Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 27 năm 2010

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 27 năm 2010

Tuần 27

 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010

TẬP ĐỌC

HOA NGỌC LAN

I. MỤC TIÊU:

1. H/s đọc trơn cả bài. đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: v (vỏ), d (dày), l (lan, lá, lấp ló), n (nụ); có phụ âm cuối: t (ngát); các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp. Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu chấm, dấu phẩy(dấu chấm dài hơn dấu phẩy)

2. Ôn các vần ăm , ăp: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp.

3. Hiểu các từ ngữ trong bài: lấp ló, ngan ngát.

- Nhắc lại được các chi tiết tả nụ hoa ngọc lan, hương lan. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé.

- Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh (theo yêu cầu luyện nói).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bộ chữ HVTH

- HS: Đọc bài cũ: Q/S tranh SGK, đọc trước bài Hoa ngọc lan. Bộ chữ HVTH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Bài cũ: Gọi học sinh đọc bài : Vẽ ngựa

- Gv nhận xét cho điểm

2. Bài mới

* Hoạt động 1: HD học sinh luyện đọc.

- GV đọc mẫu lần 1: giọng chậm rải, nhẹ nhàng.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: hoa ngọc lan, vỏ bạc trắng, lấp ló, lá dày, ngan ngát. Gọi HS đọc cá nhân cả lớp đọc đồng thanh. GV sữa lỗi cho HS.

- H/s phân tích từ khó: bạc trắng, ngan ngát.(H/s K, G phân tích TB,Y nhắc lại).

- GV giải nghĩa từ: lấp ló, ngan ngát.

- Luyện đọc câu: Mỗi HS đọc một câu, tiếp nối nhau theo hàng dọc.

- Luyện đọc đoạn, bài: GV chia bài văn thành 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn).

 

doc 14 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 786Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 27 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 27
 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
hoa ngọc lan
I. Mục tiêu:
1. H/s đọc trơn cả bài. đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: v (vỏ), d (dày), l (lan, lá, lấp ló), n (nụ); có phụ âm cuối: t (ngát); các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp.... Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu chấm, dấu phẩy(dấu chấm dài hơn dấu phẩy)
2. Ôn các vần ăm , ăp: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp.
3. Hiểu các từ ngữ trong bài: lấp ló, ngan ngát.
- Nhắc lại được các chi tiết tả nụ hoa ngọc lan, hương lan. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé.
- Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh (theo yêu cầu luyện nói).
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bộ chữ HVTH
- HS: Đọc bài cũ: Q/S tranh SGK, đọc trước bài Hoa ngọc lan. Bộ chữ HVTH
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: Gọi học sinh đọc bài : Vẽ ngựa
- Gv nhận xét cho điểm 
2. Bài mới
* Hoạt động 1: HD học sinh luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: giọng chậm rải, nhẹ nhàng.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: hoa ngọc lan, vỏ bạc trắng, lấp ló, lá dày, ngan ngát.... Gọi HS đọc cá nhân cả lớp đọc đồng thanh. GV sữa lỗi cho HS.
- H/s phân tích từ khó: bạc trắng, ngan ngát...(H/s K, G phân tích TB,Y nhắc lại).
- GV giải nghĩa từ: lấp ló, ngan ngát.
- Luyện đọc câu: Mỗi HS đọc một câu, tiếp nối nhau theo hàng dọc.
- Luyện đọc đoạn, bài: GV chia bài văn thành 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- 1 – 2 học sinh đọc lại toàn bài.
- Học sinh luyện đọc thầm theo nhóm cặp đôi, HS K<G kèm cho HS yếu đọc.
- Từng nhóm 3 H/s (mỗi em đọc một đoạn). Rồi tiếp nối nhau thi đọc. 
- Thi đọc cả bài, giữa các cá nhân (cả lớp đọc đồng thanh 1-2 lần).
- 1 H/s giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc đồng thanh.
 * Hoạt động 2: Ôn các vần ăm, ăp. ( Phần này dành cho HS K,G)
a. Tìm tiếng có vần ăm, ăp trong bài: GV yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần ăm, ăp trong bài. (H/s K, G tìm phân tích. H/s TB, Y nhắc lại: Khắp).
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm , ăp. (H/s G đọc yêu cầu).
- 1 H/s K, G đọc câu mẫu dưới tranh 1 trong SGK. GV tổ chức cho cả lớp đồng loạt tìm các tiếng có vần ăm, ăp rồi viết vào bảng con. Gv nhận xét chốt kết quả đúng. 
- Học sinh thi nói câu có tiếng chứa vần ăm, ắp: GV chia lớp thành 3 nhóm, từng cá nhân suy nghĩ đặt câu rồi lần lượt từng H/s trong nhóm nối tiếp nhau nói nhanh câu của mình. Cả lớp và GV nhận xét. 
Tiết 2
 * Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu lần 2. 
- 1 H/s G đọc bài văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. (H/s: Chọn ý a - nụ hoa lan trắng ngần. Hương lan ngan ngát tỏa khắp vườn, khắp nhà).
- 2-3 H/s K, TB đọc lại bài văn. Gv nhắc các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy.
- 2, 3 H/s K, G thi đọc diễn cảm toàn bài văn. GV nhận xét cho điểm .
* Hoạt động 3: Luyện nói (Gọi tên các loài hoa trong ảnh). ( Phần này dành cho HS K,G)
- 1 H/s G đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp trao đổi nhanh về tên các loài hoa trong ảnh – Thi kể đúng tên các loài hoa.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua cho các cặp.
3. Cũng cố dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và đọc trước bài “Ai dậy xớm”. 
toán
Tiết 105	bảng các số từ 1 đến 100
I. Mục tiêu:
* Giúp h/s : - Nhận biết 100 là số liền sau của số 99 và là số có ba chữ số.
- Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100.
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1. Bảng các số từ 1 đến 100, bảng cài.
- HS : Bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào bảng con bài tập sau: 
Điền dấu , = vào chỗ chấm sau.
 23 .....32 ; 4 0 ... 45 ; 98....89.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số 100 .
- GV gắn tia số viết có viết các số từ 90 đến 99 và một vạch để không. 1 H/s G đọc yêu cầu BT1: Viết số liền sau.
- GV Yêu cầu HS làm từng yêu cầu một, số liền sau của 97 là 98, số liền sau của 98 là 99. Một H/s nhận xét. GV nhận xét.
? Số liền sau của số 99 là số nào. (H/s: 100).
? Vì sao em biết. (H/s: Vì em cộng thêm 1 đơn vị vào số 99).
- 1 H/s K lên bảng thực hiện thao tác thêm 1 đơn vị. Sau đó GV gắn lên tia số số 100.
? 100 là số có mấy chữ số. (H/s: Có ba chữ số). 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị. GV viết số 100 lên bảng và cho H/s đọc và phân tích.
* Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 1 đến 100.
- 1 H/s G nêu yêu cầu của bài tập 2: Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đến 100.
- GV hướng dẫn: ? Nhận xét các số ở hàng ngang đầu tiên. (H/s: Các số hơn kém nhau 1 đơn vị). 
? Nhận xét về hàng đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên. (H/s: Hàng đơn vị giống nhau đều là 1).
? Hàng chục thì sao. (H/s: Các số hơn kém nhau 10).
GV kết luận: Đây chính là mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 100.
- 2 HS lên bảng làm BT 2, cả lớp làm vào vở. GV và HS nhận xét ài trên bảng. GV cho HS đọc các số trong bảng và dựa vào đó để nêu các số liền trước liền sau của một số.
Bài tập 3:
- H/s K, TB nêu Y/c bài tập 3: 
- GV hướng dẫn HS dựa vào bảng số để làm BT 3. HS làm bài GV thu vở chấm và nhận xét.
3. Cũng cố, dặn dò. 
- Y/c H/s nêu số bé nhất và số lớn nhất có 1 chữ số. Số bé nhất và số lớn nhất có 2 chữ số.
Dặn học sinh về nhà làm BT 1, 2,3 trong SGK vào vở ô li. Xem trước bài 103.
 đạo đức 
 cảm ơn xin lỗi (tiết2)
I. Mục tiêu:
-- Giúp học sinh:
- H/s biết: Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
- Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng.
2. H.s biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
3. H/s có thái độ:
- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp.
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV : Các nhị và cánh hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “Ghép hoa”.
+ HS: Vở BT đạo đức 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ:? Khi nào ta nói lời cảm ơn, xin lỗi. (H/s K,G trả lời).
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
 *Giới thiệu bài ( trực tiếp)
 * Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- GV nêu y/c BT 3. H/s thảo luận nhóm 4, GV quan sát giúp đỡ các nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ xung.
- GV kết luận. - Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù hợp.
	 - Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp.
* Hoạt động 2: Chơi “Ghép hoa” bài tập 5.
- GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 5h/s. GV phát đồ dùng để chơi và H/d cách chơi.
- H/s thảo luận nhóm. GV quan sát giúp đỡ các nhóm. Các nhóm trình bày sản phẩm.
- Cả lớp trao đổi nhận xét. GV nhận xét..
* Hoạt động 3: Xá định khi nào cần nói lời cảm ơn và xin lỗi.
- GV giải thích y/c bài tập. H/s tự làm bài.
- Y/c 1 số H/s K,G đọc các từ đã chọn.
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 câu đã đóng khung trong vở BT.
- GV kết luận chung: Cần nói cảm ơn khi người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ.
- Cần nói xin lỗi....người khác.
3. Cũng cố, dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: “ chào hỏi và tạm bi
 Thứ ba ngày16 tháng 3 năm 2010
Thi giữa kì II.
Môn toán và tiếng việt
( Đề do sở giáo dục ra)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
Học bài ngày thứ ba
Tập viết:
tô chữ hoa: e, ê, G
I. Mục tiêu:	 
 - H/s biết tô chữ hoa: E, Ê, G.
 - Viết đúng các vần ăm, ăp, các từ ngữ: chăm học, khắp vườn- chữ thường, cở vừa, đúng kiểu; nét đều đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/ 2.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ hoa: E, Ê đặt trong khung chữ. Các vần ăm, ăp; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, đặt trong khung chữ. 
- HS: Vở TV, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ:- GV kiểm tra bài viết ở nhà và chấm một số bài, nhận xét.
2 . Bài mới: GTB (bằng câu hỏi).
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa E, Ê, G.
- HD HS quan sát và nhận xét chữ E hoa trên bảng phụ. Chữ hoa Ê gồm mấy nét? ( HS: K,G nêu: HS TB,Y nhắc lại: Chữ hoa E gồm 1 nét viết liền không nhấc bút).
- GV vừa viết mẫu chữ E lên bảng ,vừa nói lại cách viết.
- HD HS viết trên bảng con, HS tập viết 2,3 lượt (GV giúp đỡ HS Y) chỉnh sữa lỗi cho HS.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng.
- GT vần và từ ngữ ứng dụng -1 HS G đọc vần và từ ngữ ứng dụng. Cả lớp đọc ĐT.
- H/s nhắc lại cách nối các con chữ. (H/s K,G nêu , TB, Y nhắc lại)
- GVviết mẫu chữ thẳng trên dòng kẻ. 
- HD HS viết vào bảng con-HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS Y.
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở TV.
- GV nêu YC viết đối với các đối tượng HS ( HS diện đại trà, HS K,G).
- GV quan sát giúp đỡ H/s cách ngồi, cách viết cho đúng quy trình. 
- GV chấm,chữa bài và tuyên dương một số bài viết tốt. 
3. Cũng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học. Gọi H/s tìm thêm những tiếng có vần ăm, ăp.
- Dặn HS về nhà luyện viết phần B trong VTV.
Chính tả - Tập chép
Tiết 5: nhà bà ngoại 
I. Mục tiêu:
H/s chép lại chính xác, đúng, đẹp đoạn văn Nhà bà ngoại.
Làm đúng các vần ăm hoặc ăp, điền chữ c hoặc k vào chỗ thích hợp
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.Sau dấu chấm có viết hoa..
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ viết ND bài tập 2, 3 và bài chính tả.
- HS: Đồ dùng HT,vở viết,VBT, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: - GV gọi 2 H/s lên bảng viết từ : cây bàng, vàng anh. ở dướiviết bảng con.
 - GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: *GTB:GV nêu MĐ,Y/c của tiết học.
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần). 2-3 HS K,G đọc lại.
 + Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS K,TB nêu các từ khó viết : ( ngoại, rộng rãi, lòa xòa, thoang thoảng, khắp vườn...)
-Yêu cầu HS đọc, GV hướng dẫn- HS viết các từ khó vào bảng con. GV nhận xét.
- HS chép bài vào vở. GV giúp đỡ H/s TB,Y nhắc H/s viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn phải lùi vào 1 ô. Sau dấu chấm phải viết hoa.. HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chí ... GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần). 2-3 HS K,G đọc lại.
- Cả lớp giải đố (các em xem tranh minh họa như gợi ý để giải đố) ( Con ong).
 b/Hướng dẫn viết từ khó dẽ viết sai. 
-Cả lớp đọc thầm lại câu đố, tìm những tiếng, từ trong câu đố các từ dễ viết sai: : (chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây...).
-Yêu cầu HS vừa nhẩm vừa đánh vầnvà đọc,GV hướng dẫn- HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con.GV nhận xét.
 c/ HS chép câu đố vào vở. GV giúp đỡ H/s cách ngồi ,cách cầm bút, những tiếng đầu dòng phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm.
 * Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả (lựa chọn).
+Bài tập 2a:-1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi, GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài. 
- HS làm cá nhân VBT, 2 HS K lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y)
- Cả lớp và GVnhận xét,chốt đáp án đúng.( thi chạy, tranh bóng,....)
3/ Cũng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li nếu bài viết ở lớp viết chưa đẹp.
kể chuyện
 trí khôn
I. Mục tiêu:
H/s nghe GV kể,dựa vào trí nhớ và tanh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
- Tập cách đổi giọng để phân biệt lời của Hổ, của Trâu và lời của người dẫn chuyện.
2. Thấy được sự ngốc nghếch, khờ khạo của Hổ:Trí khôn, sự thông minh của con người khiến con người làm chủ được muôn loài.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh họa truyện kể trong SGK. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
- HS: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới: GTB:(trực tiếp)
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện kể chuyện.
- GV kể chuyện 1-2 lần giọng diễn cảm :
+ Kể lần 1 để học sinh nhớ lại ND câc chuyện.
+ Kể lần 2-3 kết hợp với từng tranh minh họa – Giúp HS nhớ và kể lại được câu chuyện theo yêu cầu.
- Chú ý về kỷ thuật kể – Biết chuyển giọng kểlinh hoạt từ lời người kếang lời hổ, lời Trâu, lời bác nông dân Lời Hổ tò mò háo hức. Lờì Trâu an phận, thật thà. Lời bác nông dân : điềm tĩnh, khôn ngoan.
 * Hoạt động 2: Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK , đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi:
? Tranh 1 vẽ cảnh gì.(H/s: Bác nông dân đang cày...)
? Câu hỏi dưới tranh là gì.(H/s: Hổ nhìn thấy gì).
- Gv yêu cầu mỗi tổ cử đại diện kể đoạn 1. (Trình độ HS phải tương đương).
- HS thi kể cả lớp lắng nghe và nhận xét. 
- HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự với tranh 1).
HĐ 3: HD học sinh phân vai kể toàn chuyện.
- 1-2 HS kể lại toàn bộ câu truyện.
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, Mỗi nhóm có 4 HS đóng các vai:Bác nông dân,Hổ,Trâu, người dẫn chuyện, thi kể lại toàn câu chuyện.
- GV gọi các nhóm lên thực hành đóng vai các nhân vật được nhóm phân công.
- Các nhóm và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
 HĐ4: Giúp H/s hiểu ý nghĩa truyện.
? Câu truyện này giúp em hiểu điều gì.(H/s: Con Hổ to xác nhưng rất ngốc...)
3/ Cũng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV hỏi cả lớp: ? Em thích nhân vật nào? Vì sao.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện . chuẩn bị tiết cho tuàn sau : Sư tử và Chuột Nhắt
toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu:
*Giúp h/s : - Cũng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
- Cũng cố về giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng phụ viết bài tập 2.
	 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III. Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: - 2 H/s K lên bảng chữa BT 3,4 trong SGK tiết 103.
 - GV nhận xét cho điểm. 	
2/ Bài mới: 
*Giới thiệu bài (câu hỏi)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT.
 Bài 1: 1 H/s G nêu Y/c ; viết các số.
- H/s tự làm bài vòa vở (H/s TB,Y làm 2câu a,b còn câu c về nhà hoàn thành)
- GV gọi 3 H/s K,G,TB lên bảng viết các số mỗi bạn làm mỗi câu. GV nhận xét.
- GV gọi H/s đọc lần lượt các số vừa làm ở bài tập 1.
? Bài này giúp em cũng cố về kiến thức gì. (H/s: đọc, viết các số có 2 chữ số)
 Bài 2: 1-2 H/s nêu Y/c bài tập và bài mẫu ; Viết (theo mẫu); 35: ba mươi lăm.
- GV H/d H/s làm bài. 
- Gọi H/s nối tiếp nhau lên bảng làm , ở dưới làm vào VBT. Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng.
? Bài tập này giúp ta cũng cố về kiến thức gì.(H/s: đọc, viết các số có 2 chữ số) 
 Bài 3: H/s G nêu y/c bài.GV h/d H/s làm , 3 H/s TB,1 Y lên bảng làm. 
- ở dưới GV giúp đỡ H/s TB,Y. Cả lớp và GV nhận xét chốt bài giải đúng.
? qua bài tập này giúp ta cũng cố về kiến thức gì. (H/s: so sánh các số có 2 chữ số)
 	Bài 5: Gọi H/s K,G đọc Y/c bài tập
? Bài toán cho ta biết gì. (H/s: ...có 1 chục cái bát và 5 cái bát)
? Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái bát ta làm ntn (H/s: Ta làm phép tính cộng).
- GV y/c H/s làm bài vào VBT. GV thu bài chấm và nhận xét.
3/ Cũng cố, dặn dò. 
? Qua tiết luyện tập chung hôm nay giúp ta cũng cố về những kiến thức gì.
Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong VBT. Xem trước 104
Tập viết:
tô chữ hoa: g
I. Mục tiêu:	 
 - H/s biết tô đúng và đẹp chữ hoa:G.
 - Viết đúng và đẹp các vần ươn, ương, các từ ngữ: vườn hoa, ngát hương, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoãng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/ 2.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ hoa: D, Đ đặt trong khung chữ. Các vầnươn, ương; các từ ngữ:vườn hoa, ngát hương, đặt trong khung chữ. 
- HS: Vở TV.
III. Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ:- gọi 2 H/s lên bảng viết các từ: chăm học, khắp vườn. ở dưới viết vào bảng con.
- GV nhận xét, cho điểm.
2/ Bài mới: GTB (Trực tiếp).
 * Hoạt động 1:HD tô chữ hoa G.
- HD HS quan sát và nhận xét chữ G hoa trên bảng phụ.
? Chữ G gồm những nét nào.(H/s: gồm nét xoắn cong phải và nét khuyết trái).
- GV vừa viết mẫu chữ D lên bảng ,vừa nói lại quy trìng viết.
- HD HS viết trên bảng con.-HS tập viết 2,3 lượt (GV giúp đỡ HS Y)
 * Hoạt động 2:HD viết vần và từ ngữ ứng dụng.
- Giới thiệu vần và từ ngữ ứng dụng -1 HS G,K đọc vần và từ ngữ ứng dụng.
- H/s nhắc lại cách nối các con chữ.(H/s K,G nêu , TB,Y nhắc lại). H/s phân tích tiếng có vần: ươn, ương, vườn, hương.)
- GVviết mẫu chữ thẳng trên dòng kẻ. 
- HD HS viết vào bảng con-HS lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS Y). GV chỉnh sửa cho 
 học sinh.
 * Hoạt động 3 :HD HS tập viết vào vở TV.
- GV nêu YC viết đối với các đối tượng HS ( HS diện đại trà,HS K,G) viết vào vở tập 
 viết.
- GV quan sát giúp đỡ H/s cách ngồi viết, cách viết cho đúng quy trình. 
- GV chấm,chữa bài và tuyên dương một số bài viết tốt. 
3/ Cũng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học. Gọi H/s tìm thêm những tiếng có vần ươn, ương.
- Dặn HS về nhà luyện viết phần B trong vở TV.
 Thứ 6 ngày.16.tháng..3 năm 2007
tự nhiên xã hội
 bài 27: con mèo
I. Mục tiêu:
*Giúp h/s biết: 
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
- Nói về một số đặc điểm của con mèo (lông , móng vuốt, ria, mắt, đuôi.)
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
- H/s có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà nuôi mèo). 
II. Đồ dùng dạy học :
	- GV: Các hình ảnh bài 27 trong SGK. 
- HS : đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: Nêu ích lợi của việc nuôi gà.
2/ Bài mới:	
* Giới thiệu bài. (bằng tranh).
* Hoạt động 1: Quan sát con mèo.
 Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh con mèo trong SGK.
- Biết các bộ phận bên ngoài của con mèo.
	CTH.
Bước 1: GV h/d H/s quan sát tranh ảnh con mèo trong SGK, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK .
- GV giúp đỡ và kiểm tra HĐ của H/s.
Bước 2: Một số H/s trình bày kết quảlàm việc, các H/s khác bổ sung.
	GV kết luận: Toàn thân con mèo được phủ một lớp lông mềm và mượt. Mèo cs đầu, mình, đuôi và bốn chân. Mắt mèo to tròn và sáng, con ngươi dãn nở to trong bóng tối...Răng mèo sắc để xé thức ăn.
	* Hoạt động 2:Thảo luận cả lớp.
	Mụ tiêu: HS biết ích lợi của việc nuôi mèo.
- Biết mô tả hoạt động bắt mồi của con mèo.
	CTH:
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
? Người ta nuôi mèo để làm gì.
? Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi.
? Tại sao em không nên trêu trọc mèo tức giận.
? Em cho mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào.
 _ HS trả lời : Gv nhận xét và kết luận: Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh.
- Móng chân mèo có vuốt sắc...Người bị mèo cắn nếu cần phải đi tiêm phòng dại.
 Kết thúc bài Gv cho H/s chơi “ Bắt chước tiếng kêu và một số hoạt động của con mèo.”
- GV chia 3 tổ và gọi các thành viên các tổ chơi . GV nhận xét tổ thắng cuộc.
3.Cũng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học . ? hãy nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
- Dặn h/s về làm bài trong vở BT.Xem trước bài 28.
thủ công
 bài 20: cắt, dán hình vuông (tiết2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt và dán được hình vuông.
- HS cắt, dán được hình vuông theo 2 cách.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: hình vuông mẫu , giấy thủ công.
- HS: Bút chì, thước kẻ, , một tờ giấy vở học sinh có kẻ ô. giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ:	
- K/tr đồ dùng học tập của h/s.	
2/ Bài mới:	
* Giới thiệu bài (trực tiếp).
* Hoạt động 1: Học sinh thực hành.
- Gọi học sinh nhắ lại cách kẻ hình vuông theo hai cách.
- GV nhắc H/s lật mặt trái tờ giấy màu để thực hành.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán hình vuông theo trình tự: Kẻ hình vuông, sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công.
- GV nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó bôi lớp hồ mỏng, đặt dán cân đối và miết hình phẳng.
- Cả lớp đều làm, GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng.	
* Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm của học sịnh.
- Giáo viên thu bài và đámh giá sản phẩm của từng học sinh sau đó nhận xét, tuyên dương một số bài làm tốt.
3/ Cũng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần học tập, chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị giấy thủ công, bút chì, thước kẻ... để tiết sau học bài “Cắt, dán hình tam giác”.
sinh hoạt tập thể
sinh hoạt lớp
* Sinh hoạt lớp:
- Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ.
- GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân.
- Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần.
- Tổ chức cho H/s múa hát các bài múa sân trường. Và trò chơi “ Mèo đuổi chuột”.
- Phổ biến nội dung tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1 tuan 27.doc