏi 1 dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu kg? (?)Làm thế nào để biết 1 dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu kg? -GV yêu cầu HS đọc phép tính và thực hiện phép chia. -Để tính 1dm thanh sắt nặng bao nhiêu kg ta thực hiện phép chia 23,56 : 6,2. Phép chia này có cả SBC và SC là số thập phân nên được gọi là phép chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. (?) Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không? -Yêu cầu HS áp dụng tính chất trên để tìm kết quả phép chia 23,56 : 6,2. (?) Vậy 23,56 chia cho 6,2 = ? -Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường ta làm 23 x5,6 6 x2 +Đếm PTP của 6,2 có 1 chữ số.Ta chuyển dấu phẩy của 496 3,8 (kg) 23,56 sang bên phải 1 chữ số , thực hiện phép chia 0 235,6 : 62 0 -GV y/c HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 23,56 : 6,2 so sánh thương của 23,56 : 6,2 và 235,6 : 62 (?) Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số ? (?) Để thực hiện chia chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? b)Ví dụ 2:GV nêu vd 2 yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 82,55 : 1,27 -GV gọi HSthực hiện và trình bày cách thực hiện. GV nhận xét bổ sung. c) Quy tắc thực hiện phép chia. (?) Khi chia chia một số TPcho một số thập phân ta làm thế nào ? -HS theo dõi bài toán -Lấy cân nặng của cả thanh sắt : độ dài của cả thanh sắt. -23,56 : 6,2 - Thương không thay đổi. -23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2x 10) = 235,6 : 62 = 3,8 -Thương đều = 3,8. -Trong khi thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số ta đã chuyển về phép chia 1 STP cho 1 số tự nhiên. -Chuyển phép chia 1 STP cho 1 STP về phép chia 1 STP cho 1 số tự nhiên rồi thực hiện. -2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hiện trao đổi. 1 HS lên trình bày 82 x55 1 x27 65 0 -HS đọc quy tắc SGK Hoạt động 2: Luỵên tập thực hành. Bài 1: GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài -GV chữa bài và nhận xét. 12 x88 0 x25 38 51,52 130 50 0 8 x2,16 5 x2 301 1,58 416 0 0 19 x7,2 5 x8 232 3,4 0 Bài 2:GV gọi 1 HS đọc đề bài -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -HS đọc đề, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT. -HS nhận xét, bổ sung -1HS đọc đề, 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT. -HS nhận xét, bổ sung Đáp số 6,08 kg 3. Củng cố dặn dò GV tổng kết tiết học dặn HS về làm bài tập3 hướng dẫn luyện tập thêm. Tìm x, biết: a) x x 1,6= 86,4 ; b) 32,68 x x = 99, 3472 ; c) 985, 28 :(x-1,5) = 3,2 KĨ THUẬT Tiết 14 : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) I.Mục tiêu : - Củng cố về cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn . - Làm được một sản phẩm khâu , thêu hoặc nấu ăn . - Có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ . II.Đồ dùng dạy học : Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . Tranh ảnh các bài đã học . III.Các hoạt động dạy và học 1.Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học 2.Bài mới : Gt bài + ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của hs Hoạt động 1 : HS thực hành làm sản phẩm tự chọn . MT : Giúp HS từng bước hoàn thành sản phẩm của mình . - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu , dụng cụ thực hành của HS . - Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành . - Đến từng nhóm quan sát , hướng dẫn thêm . - Thực hành nội dung tự chọn . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực hành . MT : HS đánh giá được kết quả thực hành của mình và của bạn . - Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm , cử đại diện nhóm lên nhận xét đánh giá chéo theo gợi ý SGK . -GV nhận xét đánh giá các nhóm trưng bày sản phẩm , cử đại diện nhóm lên nhận xét đánh giá chéo 3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học, HS về chuẩn bị cho tiết sau Ban giám hiệu duyệt tuần 14 Ngày
Tài liệu đính kèm: