Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ số 34 năm 2010

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ số 34 năm 2010

Tiết 2 + 3 Tập đọc

NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

I Mục tiêu

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 * Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .

 * Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .

 * Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

* Hiểu ý nghĩa các từ mới: ế hàng, hết nhẵn .Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xónm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động .

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ số 34 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 34
Ngày soạn: 24 / 04 /2010
Ngày giảng: 26 / 04 / 2010
Thứ hai, ngày 26 tháng 04 năm 2010
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2 + 3 Tập đọc 
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
 * Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . 
 * Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
 * Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
* Hiểu ý nghĩa các từ mới: ế hàng, hết nhẵn .Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xónm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động . 
II- Đồ dùng dạy học:
 * Tranh minh hoạ trong bài tập đọc.Một số con vật nặn bằng bột 
 *Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy – học : 
1. Ổn định tổ chức 
2-Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lá cờ.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu hỏi cuối bài .
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Bài mới 
HĐ.1 Giới thiệu bài và ghi bảng 
HĐ2 .Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1,2
-Theo dõi và đọc thầm theo 
 Giọng kể, nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ, xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố : Nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.
+ Giọng bác bán hàng trầm buồn khi than phiền độ này chẳng mấy ai mua đồ chơi của bác: Vui vẻ khi cho rằng vẫn còn nhiều trẻ thích đồ chơi của bác .
b) Luyệnđọc câu , phát âm từ khó 
- Yêu cầu HS đọc từng câu . 
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp .
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ 
làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn,làm ruộng, suýt khóc, lợn đất, trong lớp, hết nhẵn hàng, nông thôn .
c) Luyện đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó 
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp .
- Tìm cách đọc và luyện đọc đoạn. Chú ý các câu sau :
Tôi suýt khóc / nhưng cố tỏ ra bình tĩnh .//
- Bác đừng về / Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu// ( giọng cầu khẩn).
- Nhưng độ này / chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa .// ( giọng buồn).
- Cháu mua / và sẽ rủ bạn cháu cùng mua // ( giọng sôi nổi ).
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. GV và cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,2,3 (đọc 2 vòng).
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm .
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau .
d) Thi đọc 
-Đại diện các nhóm đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Tiết 2
HĐ3 .Tìm hiểu bài
- Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải .
- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp 
- 1 HS đọc phần chú giải .
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ?
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn .
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế ?
- Vì bác nặn rất khéo : ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ .
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân quyết định chuyển về quê ?
- Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh để nói với bác : Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu .
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Bác rất cảm động
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
- Bạn đập con lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào ?
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị ./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác ./
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình .
- Qua câu chuyện con hiểu điều gì ?
- Cần phải thông cảm , nhân hậu và yêu quý người lao động .
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng .
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu ./
- Bạn nhỏ trong truyền rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi 3 HS lên đọc truyện theo (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé ).
- Con thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác .
- Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau .
Tiết 4: Toán
Tiết: 106 ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I- Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố :
 * Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học 
 * Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
 * Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh hoạ .
 * Giải toán bằng một phép tính chia
 *Số 0 trong phép cộng và phép nhân .
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ 
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra bài tập của HS
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng .
HĐ. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài .
- Làm bài vào vở bài tập, 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc một con tính .
- Hỏi : Khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không ? Vì sao ?
- Có thể ghi ngay kết quả 36 : 4 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia .
- Nhận xét bài làm của HS .
Bài 2
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài .
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm 
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ?
- Có tất cả bao nhiêu bút chì màu ?
- Có tất cả 27 bút chì màu 
- Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia như thế nào ?
-Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau .
- Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm như thế nào ?
- Ta thực hiện phép chia 27 : 3
Bài giải :
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là :27 : 3 = 9 ( chiếc bút)
 Đáp số : 9 chiếc bút
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Hình nào được khoanh vào một phần tư số hình vuông ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời .
- Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
- Vì sao em biết được điều đó ?
- Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
- Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó ?
- Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
Bài 5
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống .
- Hỏi : Mấy cộng 4 thì bằng 4 ?
- 0 cộng 4 bằng 4.
- Vậy điền mấy vào chỗ trống thứ nhất ?
- Điền 0
- Tự làm các phần còn lại 
- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả chính là số 
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều gì xảy ra ?
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả vẫn bằng 0.
4.Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS .
Ngày soạn: 25 / 04 /2010
Ngày giảng: 27 / 04 / 2010
Thứ ba, ngày 27 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: Toán 
Tiết 167: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I- Mục tiêu:
 Giúp HS :* Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ ( giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số 6 ).
* Củng cố biểu tượng về đơn vị đo độ dài .
 *Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít, là đồng ( tiền Việt Nam).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ; Phiếu bài tập
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng
HĐ2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ .
- Đọc giờ : 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b.
- Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a.
- 2 giờ
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- Là 14 giờ
- Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ ?
- Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng 1 giờ .
- Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
- Nhận xét bài làm của HS .
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài toán
Can bé đựng 10 l nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 l nước mắm. Hỏi can to đựng bao nhiêu lít nước mắm ?
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống 
Bài giải : 
nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài .
Can to đựng số lít nước mắm là:
10 + 5 = 15 ( l )
 Đáp số : 15 l
- Nhận xét bài của HS và cho điểm 
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Bạn Bình có 1000 đồng.Bạn mua một con tem để gửi thư hết 800 đồng.Hỏi bạn Bình còn mấy trăm đồng ?
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Bài giải :
Bạn Bình còn lại số tiền là :
1000 - 800 = 200 ( đồng )
Đáp số : 200 đồng
- Chữa bài và cho điểm HS 
Bài 4
- Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà 
- Đọc câu a : Chiếc bút bi dài khoảng 15..và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị vào chỗ trống trên .
- Trả lời : Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm .
- Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không ? Vì sao ?
- Vì 15 mm quá ngắn ,không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế .
- Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không ? Vì sao ?
- Không được vì như thế là quá dài .
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS .
4. Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS .
Tiết 2: Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 67: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I: Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng bài tóm tắt ND truyện: Người làm đồ chơi 
2. Viết đúng những chữ có âm, vần dễ lẫn do ánh hưởng của cách phát âm địa phương : tr/ch; l/n....
II: Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III Cá ... n tập
Bài 1
- Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình 
-Đọc tên hình theo yêu cầu 
Bài 2
- Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập .
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Đọc đề bài trong SGK 
- Vẽ hình phần a lên bảng , sau đó dùng thước để chia thành 2 phần, có thể thành 
- Lựa chọn cách vẽ và lên bảng vẽ :
hoặc không thành 2 hình tam giác, sau đó yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng.
Chữa bài tập
a, Hai hình tam giác
Làm bài:
b, Một tam giác và một hình tứ giác
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 4
GV vẽ lên bảng 
- Hình bên có mấy tam giác , là những tam giác nào?
- Có bao nhiêu tứ giác, đó là những hình nào?
 Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào?
- Có 5 tam giác: là hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1+2)
- Có 5 tứ giác, đó là hình (1+3), hình (2+4), hình (1+2+3), hình (1+2+4), hình (1+2+3+4)
- Có 3 hình chữ nhật (1+3), hình (2+4), hình (1+2+3+4)
4. Củng cố , dặn dò
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS
Tiết 4: Thủ công
Tiết 34: ÔN TẬP THỰC HÀNH DƯỚI HÌNH THỨC 
 THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH 
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm thủ công đã học .
II. Đồ dùng dạy học
- Một số sản phẩm thủ công đã học;
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới:
 Đề bài : Em hãy làm 1 trong những sản phẩm thủ công đã học
- GV cho HS quan sát lại một số sản phẩm thủ công đã học
- GV tổ chức cho học sinh thực hành làm 
Tổ chức cho HS làm con bướm bằng giấy
- GV quan sát ,HD thêm chi những HS còn lúng túng
HĐ2. Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu con bướm mẫu gấp bằng giấy và đặt câu hỏi định hướng cho HS quan sát
Con bướm được làm bằng gì?
 Có những bộ phận nào ?
Làm bằng giấy
Đầu , cánh , 
Sau đó GV gỡ hai cánh bướm trở về tờ giấy hình vuông để HS nhận xét về cách gấp bướm ( nếp gấp cách đều ). 
HĐ3. Giáo viên hướng dẫn mẫu
HS chú ý theo dõi 
Yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp , cắt 
Bước 1: Cắt giấy
Bước 2 : Gấp cánh bướm
Bước 3: Buộc thân bướm
Bước4: Buộc thân bướm
Bước 5: Làm râu bướm
GV nhận xét, chính xác hoá
HĐ4. Thực hành 
Cho HS thực hành gấp , cát con bướm 
HS thực hành 
GV đi quan sát, giúp đỡ 
HĐ5 Nhận xét, đánh giá
YC học sinh trưng bày sản phẩm
HS nhận xét , đánh giá sản phẩm 
Bình chọn sản phẩm đẹp , đúng kĩ thuật nhất 
Tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp 
4. Củng cố , dặn dò 
Nhận xét , đánh giá tiết học 
HD VN . chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 28 / 04 /2010
Ngày giảng: 30 / 04 / 2010
Thứ sáu, ngày 30 tháng 04 năm 2010
 Tiết 1: Toán
Tiết 170: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC( Tiếp theo )
I- Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố :
* Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. 
* Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác
 *Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua xếp hình.
II- Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ; Bộ đồ dùng dạy học
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra bài VN của HS
3. Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng .
HĐ2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc sau đó làm bài và báo cáo kết quả .
- Đọc tên hình theo yêu cầu
Bài 2
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác sau đó thực hành tính
Bài 3
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác sau đó thực hành tính
- Chu vi của hình tứ giác đó là :
5 cm + 5 cm + 5 cm + 5cm = 20 cm
- Các cạnh của hình tứ giác này có đặc điểm gì ?
 - Các cạnh bằng nhau 
- Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa ?
- Bằng cách thực hiện phép nhân 5 cm x 4
Bài 4
- Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính độ dài của hai đường gấp khúc để 
- Độ dài đường gấp khúc ABC dài : 5 cm + 6 cm = 11 cm 
kiểm tra .
- Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài là :
 2cm + 2cm + 2cm + 2 cm + 2cm + 1 cm = 11 cm 
Bài 5
- Tổ chức cho HS thi xếp hình 
- Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc .
4. Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS .
Mĩ thuật
Vẽ tranh: đề tài - phong cảnh
I.Mục tiêu:
- HS nhận biết được tranh phong cảnh
- Cảm nhận được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên 
- Biết cách vẽ tranh phong cảnh
- Nhớ lại và vẽ được 1 bức tranh phong cảnh theo ý thích
II. Đồ dùng dạy học 
- Sưu tầm tranh phong cảnh
- Màu, vở vẽ
III. Các hoạt động dạy học.
Ạ Kiểm tra bài cũ:
-
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Giảng bài
*Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
- Giới thiệu tranh ảnh
- HS quan sát
- Tranh phong cảnh thường vẽ những gì ?
- Nhà, cây, cổng, làng, con đường.
- Tranh phong cảnh có thể vẽ thêm những gì ?
- Người , con vật
*Hoạt động 2: Cách vẽ tranh phong cảnh ?
- Yêu cầu HS nhớ lại những cảnh đẹp xung quanh mình. Tìm cảnh định vẽ.
- GV gợi ý cách vẽ.
 - Hình ảnh chính vẽ trước, vẽ to, rõ và khoảng giữa phần giấỵ
+ Hình ảnh phụ vẽ sau
+ Vẽ màu theo ý thích
- HS chú ý nghe 
*Hoạt động 3: Thực hành
- HS vẽ vào VTV
- GV cho hs xem các bài vẽ đẹp khen ngợi 1 số HS làm bài tốt
- HS tự nhận xét bài của bạn
C. Củng cố – Dặn dò:
- Hoàn thành tốt bài vẽ để chuẩn bị cho cuối năm.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Luyện từ và câu
Tiết 34: TỪ TRÁI NGHĨA - TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I- Mục tiêu:
1. Củng cố hiểu biết về từ ngữ trái nghĩa .
2. Mở rộng vốn từ chỉ nghề nghiệp
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ 
III- Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Làm lại bài tập 2 (1HS)
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn giải các bài tập 
* Bài tập 1 (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Những con bê cái: Như những bé gái rụt rè, ăn nhỏ nhẹn từ tốn
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
Những con bê đực như những bé trai nghịch ngợm bạo dạn táo tợn ăn vội vàng gấu nghiến, hùng hục
- HS nhận xét 
=> GV sửa sai chi HS 
*. Bài tập 2 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
Trẻ con trái nghĩa với người lớn 
- HS làm nháp, nêu miệng
Cuối cùng trái nghĩa đầu tiên, bắt đầụ.
- Lớp nhận xét
Xuất hiện trái nghĩa biến mất, mất tăm 
Bình tĩnh trái nghĩa quống quýt,
 hoảng hốt
=> GV sửa sai chi HS 
*. Bài tập 3 (miệng)
1 HS đọc yêu cầu bài tập
- công nhân - d
- HS làm nháp, nêu miệng
- nông dân - a
- Lớp nhận xét
- bác sẻ - e
- công an - b
- người bán hàng - c 
4. Củng cố- dặn dò
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Âm nhạc
Học hát: bài hát tự chọn Trò chơi : chim bay - cò bay
I Mục tiêu:
- Học thuộc lời ca và hát đúng giai điệu bài: Bà Còng 
- Tập biểu diễn các bài hát kết hợp vận động phụ hoạ hoặc múa 
- Nghe hát và thực hiện trò chơi 
- Nghe hát thực hiện trò chơi
II Các hoạt động dạy học:
Ạ KTBC: Hát bài : Bắc kim thang (2HS)
B. Bài mới
1. GTB : Ghi đầu bài
2. Giảng bài :
HĐ1 : Dạy bài hát " bà Còng"
-GV giới thiệu về bài hát
-GV hát mẫu 1 lần
- Học sinh chú ý nghe 
- GV hát mẫu lần 2 + động tác phụ hoạ.
- GV đọc lời ca
-HS đọc lời ca (ĐT)
-GV dạy hát từng câu
- HS hát theo sự HD của GV 
- GVHDHS 1 số động tác phụ hoạ 
- HS thực hiện 
- 1 số nhóm HS lên biểu diễn 
- GVNX tuyên dương 
- HS nhận xét
HĐ2: Trò chơi: Chim bay, cò bay
- GV hát và tổ chức trò chơi 
- GVHD cách chơi
- HS chơi trò chơi
-GV quan sát sửa cho HS 
- HS đứng vòng tròn 
C. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
 Tiết 3: Chính tả ( Nghe – viết )
Tiết 68: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I- Mục tiêu:
Giúp HS :
 * Nghe, viết đúng, đẹp đoạn từ Giống như . .. đòi bế .
 *Làm dúng các bài tập chính tả, phân biệt ch/tr; dấu hỏi / dấu ngã. 
 *Rèn ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
III – Đồ dùng dạy học: 
*Bảng phụ 
IV- Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức 
2-Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS viet các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp .
 tìm và viết các từ có chứa âm ch/ tr . 
- Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được .
- Nhận xét cho điểm HS . 
3. Dạy - học bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài
-Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả.
HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc đoạn văn cần viết .
- Theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn văn nói về điều gì ?
- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo
- Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yếu ?
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quầng lên đuổi nhau.
- Những con bê cái thì ra sao ?
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái .
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
- Hồ Giáo
- Những chữ nào thường phải viết hoa ?
- Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa .
c) Hướng dẫn viết từ khó 
- Gọi HS đọc các từ khó :quấn quýt, quần vào chân, nhảy quầng, rụt rè, quơ quơ.
- HS đọc cá nhân .
- 3 HS lên bảng viết các từ này.
- HS dưới lớp viết vào nháp .
- Nhận xét và chữa lỗi cho HS nếu có .
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Đọc yêu cầu của bài .
- Gọi HS thực hành hỏi đáp theo cặp 1 HS đọc câu hỏi. 1 HS tìm từ .
 - Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ:
HS1 : Chỉ nơi tập trung đông người 
mua bán .
HS 2 : Chợ
Tiến hành tương tự với các phần còn lại
Chợ- chò – tròn 
Bảo – hổ – rỗi ( rảnh )
Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh
Bài 3
- Trò chơi : Thi tìm tiếng 
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng .
 - HS hoạt động trong nhóm 
- Một số đáp án :
Chè, tràm, trúc, chò, chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm.
Tủ, đũa , chõ, võng, chảo, chổi 
- Yêu cầu HS đọc các từ tìm được 
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
4. Củng cố dặn dò:
Nhận xét, đánh giá tiết học
- Chuẩn bị cho bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 34du phong chuan.doc