Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 27 năm 2010

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 27 năm 2010

SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

 I. Mục tiêu:

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó,số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.( BTCL: Bài 1,2)

- Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân, chia với 1.

- Hs sôi nổi, tích cực trong hoc tập.

 II. Chuẩn bị:

 Bảng, phấn

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 27 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Chào cờ
Toán:
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 I. Mục tiêu:
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó,số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.( BTCL: Bài 1,2)
- Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân, chia với 1.
- Hs sôi nổi, tích cực trong hoc tập.
 II. Chuẩn bị:
 Bảng, phấn
 III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới : 
* Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1
 - GV : 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng.
 + Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?
 - GV thực hiện tiến hành với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4
+Từ các phép nhân 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ?
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính : 
2 x 1 ; 3 x 1 ; 4 x 1
 + Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ?
KL : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
* Giới thiệu phép chia cho 1
 - GV nêu phép tính 1 x 2 = 2.
 - GV yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng.
 -Vậy từ 2 x 1 = 2 ta có được phép chia tương ứng : 2 : 1 = 2.
 - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
 + Từ các phép tính trên các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1 KL : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
3. Luyện tập :
Bài 1 :Tính nhẩm 
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
- GV gọi HS nối tiếp nêu phép tính và kết quả 
-GV nhận xét sửa sai. 
Bài 2 :
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét sửa sai. 
Bài 3:Tính.
 - GV ghi bảng : 4 x 2 x 1 =
 + Mỗi dãy tính có mấy dấu tính ?
 + Vậy khi thực hiện tính ta phải làm ntn?
 - Lớp làm vào vở.GV chấm, chữa bài. 
3. Củng cố,dặn dò
 - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận một số nhân với 1 và 1 số chia cho 1.
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
 - HS : 1 x 2 = 1 + 1 = 2
 - 1 x 2 = 2
 - HS thực hiện để rút ra :
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3= 3
1 x 4 = 1 +1 + 1 +1 = 4 Vậy 1 x 4 = 4
 -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
 - HS nêu kết quả.
 -Thì kết quả là chính số đĩ.
 - Vài HS nhắc.
 - HS lập 2 phép chia tương ứng :
- 2 : 1 = 2 , 2 : 2 = 1
 - Các phép chia có số chia là 1 thì thương bằng số bị chia.
 - HS nhắc lại.
 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 	 1 x 5 = 5
 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 
 2 : 1 = 2 	 3 : 1 = 3	 5 : 1 = 5
 - Điền số thích hợp vào ơ trống.
 - HS lên bảng làm ,lớp làm bảng con. 
 x 2 = 2 5 x = 5 3 : = 3
‚ x 1 = 2 5 :  = 5  x 4 = 4 
 - Có 2 dấu tính.
 -Thực hiện từ trái sang phải.
4 x 2 x 1= 8 x 1 	4 : 2 x 1 = 2 x 1 
 = 8	= 2 
 -2 HS nhắc lại.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1 )
 I. Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học trong học kỳ 2, hiểu nội dung và trả lời đúng câu hỏi.
- Kiểm tra kỹ năng đọc và hiểu nội dung bài.
- Hs có ý thức trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy học : 
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
 III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. 
*. Kiểm tra tập đọc :
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 - GV nhận xét ,ghi điểm.
*. Ôn luyện cách đặt và TLCH “ Khi nào”:
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 + Câu hỏi “Khi nào ?” dùng để hỏi về ND gì ?
 + Hãy đọc câu văn trong phần a.
 + Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
 + Vậy bộ phận nào TLCH “Khi nào?” 
 - GV yêu cầu HS làm bài phần b.
 -GV nhận xét sửa sai. 
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Gọi HS đọc câu văn phần a
 + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
 + Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ?
 +Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
 -Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b.
b. Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. 
 -GV nhận xét, sửa sai. 
*Ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác:
Bài 4 : Nói lời đáp của em.Thảo luận N2
a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn.
b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ.
c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trơng giúp em bé cho bác một lúc.
 -H lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống.
 -GV nhận xét sửa sai. 
2. Củng cố,dặn dò
 + Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nd gì ?
 + Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học. 
 - HS nhắc.
 - HS đọc và trả lời câu hỏi.
 - HS theo dõi và Nhận xét 
 -Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?”
 -Hỏi về thời gian.
 -Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
 -Mùa hè 
 -Mùa hè.
 - HS suy nghĩ và trả lời : Khi hè về.
 - HS làm bài.
 -Đặt CH cho bộ phận câu được in đậm.
 -Những đêm trăng sáng, dòng sông  một đường trăng lung linh dát vàng.
 -Bộ phận “ Những đêm trăng sáng”
 -Chỉ thời gian.
 -Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ?
 -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. 
 - Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?
 -HS đọc yêu cầu.Hoạt động N2
 a. Có gì đâu./ Không có gì./ 
b. Thưa bác không có gì đâu ạ!/ Bà đi đường cẩn thận bà nhé./.
 - Từng cặp lần lượt lên đóng vai.
 -Hỏi về thời gian.
-Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng mực.
-H lắng nghe.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2 )
 I. Mục tiêu : 
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học trong học kỳ 2, hiểu nội dung và trả lời đúng câu hỏi.
- Kiểm tra kỹ năng đọc và hiểu nội dung bài.
 -Vận dụng làm tốt bài tập.
 II. Đồ dùng dạy học : 
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
 III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động day
Hoạt động học
1. Bài mới : Kiểm tra tập đọc :
 - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 -Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc.
 -GV nhận xét ghi điểm. 
2. Bài tập
Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
 - GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.
 -Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
 -Nhóm2 :Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
 -Nhóm 3 :Mua thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
 -Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ?
 -Gọi đại diện các nhóm báo cáo. 
 - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng.
Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
 -YC lớp làm vào vở. 
 -Gvchấm, nhận xét sửa sai. 
 + Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ?
 3. Củng cố,dặn dò: 
 - Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút.
 - HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu. 
 -HS nhận xét.
 -HS thảo luận nhĩm cử thư ký ghi vào phiếu học tập.
 - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả mận, quýt, xồi, vải, bưởi,  Thời tiết ấm áp có mưa phùn.
 - Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn . Quả có nhãn, vải, xồi, chôm chôm Thời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to.
 - Mùa thu có lồi hoa cúc. Quả bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng.
 - Mùa đông có hoa mận có quả sấu, lê  Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc.
 - Các nhóm lần lượt lên báo cáo. 
 - Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dân lên. 
 - Phải nghỉ hơi.
-2 HS trả lời câu hỏi.
-H lắng nghe.
 _________________________________________________ 
Thứ 3 ngày 9 tháng 3 năm 2010
	Toán:
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 I. Mục tiêu : 
 -Số 0 nhân với số nào cũng cho kết quả là 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 .Không có phép chia cho 0.( BTCL: Bài 1,2,3)
 - Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân, chia với 0 đúng.
 - H sôi nổi, tích cực trong hoc tập.
 II. Chuẩn bị:
 III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0 :
 - Nêu phép nhân 0 x2 và yêu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. 
 +Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ?
 - Tiến hành tương tự với phép tính : 0 x 3 
 + Vậy 0 nhân 3 bằng mấy ? 
 + Từ các phép tính 0 x 2 ; 0 x 3 - 0 các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số khác ?
 - GV ghi bảng :2 x 0 ; 3 x 0 
 -Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đĩ với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ?
* Kết luận :Số nào nhân với 0 cũng bằng o. 
b. Giới thiệu phép chia có số bị chialà 0 :
 - GV nêu phép tính 0 x 2 = 0. 
 - Yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng có số bị chia là 0. 
Vậytừ 0 x= 0 ta có phép chia 0 : 2 = 0 
 - Tương tự như trên GV nêu phép tính 0 x 5 = 0
 - Yêu cầu HS dựa vào phép nhânđể lập thành phép chia.
 - Vậy từ 0 x 5 - 0 ta cĩ phép chia 0 : 5 - 0. 
 - Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số bị chia là 0.
Kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
Lưu ý : không có phép chia cho 0. 
* Thực hành :
Bài 1 : Tính nhẩm.
 -GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Tính nhẩm.
 -GV nhận xét sửa sai. 
Bài 3 :Số ?
 -GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố, dặn dò
- 3HS lên bảng làm.
 0 x 2 = 0 + 0 = 0 
 0 x 2 = 0
 0 x 3= 0 + 0 + 0 = 0.
 0 x 3 = 0 
 - Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. 
 - HS nêu kết quả.
 2 x 0 = 2 ; 3 x 0 = 0.
 - Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu được bằng 0.
 - HS nhắc lại 
 - HS nêu phép chia :
0 : 2 = 0 
 - HS nêu 0 : 5 - 0
 - Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0. 
 - HS nối tiếp nhau nhắc lại.
 - HS làm miệng theo cột.
 0 x 4 = 0	0 x 2 = 0 3 x 0 = 0
 4 x 0 = 0 	2 x 0 = 0 	0 x 3 = 0 
 0 : 4 = 0 	0 : 2 = 0 	0 : 3 = 0 
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. 
i x 5 = 0 3 x i = 0
i : 5 = 0 i : 4 = 0 
 -2 HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng làm.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3 )
 I. Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học trong học kỳ 2, hiểu nội dung và trả lời đúng câu hỏi.
- Kiểm tra kỹ năng đọc và hiểu nội dung bài.
- H có ý thức trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy học : 
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
 III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. 
*. Kiểm tra tập đọc :
 ... ức cho lớp đi thăm viện bảo tàng.
c. Mẹ đồng ý cho em đi chơi xa cùng mẹ.
 -GV nhận xét sửa sai. 
5. Củng cố,dặn dò
 + Khi đáp lại lời đồng ý của người khác. Chúng ta cần phải cĩ thái độ như thế nào ? 
 + Câu hỏi“ Vì sao” dùng để hỏi về nội dung gì ?
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút. 
 - HS lần lượt lên đọc bài cả lớp theo dõi bài.
 - Hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đĩ. 
 - Vì khát. 
 - Vì khát.
 - Vì trời mưa to.
-HS đọc yêu cầu.
- Vì thương xĩt sơn ca; Vì mãi chơi. 
 - Lớp làm vào vở.
a. Vì sao bơng cúc héo lả điõ ? 
b.Vì sao đến mùa đơng ve khơng cĩ gì ăn? 
- Thay mặt lớp em xin cảm ơn thầy 
 - Thích quá ! chúng em cảm ơn thầy( cô). / Chúng em cảm ơn thầy( cô).
Dạ! Con cảm ơn mẹ. / Thích quá ! con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?./
Thể hiện thái độ lịch sự.
Nguyên nhân, lí do.
KIỂM TRA ĐỌC 
( Đọc hiểu- Luyện từ và câu )
 Đề chuyên môn ra 
___________________________
 Tự nhiên xã hội:
LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu:
- Biết được động vật có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước.
- Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn trên không, dưới nước của một số động vật.
- Biết yêu quý và bảo vệ các loài vât có ích.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các loài vật.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 	
 + Hãy kể tên các lồi cây sống dưới nước mà em biết ?Nêu ích lợi của chúng ?
 -GV nhận xét đánh giá. 
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Hoạt động 1 : Kể tên các con vật.
 + Hãy kể tên các con vật mà em biết ?
* Hoạt động 2 : Loài vật sống ở đâu ?
 -Hoạt động nhĩm 2:Quan sát hình trong SGK cho biết tên các con vật trong từng hình.
 +Trong những loài vật này loài nào sống trên mặt đất ?
 + Loài nào sống dưới nước ?
 + Loài nào sống trên không trung ?
* Kết luận : Loài vật áo thể sống khắp nơi trên cạn, dưới nước, trên không.
* Hoạt động 3 : Triễn lãm tranh 
 - Bước 1 : Hoạt động theo nhóm.
 - Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, và ghi tên và nơi sống của con vật.
 - Bước 2 : Trình bày sản phẩm.
 - GV yêu cầu các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.
 - GV yêu cầu các nhóm đọc to tên các con vật mà nhóm mình sưu tầm được theo 3 nhóm 
Kết luận : Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật, Chúng ố thể sống được khắp nơi : Trên cạn, dưới nướcvà trên không trung.Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ chúng.
3. Củng cố,dặn dò:
 + Loài vật sống được ở đâu ? 
+ Kể tên một số loài vật sống trên cạn, dưới nuớc, trên không.
-Bảo vệ các loài vật có ích.
 - Một số lồi cây sống dưới nước.
 -2 HS lên bảng trình bày. 
- HS kể : cố, mèo, khỉ, chim chào mào, chích choè, cá, tôm, cua... 
H1 : Đàn chim ;H2 : Đàn voi; H3:ù dê 
H4 : vịt ; H5 : cá, tôm, cua 
 -Voi, dê 
 - Tôm, cá, cua, vịt.
 -Chim.
- H lắng nghe.
- HS tập trung tranh ảnh ; phân công người dán, người trang trí. 
- Các nhóm lên treo tranh lên bảng. 
- Đại diện các nhóm đọc tên các con vật đã sưu tầm và phân nhóm theo nơi sống.
 -Loài vật có thể sống khắp nơi trên cạn, dưới nước, trên không.
- HS kể.
Thể dục
TRỊ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH ”
I. Mục tiêu : 
 -Làm quen với trị chơi “ Tung vòng vào đích ”. 
 -Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào được trò chơi.
II. Địa điểm – phương tiện :
 -Trên sân trường. Vệ sinh an toan nơi tập.
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu :
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học :
 - Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, hơng, vai.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
 - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
 - Ơân bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản :
 - Trị chơi “ Tung vòng vào đích.
-GV nêu tên trò chơi giải thích và làm mẫu.
- Lần lượt từ vị trí chuẩn bị tiến sát vào vạch giới hạn và lần lượt tung 5 chiếc vịng vào đích là những cái cọc. Nếu tung được vịng mĩc vào cọc ở hàng thứ nhất được 5 điểm, hàng thứ 2 được 4 điểm, hàng thứ 3 được 3 điểm, hàng thứ tư được 2 điểm, hàng thứ 5 được 1 điểm, ra ngồi khơng cĩ điểm. Sau 5 lần tung ai có điểm nhiều nhất người đó vô địch. Tung vòng xong nhặt vòng đưa cho bạn tiếp theo. 
 + GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi.
 - Yêu cầu HS chơi thử 1 lần.
 + Chia tổ cho các em chơi.
3. Phần kết thúc :
 - Đi đều và hát.
 - một số động tác thả lỏng.
 - Hệ thống bài học.
 -Cán sự tập hợp lớp.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
 - HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.
* * * * * * * *	
* * * * * * * *	
 5 mét
* * * * * * * *	
* * * * * * * *	
 -HS thực hiện 5 -6 lần / động tác
 Thứ 6 ngày12 tháng 3 năm 2010
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học, biết thực hiện phép nhân, phép chia có kèm đơn vị đo...( BTCL: Bài 1 cột 1,2,3 câu a, cột 1,2 câu b, 2,3b).
- Rèn cho học sinh tích cực luyện tập, hoàn thành tốt bài tập.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
 II. Chuẩn bị: Bảng, phấn, vở, bút...
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
-Tìm Y.
-GV nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới : 
Bài 1.a: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 hay không ? Vì sao ?
 b. - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 
 -GV nhận xét sửa sai như thế nào ?
Bài 2 : Tính 
 -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 -GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài toán 
 -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
b.- GV gọi HS đọc bài toán.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố,dặn dò:
 + Nêu nội dung luyện tập. 
- Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra.
 - Nhận xét tiết học.
 - 2H lên bảng, lớp vở nháp.
 y : 3 = 5 y : 4 = 1
 y = 5 x 3 	 y = 1 x 4 
 y = 15	 y = 4
 2 x 4 = 8 	3 x 5 = 15 
 8 : 2 = 4 	15 : 3 = 5
 8 : 4 = 2	15 : 5 = 3 
 -Ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
2 cm x 4 = 8 cm 	 10 dm : 2 = 5 dm 5 dm x 3 = 15 dm 	 12 cm : 4 = 3 cm 
 4 l x 5 = 20 l	 18 l : 3 = 6 l
 3 x 4 + 8 = 12 + 8 	2 : 2 x 0 = 1 x 0 
	= 20	= 0
3 x 10 – 4 = 30 -4 	0 : 4 + 6 = 0 + 6 
	 = 26	 = 6
- 2 em đọc.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
-2 HS đọc.
Bài giải
Số nhóm học sinh là :
12 : 3 = 4 (nhóm)
Đáp số : 4 nhóm
2 HS nêu.
H lắng nghe.
 Tiếng Việt:
KIỂM TRA VIẾT.
( Chính tả- Tập làm văn)
Đề chuyên môn ra 
Thủ công:
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY. ( Tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 - HS biết cách làm và làm được đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 - thích làm đồ chơi và yêu thích sản phẩm lao động.
 II. Đồ dùng dạy học : 
 - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 -Qui trình làm đồng hồ đeo tay 
 -Giấy cĩ hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
 -Giấy, kéo, hồ, bút chì, thước.
 III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
 + Để làm được dây xúc xích trang trí phải qua mấy bước ? đĩ là những bước nào ?
 -GV nhận xét sửa sai. 
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét : 
 - GV giới thiệu mẫu đồng hồ.
 + Nêu các bộ phận của đồng hồ ?
 + Đồng hồ được làm bằng gì ?
 - Ngồi giấy màu ra cịn cĩ thể làm được đồng hồ từ lá chuối, lá dừa 
* Hướng dẫn mẫu : 
Bước 1: Cắt thành nan giấy 
 - Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ.
 - Cắt và dán nối thành 1 nan giấy khác dài 30 -35 ô rộng gần 3 ô cắt vát 2 bên của 2 đầu nan để làm dây đồng hồ.
 - Cắt 1 nan giấy dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai cài. 
Bước 2 : Làm mặt đồng hồ.
 - Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô 
 -Gấp cuốn tiếp như H2 ta được H3.
Bước 3 :Làm dây cài đồng hồ.
 - Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của nếp gấp của mặt đồng hồ.
 - Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua một khe khác ở phía trên khe vừa gài. Kéo đều nan giấy cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo.
 - Dán nối 2 đầu của nan giấy cài 8 ô rộng 1ô làm đai để giữ dây đồng hồ.
Bước 4 : vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
 -Lấy 4 điểm chính để ghi số 3, 6, 9, 12 rồi chấm các điểm chỉ giờ khác.
 -Vẽ kim ngắn chỉ giờ kim dài chỉ phút.
 - Gài dây đeo vào mặt đồng hồ gài đầu dây thừa qua đai ta được chiếc đồng hồ.
4. Nhận xét, dặn dò : Về nhà tập làm cho thành thạo để tiết sau thực hành.
 -Nhận xét đánh giá tiết học. 
 -Tổ trưởng kiểm tra báo cáo cho GV.
 - 2 HS trả lời.
 - HS quan sát.
 - Mặt đồng hồ, dây đeo, dây cài.
 - Làm bằng giấy màu.
 12
 9 3
 6
 12
 9 3
 6
 - 2 HS trả lời.
Sinh hoạt lớp
TUẦN 27
I. Môc tiªu: 
- HS biÕt tù kiÓm ®iÓm c«ng t¸c trong tuÇn, khen th­ëng c¸c b¹n cã nhiÒu cè g¾ng trong häc tËp vµ nÒ nÕp.
- §Ò ra ph­¬ng h­íng thi ®ua cho tuÇn sau.
III. Ho¹t ®éng lªn líp
1.¤n ®Þnh tæ chøc
H¸t tËp thÓ
2. Tæng kÕt thi ®ua tuÇn 27
- Líp tr­ëng nªu c¸c néi dung chÝnh cña buæi sinh ho¹t.
- C¸c tæ tr­ëng lªn ®äc kÕt qu¶ thi ®ua.
- C¸ nh©n HS cho ý kiÕn bæ sung.
- Líp tr­ëng nhËn xÐt chung, s¬ kÕt thi ®ua.
* VÒ häc tËp:
+ C¸c b¹n ®i häc ®Òu, ®óng giê, chuÈn bÞ bµi tèt.
+ Trong líp, c¸c b¹n gi÷ trËt tù , h¨ng h¸i ph¸t biÓu ý kiÕn x©y dùng bµi.
+ NhiÒu b¹n cã nhiÒu cè g¾ng trong học tập như bạn 
+ C¸c b¹n ®¹t nhiÒu ®iÓm 9,10 nhÊt trong tuÇn 27 lµ:
+ Tuy nhiªn , cßn mét sè b¹n vÉn nãi chuyÖn riªng trong giê nh­
* VÒ nÒ nÕp : C¸c b¹n ®i häc chuyªn cÇn, ®óng giê, mÆc ®ång phôc ®Çy ®ñ vµo c¸c ngµy thø 2 vµ thø 6 trong tuÇn. 
* C¸c ho¹t ®éng kh¸c: Duy tr× nÕp trùc nhËt líp theo tæ, xÕp hµng ®Çu giê vµ sau khi tan häc, tËp TD gi÷a giê khÈn tr­¬ng, ®Òu, ®Ñp.
3. Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi
- Líp tr­ëng thay mÆt c¶ líp nªu c¸c viÖc cÇn lµm trong tuÇn tới:
+ §i häc ®Òu, ®óng giê, chuÈn bÞ bµi tèt.
+ X©y dung vµ duy tr× nÕp häc tËp, xÕp hµng ra vµo líp.
+ Trong líp, gi÷ trËt tù, h¨ng h¸i ph¸t biÓu ý kiÕn x©y dùng bµi.
+ VÒ ®¹o ®øc: gióp ®ì nhau cïng tiÕn bé, nãi lêi hay, v©ng lêi thÇy c« gi¸o, c­ xö v¨n minh, lÞch sù. 
+ Thi ®ua giµnh nhiÒu ®iÓm tèt, phÊn ®Êu gi÷ vë s¹ch, viÕt ch÷ ®Ñp, nhiÖt t×nh tham gia c¸c giê sinh ho¹t tËp thÓ 
+ Giữ gìn bảo vệ môi trường ở lớp cũng như ở nhà và nơi công cộng.
C. GVCN nhËn xÐt chung.
* V¨n nghÖ: Ch­¬ng tr×nh tù chän

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L 2T 27cktkn Khanh PL.doc