Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 12

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 12

Tập đọc

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA ( 2 tiết)

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng các từ ngữ: trổ ra, nở trắng, gieo trồng, đỏ hoe, xòe cành,.

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

 2. Đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ: vùng vằng, la cà; hiểu ý diễn đạt qua hình ảnh: mỏi mắt

chờ mong, đỏ hoe như mắt mẹ,.

 - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.

( trả lời được câu hỏi 1,2,3, 4 ; học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5)

 3. Giáo dục:

 - HS có kĩ năng xác định giá trị về tình cảm mẹ con không có gì bằng. Hiểu được cảnh ngộ và tâm trạng của người khác,

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm số bị trừ ( 8’)
- Gắn lên bảng hình vẽ 10 ô vuông như sgk.
+ Có mấy ô vuông ?
+ Lúc đầu có 10 ô vuông sau lấy ra 4 ô vuông còn mấy ô vuông ? 
+ Cho học sinh gọi tên thành phần trong phép trừ: 10 - 4 = 6
- Giáo viên giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x khi đó ta viết được x - 4 = 6
- Cho học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép trừ trên. 
* Hướng dẫn HS tìm số bị trừ, cách trình bày như sau.
 x - 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
*Ghi nhớ: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. 
HĐ3: Củng cố về tìm số bị trừ. ( 15’) 
 Bài 1: ( VBT a, b, d, e)
- Giúp em yếu vận dụng cách tìm số bị trừ để tìm x và trình bày.
- Cho HS nêu lại cách tìm số bị trừ.
- GV nhận xét và chốt lại cách tìm số bị trừ.
Bài 2: (VBT,cột 1, 2, 3
- Cho HS thảo luận nhóm
- Giúp em yếu làm bài.
- GV nhận xét chốt lại cách tìm số bị trừ, tìm hiệu.
HĐ4: Củng cố về vẽ đoạn thẳng, tìm giao điểm. ( 6’)
Bài 4: (VBT)
- Giúp HS hiểu đề và cách vẽ đoạn thẳng.
- Chốt lại: Điểm mà 2 đoạn thẳng cắt nhau hoặc gặp nhau gọi là giao điểm.
HĐ nối tiếp: ( 2’)
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
lớp nhận xét.
[[[[
- Theo dõi giáo viên làm. 
- HS nối nhau nêu số ô vuông có và số còn lại, HS nêu phép tính.
- Học sinh nêu
- HS nêu lại
- Làm vào bảng con. 
- Nhắc lại ghi nhớ cá nhân, đồng thanh. 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, 3 em chữa bài, lớp bổ sung.
- 2 em nêu. 
- Nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 2, làm bài.
- 3 HS chữa, lớp NX.
- HS thảo luận nhóm 2, làm bài cá nhân.
- 2 em lên bảng vẽ, lớp bổ sung.
- HS nêu lại cách tìm số bị trừ. 
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa ( 2 tiết)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng các từ ngữ: trổ ra, nở trắng, gieo trồng, đỏ hoe, xòe cành,..
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
 2. Đọc - hiểu :
 - Hiểu nghĩa các từ: vùng vằng, la cà; hiểu ý diễn đạt qua hình ảnh: mỏi mắt
chờ mong, đỏ hoe như mắt mẹ,.. 
 - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. 
( trả lời được câu hỏi 1,2,3, 4 ; học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5) 
 3. Giáo dục:
 - HS có kĩ năng xác định giá trị về tình cảm mẹ con không có gì bằng. Hiểu được cảnh ngộ và tâm trạng của người khác,
II. Đồ dùng dạy học: 	
 - Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Gọi HS lên đọc bài “Cây xoài của ông em” và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
B. Bài mới: Giới chủ điểm, giới thiệu bài và ghi bảng. ( 2’)
- Yêu cầu HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Cha mẹ và minh hoạ bài đọc. Giới thiệu về cây vú sữa và nguồn gốc của loại cây này. 
1. Hướng dẫn luyện đọc: ( 28’)
- GV đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc.
a) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu, sửa cho HS đọc 1 số từ khó đọc.
b) Đọc từng đoạn trước lớp: 
- GV treo bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc để HD HS luyện đọc:
 Một hôm  về nhà.
 Môi cậu  thơm như sữa mẹ.
- Giải nghĩa thêm từ ngữ: mỏi mắt chờ mong, trổ ra, đỏ hoe, xoà cành.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm. 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét sửa sai.
d) Đọc đồng thanh
 Tiết 2 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 26’)
 Tổ chức cho HS tìm hiểu bài dựa vào các câu hỏi Sgk. 
 (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 - Sgk). 
- Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1.
- Rút ra ND đoạn 1: Bị mẹ mắng, cậu bé bỏ nhà ra đi.
- Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2, 3
+ Vì sao cậu bé quay trở về? (sau câu 1) 
+ Chuyện gì đã xảy ra khi không thấy mẹ đâu? (sau câu 2)
Đoạn 2: Mẹ không còn nữa nhưng trong vườn xuất hiện một cây lạ.
- Đọc đoạn 3 thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm trả lời
+ Theo em, vì sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa? 
Đoạn 3 : Cây vú sữa được gieo trồng khắp nơi.
- GV chốt lại:
+ Câu chuyện này nói lên điều gì? 
*KL: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
*Liên hệ: + Có khi nào em làm mẹ buồn chưa? Sau đó em nghĩ lại thế nào?
+ Tình cảm của cha mẹ dành cho chúng ta như thế nào? 
+ Em cần làm gì để cha mẹ vui?
4. Luyện đọc lại ( 6’)
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Giáo viên cho HS các nhóm thi đọc hay từng đoạn, cả bài.
- Tuyên dương em đọc hay.
5. Củng cố - Dặn dò ( 3’)
- Em thích hình ảnh nào trong bài văn ? Vì sao? 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
- Học sinh theo dõi và nhận xét.
- HS quan sát tranh và lắng nghe GV giới thiệu.
- Học sinh theo dõi, đọc thầm. 
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. (2 lượt)
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc phần chú giải.
- Đọc theo nhóm 4. 
- 2 nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. 
- Đọc đoạn 1 trả lời cá nhân, lớp NX
- Đọc đoạn 2 trả lời cá nhân 2 câu hỏi tiếp, lớp bổ sung (HS quan sát tranh
 SGK)
- HS nêu về sự kì lạ: lớn nhanh,  như sữa mẹ.
- HS khá, giỏi nêu ý kiến. 
- HS nêu nội dung.
- Cá nhân nêu ý kiến.
- HS kể những việc làm cụ thể của mình.
- Đọc theo nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm lên thi đọc (Từng đoạn, cả bài). 
- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. 
- HS nêu và giải thích lí do.
- HS nêu lại nội dung bài.
Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2012
Toán
13 trừ đi một số: 13 - 5 
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 13 - 5.
- Lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Que tính.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố bảng trừ 12 trừ đi một số. ( 5’)
- Làm bài 1c, g SGK -T 
- 1em lên bảng làm bài 
- Nhận xét - Ghi điểm.
- Lớp làm vào bảng con.
HĐ2: Giới thiệu phép trừ 13 - 5 và HD lập bảng trừ 13 trừ đi một số. ( 10’) 
- Nêu bài toán: Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- 2 HS nêu lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 13 - 5.
- HD sử dụng que tính để tìm ra kq’
13 - 5 = 8.
- Chốt cách bớt que tính hợp lí nhất.
- HD đặt tính rồi tính (như Sgk).
- Tổ chức cho HS lập bảng trừ.
- HD học thuộc lòng bảng trừ.
- HS thao tác trên que tính (theo nhóm), nêu kq’và cách bớt que tính của mình.
- Vài em nêu lại cách tính.
- HS nối tiếp nhau lập bảng trừ.
- Thi đua học thuộc lòng.
HĐ3: Củng cố phép trừ dạng 13 - 5. ( 6’) 
Bài 1 a(VBT) : Tính nhẩm.
- Giúp em yếu vận dụng bảng cộng, trừ để làm.
- Cho HS nêu cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số.
- GV chốt lại về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
HĐ4: Củng cố đặt tính và tính ( 6’)
- 1 em nêu y/c: Tính nhẩm
- HS làm bài
- Vài em nêu miệng kq’- Lớp đổi bài kiểm tra lẫn nhau.
Bài 2: (VBT)
- Giúp em yếu đặt tính và viết kết quả.
- GV nhận xét về cách tính và viết kết quả.
- Lưu ý cách đặt tính (viết số thẳng cột).
HĐ5: Củng cố về giải toán ( 6’)
Bài 3(VBT)
- Giúp HS hiểu đề, tìm phép tính và lời giải.
- Chốt cách giải toán.
HĐ nối tiếp: ( 2’)
- Hệ thống lại KT.
- Nhận xét tiết học
- 1 em nêu y/c
- Làm bài cá nhân, 2 em chữa, lớp nhận xét. Nêu lại cách tính.
- HS đọc đề bài, nêu tóm tắt.
- Xác định dạng toán.
- 1 em chữa bài, lớp NX.
- HS đọc lại bảng trừ: đọc ĐT
Tự nhiên và xã hội
 Đồ dùng trong gia đình.
I. Mục tiêu : 
 - Kể tên một số đồ dùng trong gia đình mình.
 - Biết cách giữ gìn và sắp sếp một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
 - Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: Gỗ, nhựa ,sắt
 - THMT: Nhận biết đồ dùng trong gia đình, MT xung quanh nhà ở.
II. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
- Gọi 2 HS lên kể các thành viên trong gia đình mình.
- Nhận xét.
B/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài. ( 1’)
HĐ1:Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. ( 15’)
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh. 
+ Kể tên những đồ dùng có trong hình?
Chúng được dùng để làm gì?
- THMT: Giáo viên nêu một số đồ dùng thông thường trong gia đình. 
HĐ2: Bảo quản, giữ gìn ( 13’)
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 4, 5, 6 trong sách giáo khoa. 
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận:
+ Bạn gái trong tranh 4 đang làm gì? ...
+ Muốn đồ dùng được bền đẹp ta phải làm gì? 
*KL: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt dùng xong phải xếp gọn gàng ngăn nắp. 
- GD học sinh ý thức giữ gìn xung quanh sạch sẽ.
C/Hoạt động nối tiếp: ( 2’)
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lên bảng kể về các thành viên trong gia đình của mình. 
- Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. 
- Thảo luận nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Quan sát tranh. 
- Học sinh trao đổi trong nhóm. 
- Nối nhau phát biểu. 
. 
- Nhắc lại kết luận. 
- Học sinh chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Tiết 1 - Tuần 12
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nghe - viết chính xác đoạn “Từ các cành lánhư sữa mẹ” trong bài chính tả “Sự tích cây vú sữa”, trình bày đúng các dấu câu trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 1, 2- a.
- Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) 
- Viết các từ: cây xoài, lên thác xuống ghềnh, gạo trắng.
- Nhận xét - Ghi điểm.
- 2 HS lên bảng viết.
B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’)
- Giới thiệu bài và ghi bảng 
1. Hướng dẫn nghe - viết: ( 23’) 
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Đọc bài viết: “Từ các cành lánhư sữa mẹ”.
- 1 HS khá giỏi đọc lại.
+ Đoạn văn nói về cái gì?
- Trả lời câu hỏi.
+ Cây lạ được kể như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung.
b) HD cách trình bày và viết từ khó:
- HD cách trình bày sao cho đúng, đẹp:
+ Tìm và đọc những câu có dấu phẩy trong bài?
+ Dấu phẩy viết ở đâu trong bài?
- Nêu cách trình bày.
- Hướng dẫn phân biệt và viết các từ khó:
- Nêu chữ khó viết.
 trổ ra, nở trắng, rung, da căng mịn, dòng sữa trắng, trào ra,...
- Phân tích chữ khó.
- Sửa sai cho HS.
- Viết từ khó vào bảng con.
- Nhận xét.
c) Học sinh viết bài:
- Nhắc nhở trước khi viết.
- Viết bài vào vở chính tả.
- Đọc bài cho HS viế ... :
1. Nhận xét, đánh giá hoạt động:
 - GV cho các tổ tự nhận xét, tổ viên ý kiến bổ sung.
 - GV đánh giá chung ưu điểm về:
 + Thực hiện giờ giấc đi học; thực hiện nội qui trường, lớp; vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp; sách vở và đồ dùng học tập; việc chuẩn bị bài trước khi đến lớp và việc học tập trên lớp.
 + Tuyên dương một số cá nhân, tổ có thành tích nổi bật.
 + Những tồn tại cần khắc phục.
2. Kế hoạch tuần tới:
 - Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp, nội qui : Đi học đúng giờ, TD, VS, trang phục; sách vở....
 - Ôn bài và chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
3. Biện pháp :
 - Phát động phong trào thi đua học tốt dành nhiều điểm 10 kính tặng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
 - Thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở các em thực hiện tốt các qui định của trường, lớp vào 10’ đầu giờ.
 - Phát huy tính tự giác, tự quản.
 - Tuyên dương những gương tốt, những em có tiến bộ để nhân rộng điển hình.
Duyệt kế hoạch bài học
Kế hoạch bài học
Kiểm tra toàn diện- Năm học: 2012 -2013 
 Ngày dạy: 13 / 11/ 2012
 Người dạy: Hà Thị Bình
 Môn: Toán 
 Lớp: 2A
Toán
33 – 5
I. Mục tiêu: Giúp HS biết: 
- Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 5.
- Tìm số hạng chưa biết của 1 tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 5).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố bảng trừ 13 trừ đi một số ( 5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1b:
 13 -3 - 4= 13 -3 - 6 = 
 13 - 7 = 13 - 9 = 
- 2 em lên bảng làm bài 
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét - Ghi điểm.
HĐ2: Giới thiệu phép trừ 33 - 5. ( 10’) 
- Nêu bài toán: Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- 2 HS nêu lại bài toán.
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que rời và nêu:
+Làm thế nào để lấy đi 5 que tính?
- Gợi ý để HS nêu và thực hiện được: Muốn lấy 5 que thì lấy 3 que rời rồi tháo 1 bó một chục lấy tiếp 2 que nữa, còn lại 8 que rời, 2 bó 1 chục gộp với 8 que rời là 28 que tính.
+ Vậy 33 - 5 = ?
- Hướng dẫn HS đặt tính và tính theo cột dọc:
 33
 - 
 5
 28
- Gọi HS nhắc lại cách tính như sgk.
+ Phép trừ trên là phép trừ có nhớ hay không nhớ?
- GV nêu câu hỏi chốt KT: 
+ Để thực hiện được phép tính trên theo cột dọc ta phải thực hiện theo những bước nào?
*GV lưu ý HS cách viết các số thẳng cột và trừ từ phải sang trái.
- HS thao tác trên que tính (theo nhóm), nêu kq’và cách bớt que tính của mình.
- Vài em nêu lại cách tính.
- 1 HS giỏi lên bảng đặt tính và tính.
- HS nêu 
- 2,3 HS trả lời và nhắc lại.
HĐ3: Củng cố thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 5 ( 7’) 
Bài 1(SGK): GV ghi bài tập lên bảng.
+ Để thực hiện được các phép trừ trên em cần phải thực hiện theo thứ tự nào?
- Giúp em yếu đặt tính đúng, vận dụng thành thạo bảng trừ để tính.
Bài 1 (VBT): 
- Chép đề bài và yêu cầu HS làm.
+ Để thực hiện được yêu cầu BT em phải làm?
- Cho HS làm bảng con. GV nhận xét, sửa chữa.
*GVchốt KT về cách đặt tính và thực hiện phép tính dạng 33-5.
HĐ4: Củng cố về tìm 1 số hạng trong 1 tổng. ( 5’) 
Bài 2 a(VBT): 
- GV giúp HS nắm rõ yêu cầu của bài.
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- Giúp HS nhớ lại cách tìm số hạng.
- Cho HS làm bảng con. Nhận xét.
- Lưu ý HS yếu cách trình bày.
- 1 em nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Vài em nêu miệng kq’và cách tính.
- Lớp đổi bài kiểm tra lẫn nhau.
- HS trả lời.
- Cả lớp bảng con. 2 HS làm bảng lớp. 
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS TB nêu cách tìm số hạng chưa biết.
- Làm bài vào bảng con, 1 HS lên bảng làm.
( HS khá, giỏi làm cả câu b, c)
Bài 3 (VBT): ( HS khá, giỏi) 
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV nêu câu hỏi để tóm tắt bài toán:
+ Lớp 2C có bao nhiêu học sinh? 
+ Có bao nhiêu học sinh được chuyển đi?
+ Muốn biết lớp 2C còn lại bao nhiêu học sinh ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
*Củng cố về giải toán có một phép tính trừ.
- 2 HS đọc.
- HS nêu tóm tắt đề.
- HS làm bài VBT.
- 1 HS chữa bảng lớp. Nhận xét.
HĐ nối tiếp: ( 2’) 
- Nhận xét tiết học 
Kế hoạch bài học
Kiểm tra toàn diện- Năm học: 2012 -2013 
 Ngày dạy: 13 / 11/ 2012
 Người dạy: Hà Thị Bình
 Môn: Tập đọc 
 Lớp: 2A
Tập đọc
Mẹ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng các từ ngữ có vần khó. Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát: 2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5.
 2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: nắng oi, giấc tròn; hình ảnh so sánh”Chẳng bằng
mẹ là ngọn gió của con suốt đời”. 
- Hiểu nội dung: Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành
cho con.
 - Học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối bài. HS khá, giỏi học thuộc cả bài.
II. Đồ dùng dạy học: 	
 - Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 
- Đọc theo vai bài “Sự tích cây vú sữa” và trả lời câu hỏi 1, 2:
+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
+ Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
- Nhận xét, cho điểm.
- 2 HS đọc và nêu.
B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’)
- Giới thiệu bài và ghi bảng: 
1. Hướng dẫn luyện đọc: ( 10’) 
- Đọc mẫu toàn bài lần 1. 
a) Đọc từng câu
+ Đọc nối tiếp từng dòng thơ. 
- Theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó đọc: nắng oi, quạt, giấc tròn, suốt đời,..
b) Đọc từng đoạn thơ trước lớp: (3 đoạn)
Đoạn 1: 2 dòng đầu.
Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo. 
Đoạn 3: 2 dòng còn lại. 
- GV giúp HS ngắt đúng nhịp thơ.
+ Treo bảng phụ chép câu thơ hướng dẫn HS đọc.
 * Lặng rồi/ cả tiếng con ve/
Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.//
 * Những ngôi sao/ thức ngoài kia/
Chẳng bàng mẹ/ đã thức vì chúng con.//
- Giúp HS giải nghĩa từ 
- Giải nghĩa thêm con ve: loài bọ có cánh trong suốt sống trên cây, ve đực kêu ve, ve về mùa hè.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm. 
- GVnhận xét chỉnh sửa
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét chỉnh sửa.
d) Đọc đồng thanh
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 10’)
 - Học sinh theo dõi. 
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- HS luyện đọc từ khó: CN, ĐT 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn: (2 lượt)
- Lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc cá nhân, đồng thanh. 
- Nhận xét, chỉnh sửa
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- HS luyện đọc theo nhóm 3. 
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn, cả bài.
- HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu bài 
 (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 - Sgk).
- Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 1:
+ Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? 
*ND đoạn 1: Hình ảnh đêm hè rất oi bức.
- 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc và trả lời câu hỏi 1.
- Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 2:
+ Mẹ làm gì để cho con ngủ ngon giấc?
- Hỏi thêm:
+ Em hiểu hai câu thơ “Những ngôi sao thức ngoài kia ... vì chúng con” như thế nào?
*Từ câu hỏi 2 giúp các em cảm nhận được cuộc sống GĐ tràn đầy tình yêu thương của mẹ (GDMT)
*ND đoạn 2: Mẹ đưa võng và ru con ngủ.
- Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu câu thơ “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” như thế nào?
* ND đoạn 3: Mẹ là ngọn gió mát lành của cuộc đời con.
- Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi 3:
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
+ Qua bài thơ em hiểu gì về người mẹ? 
*ND: Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. 
* Liên hệ: 
+ Em hãy nêu những việc làm thể hiện tình thương yêu của cha mẹ đối với các con?
+ Em phải làm gì để đền đáp công ơn của cha mẹ?
- HS đọc và trả lời câu hỏi 2.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS khá, giỏi trả lời.
- 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
 (HS khá, giỏi trả lời CH3)
- 1 HS giỏi nêu ND toàn bài.
- HS tự liên hệ và nêu
3. Thi đọc diễn cảm và HTL: ( 7’) 
- Tổ chức cho HS luyện HTL và đọc diễn cảm, chú ý nhấn giọng một số từ ngữ.
- Luyện đọc thuộc lòng
( HS TB, Y luyện đọc 6 dòng thơ cuối.)
- Chú ý rèn HS đọc diễn cảm và HTL.
- Tổ chức thi HTL dưới hình thức trò chơi: Truyền điện.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Nhận xét, cho điểm.
- Một số HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
C. Củng cố - dặn dò: ( 2’) 
+ Qua bài thơ em hiểu được điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- 1HS đọc toàn bài.
Kế hoạch bài học
Kiểm tra toàn diện- Năm học: 2012 -2013 
 Ngày dạy: 13 / 11/ 2012
 Người dạy: Hà Thị Bình
 Môn: Tập đọc 
 Lớp: 2A
Tập viết
Tuần 12
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
 - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần).
 - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 - HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2. 
 - GDHS tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Chữ mẫu K.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 
 - Viết chữ I, ích.
- Nhận xét - Cho điểm.
- 2 em lên bảng, lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’)
- Nêu mục tiêu của bài 
1. Hướng dẫn viết chữ hoa: ( 5’) 
- Đưa ra mẫu chữ K. và nêu nhận xét: 
+ Chữ K. cao mấy đơn vị, gồm có mấy nét?
- GV hướng dẫn cách viết: Nét 1 và nét 2 viết như chữ L đã học. Nét 3: ĐB trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi phải, đến giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo thành vòng xoắn nhỏ rồi viết nét móc ngược phải.
- Viết mẫu chữ K lên bảng và nêu qui trình.
- Quan sát chữ mẫu.
- HS nêu cấu tạo.
- Nêu nhận xét.
- Nêu qui trình viết chữ .K 
- Hướng dẫn viết chữ K.
+ Chữ K có nét nào giống chữ đã học?
- Viết bảng con chữ .K 
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- Nhận xét.
2. HD viết từ và câu ứng dụng: 
- Viết từ ứng dụng lên bảng: Kể, Kề vai sát cánh.
- 2 HS đọc từ ứng dụng.
- Giảng nghĩa từ ứng dụng.
+ So sánh chiều cao của các con chữ?
+ + Những con chữ nào được viết hoa?
- Nêu khoảng cách của các chữ?
- Quan sát từ ứng dụng và nêu nhận xét.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- Viết Kề vào bảng con.
3. Hướng dẫn viết vở tập viết: ( 14’) 
- Nhắc nhở trước khi viết.
- Viết bài vào vở tập viết.
- Theo dõi HS viết, giúp đỡ HS yếu 
4. Chấm chữa bài: ( 4’) 
- GV thu vở chấm,nhận xét.
- Thu chấm (7 bài).
- Nhận xét bài viết của HS.
- Đổi vở soát bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò: ( 1’)
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12 - B1.doc