Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ số 34 năm học 2010

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ số 34 năm học 2010

 Tập đọc

 NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

I. Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi chảy toàn bài : Ngắt nghỉ hơi đúng

-Bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm , đọc phân biệt lời các nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu các từ ngữ : ế (hàng) hết nhẵn

- Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Nói về sự thông cảm đáng quý và cách an ủi rất tế nhị của 1 bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Vốn rất yêu nghề nghiệp, yêu trẻ nhỏ. Qua bài văn hs học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu tình cảm quý trọng người lao động.

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ số 34 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34:
Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
NGười làm đồ chơi
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
- Đọc trôi chảy toàn bài : Ngắt nghỉ hơi đúng 
-Bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm , đọc phân biệt lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ : ế (hàng) hết nhẵn 
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Nói về sự thông cảm đáng quý và cách an ủi rất tế nhị của 1 bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Vốn rất yêu nghề nghiệp, yêu trẻ nhỏ. Qua bài văn hs học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu tình cảm quý trọng người lao động.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc (sgk)
- Đồ chơi các con vật
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
 A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Lượm (2hs)
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Bài mới 
- GV đọc toàn bài
-HS chú ý lắng nghe
-GVHD cách đọc 
3. Luyện đọc: 
a. Đọc từng câu
* HD đọc 1 số câu khó:
+ Tôi suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh:
- Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.
- Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.
- Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài 
à giọng cầu khẩn
à giọng trầm, buồn
à giọng nhiệt tình, sôi nổi
- Chú ý đọc đúng một số từ.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS rút ra từ cần giải nghĩa 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm thi đọc, ĐT, CN (đoạn cả bài)
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1:
- Bác Nhân làm nghề gì ? 
- 1 em đọc to
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi = bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố.
- Các bạn nhỏ thích đồ chơi của Bác như thế nào ?
-> Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm trò chơi.
* Đoạn 2:
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
- HS đọc thầm
=> Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua.
Bạn nhỏ trong bài có thái độ ntn ?
- Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói với Bác " Bác đừng về bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu"
* Đoạn 3:
- Bạn nhỏ trong chuyện đã làm gì để để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ?
- HS đọc thầm
- Bạn đập con lợn đất chia nhỏ món tiền, nhờ các bạn trong lớp mua giúp cho bác.
- Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người ntn ? 
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
- Bạn rất nhân hậu, thương người
- HS thảo luận nhóm 2à Trình bày
5. Luyện đọc lại 
- GVHDHS luyện đọc theo vai
- 3-4 phân vai đọc lại chuyện
C. Củng cố – dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong chuyện ? vì sao ?
- HS nêu
- Dặn dò : Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Đánh giá tiết học
Toán
Tiết 
ôn tập về phép nhân- phép chia (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về : 
+ Nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học. Bước đầu nhận tra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
+ Nhận biết một phần mấy của một số (bắng hình vẽ )
+ Giải bài toán về chia thành phần bằng nhau: 
+ Đặc điểm của số 0 trong các phép tính.
B. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ : Chữa bài 5 (1hs)
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2.HD làm bài tập 
a. Bài 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu
4 x 9 = 36
5 x 7 = 35
3 x 8 = 24
2 x 8 = 16
- HS làm vào SGK thi
36 : 4 = 9
35 : 5 = 7
24 : 3 = 8
16 : 6 = 8
đọc nhanh kết quả
=> GV sửa sai cho HS 
b. Bài 2 Tính
- HS nêu yêu cầu bài tập 
2 x 2 x 3 = 4 x 3
3 x 5 - 6 = 15 - 6
- HS làm vào bảng con
 = 12
 = 9
2 x 7 + 58 = 14 + 58
40 : 5 : 4 = 10 : 5 
 = 72
 = 2
4 x 9 + 6 = 36 + 6
2 x 8 + 72 = 16 + 72 
 = 42
 = 48
=> GV sửa sai cho HS 
c. Bài 3: 
HS nêu yêu cầu bài tập
Giải
- HS làm vào vở 
Mỗi nhóm có số bút chì là : 
- Lớp nhận xét 
27 : 3 = 9 (bút)
Đ/s : 9 bút
d. Bài 4:
HS nêu yêu cầu bài tập
Hình 3 được khoanh 1/4 số ô vuông
=> GV sửa sai cho HS 
đ. Bài 5
HS nêu yêu cầu bài tập
4 + 0 = 4
0 x 4 = 0
- HS làm SGK
4 - 0 = 4
0 : 0 = 4
-Lớp nhận xét
=> GV sửa sai cho HS 
c. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét đánh giá tiết học
 Thể dục
Tiết 67:
Chuyền cầu
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người, yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và truyền cầu chính xác.
- Ôn trò chơi: " Con cóc là cậu ông trời" yêu cầu tham gia chơi 1 cách chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập
- phương tiện : 1 còi, kẻ vạch cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ tập
10'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
2. Khởi động: 
- Giận chân tại chỗ, xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, tay, chân, lườn, bụng nhảy của bài phát triển chung.
2 x 8 nhịp
b. Phần cơ bản:
20'
ĐHTL như tiết 61
a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- GV chia tổ cho HS tập luyện
- GV theo dõi HD cho HS
b. Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi 
- GV cho HS ôn lại vần điệu và cho 1 nhóm chơi thử.
- HS chơi trò chơi
10
C. Phần kết thúc 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 
5
- Một số động tác thả lỏng 
- Trò chơi hồi tĩnh 
- Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét giờ học 
- Giao bài tập về nhà
1-2'
1'
1'
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
 Thể dục
Tiết 67:
Chuyền cầu
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người, yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và truyền cầu chính xác.
- Ôn trò chơi: " Con cóc là cậu ông trời" yêu cầu tham gia chơi 1 cách chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập
- phương tiện : 1 còi, kẻ vạch cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ tập
10'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
2. Khởi động: 
- Giận chân tại chỗ, xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, tay, chân, lườn, bụng nhảy của bài phát triển chung.
2 x 8 nhịp
b. Phần cơ bản:
20'
ĐHTL như tiết 61
a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- GV chia tổ cho HS tập luyện
- GV theo dõi HD cho HS
b. Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi 
- GV cho HS ôn lại vần điệu và cho 1 nhóm chơi thử.
- HS chơi trò chơi
10
C. Phần kết thúc 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 
5
- Một số động tác thả lỏng 
- Trò chơi hồi tĩnh 
- Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét giờ học 
1-2'
1'
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
Thể dục:
Tiết 68:
Chuyền cầu
I. Mục tiêu:
- Từng nhóm cố gắng đạt thành tích cao trong chuyền cầu theo nhóm 2 người.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện : còi, 5 quả cầu
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
- Tập hợp
- GV phổ biến nội dung bài học
- Xoay các khớp vai, hông, gối
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc
- Đi thường và hít thở sâu
* Ôn một số động tác của bài TDPT chung
10
100 m
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
B. Phần cơ bản:
20'
- Tâng cầu
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Tập cá nhân
- Tập trong tổ
- 2 người đứng ở 2 bên vạch giới hạn , chuyền cầu cho nhau 
(mỗi HS chuyền cầu 1-3 lần )
+ Y/c:- Hoàn thành đón và chuyền cầu tối thiểu được 1 lần 
- Chưa hoàn thành : Không đón và chuyền cầu được lần nào.
c. Phần kết thúc:
5
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Một số động tác thả lỏng 
- GV nhận xét công bố kết quả 
Thể dục:
Tiết 68:
Chuyền cầu
I. Mục tiêu:
- Từng nhóm cố gắng đạt thành tích cao trong chuyền cầu theo nhóm 2 người.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện : còi, 5 quả cầu
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
- Tập hợp
- GV phổ biến nội dung bài học
- Xoay các khớp vai, hông, gối
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc
- Đi thường và hít thở sâu
* Ôn một số động tác của bài TDPT chung
10
100 m
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
B. Phần cơ bản:
20'
- Tâng cầu
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Tập cá nhân
- Tập trong tổ
- 2 người đứng ở 2 bên vạch giới hạn , chuyền cầu cho nhau 
(mỗi HS chuyền cầu 1-3 lần )
+ Y/c:- Hoàn thành đón và chuyền cầu tối thiểu được 1 lần 
- Chưa hoàn thành : Không đón và chuyền cầu được lần nào.
c. Phần kết thúc:
5
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Một số động tác thả lỏng 
- GV nhận xét công bố kết quả 
Kể chuyện
Người làm đồ chơi
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói
- Dựa vào chí nhớ và nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện: Người làm đồ chơi 
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 
2. Rèn kĩ năng nghe: 
- Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ : Kể chuyện:Bóp nát quả cam (2hs)
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn kể chuyện
a. Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện.
- 1HS đọc yêu cầu và ND tóm tắt từng đoạn.
- GV mở bảng phụ viết sẵn ND tóm tắt từng đoạn.
- Lớp đọc thầm lại
-HS kể từng đoạn truyện trong nhóm
- Thi kể tứng đoạn truyện trong lớp .
- GVNX đánh giá.
b. Kể toàn bộ câu chuyện:
- HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp nhận xét bình chọn những HS kể chuyện hấp dẫn.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nêu nội dung câu chuyện
- GVNX tiết học, khen ngợi những em kể chuyện tốt.
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
- HS chú ý nghe
Mĩ thuật
( GV bộ môn dạy)
Chính tả: (Nghe – viết)
Người làm đồ chơi
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng bài tóm tắt ND truyện: Người làm đồ chơi 
2. Viết đúng những chữ có âm, vần dễ lẫn do ánh hưởng của cách phát âm địa phương : tr/ch
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lênbảng viết tiếng có âm đầu là: s,x
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc mẫu lần 1 bài chính tả 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc bài 
-HDHS nhận xét
+ Tìm tên riêng trong bài c ... uyện viết chữ khó vào bảng con.
- GVđọc: quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ
- HS viết vào bảng con
-HS viết vào vở 
c. Đọc bài:
d. Chấm chữa bài:
-GV đọc lại bài viết 1 lần
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- Thu 1/3 số vở chấm điểm
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a. Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu BT
Chợ, chờ - tròn
- lớp làm vào vở
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
Lớp nhận xét
b. Bài 3 (a)
- HS nêu yêu cầu BT
Chè, trán, trám, trúc, trầu, chò, chẻ, chuối, chà là
- HS làm SGK
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
IV. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà làm BT trong VBTTV
* Đánh giá tiết học
Chính tả: (Nghe-viết)
đàn bê của anh hồ giáo
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng,chính tả một đoạn trong bài : Đàn bê của anh Hồ Giáo
2. Tiếp tục viết đúng những tiếng có âm , thanh điệu dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương tr/ch
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ 
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
- Làm bài tập 3 (1hs)
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn nghe viết
a. HD chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết 
- HS chú ý nghe 
- Hai hs đọc lại
- Giúp HS nhận xét
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả 
Hồ Giáo
+ Tên riêng đó phải viết như thế nào ?
Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng 
b. Luyện viết chữ khó vào bảng con.
- GVđọc: quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ
- HS viết vào bảng con
-HS viết vào vở 
c. Đọc bài:
d. Chấm chữa bài:
-GV đọc lại bài viết 1 lần
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- Thu 1/3 số vở chấm điểm
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a. Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu BT
Chợ, chờ - tròn
- lớp làm vào vở
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
Lớp nhận xét
b. Bài 3 (a)
- HS nêu yêu cầu BT
Chè, trán, trám, trúc, trầu, chò, chẻ, chuối, chà là
- HS làm SGK
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
IV. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà làm BT trong VBTTV
* Đánh giá tiết học
Tập làm văn
Tiết 33:
Kể ngắn về người thân
I. Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói: Biết kể về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý
2, Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những tiêu đề đã kể thành một đoạn văn ngắn, đơn giản, chân thật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh, ảnh 1 số nghề nghiệp
III.các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm bài tập 3 (1hs)
- Nhận xét
B. bài mới 
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD dựa vào các câu hỏi gợi ý để kể: người thân có thể là cha, mẹ, cô, dì
- Cho HS quan sát 1 số tranh về nghề nghiệp
VD: Bố em là kĩ sư ở nhà máy đường của tỉnh. Hàng ngày bố phải ở nhà máy cùng các cô chú công nhân nấu đường. Công việc của bố có ích vì mọi người thích ăn đường
- HS đọc yêu cầu cảu bài tập
- 4-5 HS nói về người thân em chọn kể
- 2-3 HS kể về người thân của mình 
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
Bài 2 (viết) 
+ 1 HS đọc yêu cầu 
VD: Bố em là kĩ sư ở nhà máy đường của tỉnh. Hàng ngày bố phải ở nhà máy cùng các cô chú công nhân nấu đường.Bố rất thích công việc của mình, em mơ ước lớn lên sẽ theo nghề của bố, trở thành kĩ sư nhà máy đường.
- HS làm vào vở 
- HS nối tiếp nhau đọc bài 
-Lớp nhận xét
4. Củng Cố- Dặn Dò
-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Tập làm văn
Tiết 33:
Kể ngắn về người thân
I. Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói: Biết kể về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý
2, Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những tiêu đề đã kể thành một đoạn văn ngắn, đơn giản, chân thật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh, ảnh 1 số nghề nghiệp
III.các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm bài tập 3 (1hs)
- Nhận xét
B. bài mới 
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD dựa vào các câu hỏi gợi ý để kể: người thân có thể là cha, mẹ, cô, dì
- Cho HS quan sát 1 số tranh về nghề nghiệp
VD: Bố em là kĩ sư ở nhà máy đường của tỉnh. Hàng ngày bố phải ở nhà máy cùng các cô chú công nhân nấu đường. Công việc của bố có ích vì mọi người thích ăn đường
- HS đọc yêu cầu cảu bài tập
- 4-5 HS nói về người thân em chọn kể
- 2-3 HS kể về người thân của mình 
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
Bài 2 (viết) 
+ 1 HS đọc yêu cầu 
VD: Bố em là kĩ sư ở nhà máy đường của tỉnh. Hàng ngày bố phải ở nhà máy cùng các cô chú công nhân nấu đường.Bố rất thích công việc của mình, em mơ ước lớn lên sẽ theo nghề của bố, trở thành kĩ sư nhà máy đường.
- HS làm vào vở 
- HS nối tiếp nhau đọc bài 
-Lớp nhận xét
4. Củng Cố- Dặn Dò
-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
 Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2009
Toán
Tiết 170:
ôn tập về hình học(Tiếp)
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh ôn tập củng cố về :
+ Tính độ dài độ dài đường gấp khúc
+ Hình chu vi hình tam giác, tứ giác.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ : Chữa bài 3 (1hs)
B. Bài mới
HĐ1.HD làm bài tập 
a. Bài 1 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
- HS làm vào vở
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
- Lớp chữa bài
Đ/S: 9 cm
b) Độ dài đường gấp khúc GHIKM là: 
20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm)
Đ/S: 80 cm
=> GV sửa sai cho HS 
b. Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
Giải
- HS làm vào vở
Chu vi hình tam giác ABC là:
- Lớp chữa bài
30 + 15 + 35 = 80 (cm)
Đ/S: 80 cm
- GV sửa sai cho HS
c. Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
Bài giải 
- HS làm vào vở 
Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 
- Lớp nhận xét
5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)
Đ/số : 20 cm 
d. Bài 4: 
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
- HS nêu yêu cầu bài tập
5 + 6 = 11 cm
- Hãy dùng mắt ước lượng và tính
Độ dài đường gấp khúcAMNOPQC
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11 (cm0
e. Bài 5: 
x : 3 = 5 
5 x x = 35
 x = 5 x 3
 x = 35 : 5 
 x = 15
 x = 7
b. 353, 357, 359.
=> GV sửa sai cho HS 
c. 815, 825, 835, 845.
HĐ2. Củng cố – dặn dò:
Dặn dò : Về nhà làm BT trong VBTT .
Tuần 34: Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2009
Toán
Tiết 170:
ôn tập về hình học(Tiếp)
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh ôn tập củng cố về :
+ Tính độ dài độ dài đường gấp khúc
+ Hình chu vi hình tam giác, tứ giác.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ : Chữa bài 3 (1hs)
B. Bài mới
HĐ1.HD làm bài tập 
a. Bài 1 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
- HS làm vào vở
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
- Lớp chữa bài
Đ/S: 9 cm
b) Độ dài đường gấp khúc GHIKM là: 
20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm)
Đ/S: 80 cm
=> GV sửa sai cho HS 
b. Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
Giải
- HS làm vào vở
Chu vi hình tam giác ABC là:
- Lớp chữa bài
30 + 15 + 35 = 80 (cm)
Đ/S: 80 cm
- GV sửa sai cho HS
c. Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
Bài giải 
- HS làm vào vở 
Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 
- Lớp nhận xét
5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)
Đ/số : 20 cm 
d. Bài 4: 
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
- HS nêu yêu cầu bài tập
5 + 6 = 11 cm
- Hãy dùng mắt ước lượng và tính
Độ dài đường gấp khúcAMNOPQC
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11 (cm0
e. Bài 5: 
x : 3 = 5 
5 x x = 35
 x = 5 x 3
 x = 35 : 5 
 x = 15
 x = 7
b. 353, 357, 359.
=> GV sửa sai cho HS 
c. 815, 825, 835, 845.
HĐ2. Củng cố – dặn dò:
Dặn dò : Về nhà làm BT trong VBTT .
 Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2009 
Buổi sáng: Đ/C Hà dạy
Buổi chiều: Ôn Toán
Ôn tập về đại lượng
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách xem đồng hồ.
- Giải BT có liên quan đến các đơn vị đo là lít, đồng(tiền VN)
II. Đồ dùng dạy học: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ2. HD làm BT- VBT(tr 87)
Bài 1: Tổ chức chơi: Ai nhanh, ai đúng
- Lần lượt khoảng 4 em lên quay kim đồng hồ trên mô hình, dưới lớp bạn nào giơ tay nhanh được quyền trả lời
Bài 3: 
à Củng cố giải BT kèm theo đơn vị là lít
Bài 4:
Bài 5:
- HS làm nháp + lên B
 Bài giải
Can to đựng số lít dầu là:
 10 + 2 = 12(l)
 Đáp số: 12 lít dầu
- HS giải vở
- HS làm miệng
HĐ2. Củng cố, dặn dò: VN làm BT
 Ôn Mĩ thuật ( GV bộ môn dạy)
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Kể chuyện về những gương vượt khó trong học tập
I. Mục tiêu:
-HS nghe kể một số câu chuyện về những gương vượt khó trong học tập
- GD HS học tập theo tấm gương các bạn có tinh thần học tập tốt
II. Hoạt động trên lớp:
1. Kể trong nhóm:
- HS kể trong nhóm
- Kể trước lớp
2. Thảo luận cả lớp về ND câu chuyện.
 Tuần 34: Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2009 
Buổi chiều: Ôn Toán
Ôn tập về đại lượng
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách xem đồng hồ.
- Giải BT có liên quan đến các đơn vị đo là lít, đồng(tiền VN)
II. Đồ dùng dạy học: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ2. HD làm BT- VBT(tr 87)
Bài 1: Tổ chức chơi: Ai nhanh, ai đúng
- Lần lượt khoảng 4 em lên quay kim đồng hồ trên mô hình, dưới lớp bạn nào giơ tay nhanh được quyền trả lời
Bài 3: 
à Củng cố giải BT kèm theo đơn vị là lít
Bài 4:
Bài 5:
- HS làm nháp + lên B
 Bài giải
Can to đựng số lít dầu là:
 10 + 2 = 12(l)
 Đáp số: 12 lít dầu
- HS giải vở
- HS làm miệng
HĐ2. Củng cố, dặn dò: VN làm BT
 Ôn Mĩ thuật ( GV bộ môn dạy)
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Kể chuyện về những gương vượt khó trong học tập
I. Mục tiêu:
-HS nghe kể một số câu chuyện về những gương vượt khó trong học tập
- GD HS học tập theo tấm gương các bạn có tinh thần học tập tốt
II. Hoạt động trên lớp:
1. Kể trong nhóm:
- HS kể trong nhóm
- Kể trước lớp
2. Thảo luận cả lớp về ND câu chuyện.
Buổi chiều: Ôn Toán
Ôn tập về đại lượng
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách xem đồng hồ.
- Giải BT có liên quan đến các đơn vị đo là lít, đồng(tiền VN)
II. Đồ dùng dạy học: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ2. HD làm BT- VBT(tr 87)
Bài 1: Tổ chức chơi: Ai nhanh, ai đúng
- Lần lượt khoảng 4 em lên quay kim đồng hồ trên mô hình, dưới lớp bạn nào giơ tay nhanh được quyền trả lời
Bài 3: 
à Củng cố giải BT kèm theo đơn vị là lít
Bài 4:
Bài 5:
- HS làm nháp + lên B
 Bài giải
Can to đựng số lít dầu là:
 10 + 2 = 12(l)
 Đáp số: 12 lít dầu
- HS giải vở
- HS làm miệng
HĐ2. Củng cố, dặn dò: VN làm BT
 Ôn Mĩ thuật ( GV bộ môn dạy)
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Kể chuyện về những gương vượt khó trong học tập
I. Mục tiêu:
-HS nghe kể một số câu chuyện về những gương vượt khó trong học tập
- GD HS học tập theo tấm gương các bạn có tinh thần học tập tốt
II. Hoạt động trên lớp:
1. Kể trong nhóm:
- HS kể trong nhóm
- Kể trước lớp
2. Thảo luận cả lớp về ND câu chuyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP2 TUANCKTNGA.doc