Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 8 năm 2009

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 8 năm 2009

Tiết 2+3: HỌC VẦN:

 UA –ƯA ( t59-60)

A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- HS đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ

- Đọc được câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mư khế, mía, dừa, thị cho bé.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.

- Làm giàu vốn từ cho trẻ.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ, bộ chữ.

 

doc 160 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 8 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8 Thứ 2 ngày 12 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: CHÀO CỜ
 Tiết 2+3: HỌC VẦN:
 UA –ƯA ( t59-60)
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
HS đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
Đọc được câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mư khế, mía, dừa, thị cho bé.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.
Làm giàu vốn từ cho trẻ.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Tranh minh hoạ, bộ chữ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Đọc và viết dược: tờ bìa, lá mía, vỉa hè
 - Đọc câu ứng dụng 
 - Nhận xét 
 - 3 HS
 - 2 hS
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: 
 - GVgthiệu và ghi đề bài: ua, ưa
 - HS đọc: ua- ưa
a/ dạy vần ua: 
- Nêu cấu tạo+ so sánh : ua -ia
 - Hs ghép vần vào giá
- Đánh vần và đọc trơn
-Gv nêu câu hỏi để hs ghép tiếng
- Gv ghi lên bảng- hs đánh vần và đọc trơn
- Cho hs xem tranh rút từ khóa- ghi bảng
- Hs so sánh tiếng ở trên và tiếng ở từ
- Đọc trơn từ
- Đọc tổng hợp trên xuống dưới lên
b/ dạy vần ưa: ( tương tự)
 đọc tổng hợp cả hai vần
 *giải lao
c/ đọc từ ứng dụng:
 ghi từ ứng dụng lên bảng+ hs gạch chân tiếng mới .
 hs đọc theo yêu cầu của gv
- gv giải nghĩa từ
- cho hs đọc lại toàn bài trên bảng
d/ luyện viết:
- gv viết mẩu lên bảng và nói cách viết
- so sánh chữ in và chữ thường
 - hs viết vào bảng con
- gv nhận xét và sửa sai
- gồm có 2 âm là u và a
- giống đều có a
- khác u và i
-u- a – ua – ua
-HS(CN- ĐT)
-c – ua – cua – cua
-HS(CN – ĐT)
- Cua bể ( CN- ĐT)
-HS (CN-ĐT)+ PT cấu tạo tiếng
-HS (CN-ĐT)
- hát
Từ ứng dụng có trong SGK
- đọc vần mới (cn-đt)
- đánh vần tiếng mới và đọc trơn
( cn- đt)
-đọc trơn cả từ ( cn-đt)
- đọc lộn xộn+ pt
 - hs viết : ua- ưa
cua bể, ngựa gỗ
Tiết 2
 1. Luyện tập: 
 - Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1
- Cá nhân - lớp.
- Luyện đọc câu ứng dụng.
 + GV treo tranh minh hoạ
- HS quan sát
 + GV gthiệu và ghi câu ứng dụng:
 Me, đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
 + GV đọc mẫu
- HS đọc và phân tích tiếng trong câu có vần mới (mua, dừa), chú ý ngắt hơi.
- HS đọc lại
- Thư giãn:
Hát
 - Luyện viết:
 + GV hdẫn HS viết bài 30 vào vở TV1. 
 + GV nhận xét
 - Luyện nói: Chủ đề: Giữa trưa 
 GV treo tranh minh hoạ, HS quan sát.
 GV nêu câu hỏi:
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + Giữa trưa là lúc mấy giờ ?
 + Buổi trưa, mọi người thường ở đâu và làm gì? ?
 + Buổi trưa, em thường làm gì ?
 + Buổi trưa, các bạn em thường làm gì ?
 + Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa ? 
IV/ Củng cố:
 - Đọc lại bài SGK
 -gv nêu yêu cầu đọc
 - Trò chơi tìm tiếng mới ngoài bài có vần ua, ưa
 - Nhận xét
V/ Dặn dò:
 - Về nhà làm bài tập 30 vở BTTV1
 - Chuẩn bị bài 31
- hs viết theo yêu cầu của gv
- HS quan sát
- HS trả lời
- có thể cho hs nói theo cặp
đọc thầm cả lớp
cn đọc từng trang
1 em đọc toàn bài
Cả lớp đọc theo thước cô chỉ
 Tiết 4: ĐẠO ĐỨC:
 GIA ĐÌNH EM ( TIẾT 2)
1/ MỤC TIÊU: HS hiểu
	- Trẻ em có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương và chăm sóc
- Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị em.
	- HS biết yêu quý gia đình của mình
	- Yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ
	- Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Vở BTĐĐ lớp 1
	- Các điều trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
II/ Kiểm tra:
Vì sao em phải quan tâm đến các bạn nhỏ không được sống cùng gia đình?
Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài.
 2, Khởi động: GV cho HS chơi trò chơi” Đổi nhà”
- GV hướng dẫn trò chơi
3. Thảo luận: .GV nêu câu hỏi
* Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái nhà/
* Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà?
Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo
HS đứng thành vòng tròn lớn, điểm danh 1,2,3 cho đến hết. Em số 1 nắm tay em số 3 tạo thành mái nhà. Em số 2 đứng giữa tượng trưng cho một gia đình
Quản trò hô “Đổi nhà”những em mang số 2 sẽ đổi chỗ cho nhau
HS thảo luận theo nhóm đôi và trình bày
 - HS tự kể về gia đình mình trong nhóm
 - 4. Hoạt động 1: Tiểu phẩm “ Chuyện của bạn Long”
 - GV cho các nhóm thảo luận và phân vai ( long, mẹ Long, Các bạn Long)
 - GV chốt lại nội dung tiểu phẩm
 - GV nêu câu hỏi để HS thảo luận sau khi xem tiểu phẩm
* Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long? Bạn Long đã vâng lời mẹ chưa?
* Điều gì xảy ra khi bạn Long không vang lời mẹ?
- Một số HS trong nhóm đóng.
- Đại diện nhóm lên đóng vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung
* Bạn Long không vâng lời mẹ
* không dành thời gian học bài nên chưa làm bài đầy đủ BT cô giáo cho; Đá bóng có thể bị ốm, có thể nghỉ học
- Thư giãn
 5/ Hoạt động 2: 
 - GV yêu cầu HS tự liên hệ
 - Sống trong gia đình, em được cha mẹ quan tâm như thế nào?
 - Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng?
- GV khen những HS biết vâng lời cha mẹ, 
- Nhắc nhở cả lớp học tập các bạn đó
* Kết luận : Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo
 Cần cảm thông, cha sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình
 Trẻ em có bổn phận phải yêu quí gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ
IV/ Củng cố:
 - Hệ thống lại kiến thức đã học
 - Nhận xét.
Hát
- HS từng đôi một tự liên hệ
- Một số HS trình bày trước lớp
- Lớp nhận xét
 - hs nhắc lại
V/ Dặn dò: 
 - Nhớ thực hiện tốt những điều đã học
 - Chuẩn bị bài 5 “ Lễ phép với anh, chị, nhường nhịn em nhỏ”
 Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2009
 Tiết 1; TOÁN:
 LUYỆN TẬP (t29)
A/ MỤC TIÊU:
 	- Giúp HS củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3
	- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp
 	 - Rèn tính chính xác, cẩn thận. .
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: Xem bài 27 vở BTT1.
 Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV gthiệu và ghi đề bài
 2. Luyện tập:
 Bài 1: 
 + GV treo bài tập 1.
 + Hướng dẫn HS nêu cách làm và làm bài
 + GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu
 - Cả lớp làm bài - 1 em sửa bài
 - Lớp nhận xét
 Bài 2: 
+ GV treo tranh
 + Hướng dẫn HS nêu cách làm
 + GV nhận xét
 - Lấy 1 + 1 = 2 viết 2 vào ô trống
 - HS đọc yêu cầu: Tính - ghi kết quả 
 - Cả lớp làm bài - 1 em lên bảng sửa
 - Lớp nhận xét
 - Thư giản 
Hát
 Bài 3: 
 + GV treo bài tập 3.
 + GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài
 VD: 1 + 1 +1 =....rồi nêu: “ Ta phải làm bài này như thế nào? ( lấy 1 cộng 1 bằng hai, lấy 2 cộng với 1 bằng 3)
 + GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu
 - Cả lớp làm bài và 1 em lên bảng sửa
 - Từng bàn đổi vở kiểm tra.
 - Lớp nhận xét
 Bài 4: 
 + GV treo bài tập 4 và hdẫn HS quan sát tranh và nêu bài toán “ Một bạn cầm bóng, ba bạn nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn? 
GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài . Tự ghi các phép cộng vào ô trống
 - Một em lên bảng sửa bài - đọc kết quả
 - Lớp nhận xét
IV/ Củng cố: - Trò chơi hoạt động nối tiếp
- Nhận xét
- Một em nêu phép tính và chỉ 1 bạn khác trả lời kết quả. Nếu đúng bạn đó nêu phép tính và chỉ bạn khác trả lời. Đúng thì tiếp phép tính, sai thì bị phạt.
V/ Dặn dò: - Về nhà làm BT28 với BTT1
 - Chuẩn bị bài 29
 Tiết 2+3:HỌC VẦN:
 ÔN TẬP(t 61- 62)
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
HS biết đọc và viết một cách chắc chắn các vần vưa học: ia, ua, ưa 
Đọc đúng các từ và đoạn thơ ứng dụng.
Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: “Khỉ và rùa”.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng ôn phóng to, bộ chữ.
Tranh minh hoạ phóng to.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 Đọc và viết ua, ưa
 - Đọc bài SGK
 - Nhận xét
- 4 em
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: - GV gt và ghi đề bài ôn tập.
 - Gvtreo bảng ôn lên bảng lớp.
- HS quan sát
 2. Ôn tập: Ôn lại cácvần đã học
 a) Ôn các vần đã học:
 - GV đọc – 
 b) Ghép chữ và vần thành tiếng: Tập ghép các chữ thành vần
 - Ghép chữ ở cột dọc và dòng ngang thành vần.
 - GV nhận xét
- HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc
- 1 em lên bảng đọc-Lớp điền vào sách
- Lớp nhận xét
- HS đọc tiếng đã ghép được
- Cá nhân - lớp.
- Thư giãn
Hát
 - Đọc từ ứng dụng: 
 + Cô giới thiệu và ghi từ ứng dụng: 
 Mùa mía, mùa mưa, ngựa tía, trỉa đỗ
 + Những vần nào đã học có trong từ ứng dụng (ua, ia, ưa).
 + GV giải thích từ và đọc mẫu.
+ HS đọc: Cá nhân - tổ - lớp
 + HS đọc lại
 - Viết:
 + GV giới thiệu chữ viết: tuổi thơ, mây bay 
 + GV lần lượt viết mẫu và hdẫn viết.
+ HS viết vào bảng con
 tuoåi thô 
+ HS viết vào bảng con
 maây bay 
+ HS viết vào bảng con
+ Nhận xét
Tiết 2
 1. Luyện tập: 
 - Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1
- Cá nhân - tổ - lớp.
- Luyện đọc câu ứng dụng.
 + GV treo tranh minh hoạ
 - HS quan sát
 + GV gthiệu và ghi câu ứng dụng:
 Gió lùa kẻ lá
 Lá khẽ đu đưa 
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa
 + GV chỉnh sửa phát âm, khuyến khích HS đọc trơn
 + GVđọc mẫu.
 - HS đọc: Cá nhân - tổ - lớp 
 - HS thảo luận nhóm và nêu nhận xét về cảnh em bé đang ngủ trưa trong tranh minh hoạ
 - HS đọc lại
- Thư giãn:
Hát
 - Luyện viết:
 + GV hdẫn HS viết bài 31 vào vở TV1. 
 + GV nhận xét
- hs viết bài theo yêu cầu cảu gv
 - Kể chuyện: "Khỉ và Rùa "
 + GVđọc qua câu chuyện một lần.
 + GV kể câu chuyện diễn cảm theo tranh.
+ GV đặt câu hỏi cho HS trả lời theo tranh
 * Tranh 1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân. Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa có tin mừng. Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng đến thăm nhà Khỉ
 * Tranh 2: Đến nơi, rùa băn khoăn không biết làm cách nào lên thăm vợ con Khỉ vì nhà Khỉ ở trên chạc cây cao. Khỉ bảo rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để khỉ đưa Rùa lên nhà mình
 * Tranh 3: Vừa tới cổng , vợ Khỉ ra chào, Rùa quên cả việc đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái Rùa rơi xuống đất
 * Tranh 4: rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt, Thế là từ đó trên mai của loài Rùa đều có vết rạn nứt
- hs q sat và trả lời
IV/ Củng cố: - Đọc lại bài SGK
 - Trò chơi "Người kể chuyện 
 - Nhận xét tiết học
 - Cá nhân - lớp
 - 5 HS xung phong lên kể theo 4 t ... hân, tổ, lớp.
 *Êm: Quy trình tương tự như em
 - Lưu ý: êm được tạo nên bởi ê và m.
 - So sánh êm với em
 - Giống: kết thúc bằng m. Khác: êm bắt đầu bằng ê, em bắt đầu bằng e.
 - Đánh vần: ê- mờ - êm
đờ - êm - đêm
sao đêm
 - Thư giãn
Hát
 - Viết:
 - GV gthiệu chữ viết, viết mẫu ăn.
 - GV hướng dẫn cách viết
 - GV lưu ý nét nối - Nhận xét
- HS viết vào bảng con
em/con tem eâm/sao ñeâm
 - Đọc từ ứng dụng: 
 - GV giới thiệu và ghi từ ứng dụng: 
 - GV giải thích từ, đọc mẫu 
 - Nhận xét
 - HS đọc bài - Cá nhân, tổ,lớp.
trẻ em, que kem, 
ghế đệm, mềm mại
 - HS đọc lại.
 Tiết 2
 - Luyện tập: 
 - Luyện đọc: 
 - Luyện đọc lại phần ở tiết 1.
 - Luyện đọc lại câu ứng dụng.
 - GV treo tranh minh họa
 - GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng:
 - GV đọc mẫu
 - Cá nhân - tổ - lớp. 
 - HS quan sát.
 - HS đọc: Cá nhân - tổ - lớp. 
Con cò mà đi ăn đêm 
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
 - HS đọc lại. 
 - Luyện viết:
 - GV hdẫn HS viết bài 63 vào vở TV1
 - Nhận xét.
 - HS viết bài vào vở TV1.
 - Luyện nói: Chủ đề: máy cày, máy nổ, máy khâu, máy vi tính.
 - GV treo tranh minh hoạ
 + Bức tranh vẽ những ai?
 + Họ đang làm gì? Em đoán xem họ có phải là anh chị em không?
 + Anh chị em trong nhà còn gọi là gì?
 - HS quan sát và trả lời.
 + Nếu là anh (chị) trong nhà thì đối với em mình như thế nào?
 + Nếu là em, em phải đối xử với anh chị mình ra sao?
 + Ông, bà, cha, mẹ mong anh chị em trong nhà đối xử với nhau như thế nào?
IV/ Củng cố- Dặn dò:
 - Đọc toàn bài SGK.
 - Trò chơi: " Thi tím tiếng, từ các vần vừa học" - Nhận xét
 - Đọc cá nhân - tổ - lớp.
Tiết 4: 
Tự nhiên xã hội
Lớp học ( t15)
A. Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu được lớp học là nơi em đến học hàng ngày.
 - Nắm được các thành viên và các đồ dùng có trong lớp học hàng ngày.
2- Kỹ năng: - Biết nhận dạng và phân loại đồ dùng trong tiết học.
 - Nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và bạn cùng lớp.
 - Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn và yêu quý lớp học của mình .
B. Chuẩn bị:
- Các hình ở bài 15 SGK
- Một số tấm bìa lớn, tấm bìa nhỏ ghi các tên đồ dùng có trong lớp.
- Bài hát: "Lớp chúng ta kết đoàn"
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước chúng mình học bài gì ?
- Kể tên một số vật nhọn, sắc dễ gây đứt tay và chảy máu ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- Giờ trước học bài: an toàn khi ở nhà
- 1, 2 em trả lời.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hoạt động 1: 
Quan sát tranh và thảo luận nhóm.
+ Cách làm:
- HD HS qs các hình ở trang 32, 33 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- Trong lớp học có những ai và có những đồ vật gì ?
- Lớp học của bạn giống với lớp học nào trong các hình đó ?
- HS làm việc nhóm 4, qs và thảo luận trong nhớm các câu hỏi GV yêu cầu
- Bạn thích lớp học nào ? tại sao ?
- Từng HS nói cho nhau nghe mình thích lớp học nào trong số những lớp học đó và tạo sao mình lại thích lớp học đó ?
- GV bao quát và đến từng nhóm giúp đỡ các em trả lời những câu hỏi khó.
- GV chỉ định bất kỳ một thành viên nào trong nhóm lên trình bày.
- 1 số em lần lượt lên trả lời
- Những HS khác nghe và sửa sai.
+ GVKL: Trong lớp học nào cũng có thầy cô giáo và HS. Trong lớp có các đồ dùng phục vụ học tập như : lọ hoa, tranh ảnh...việc có nhiều đồ dùng hay ít đồ dùng cũ hay mới, đẹp hay xấu đều tuỳ vào đk của từng trường.
3- Hoạt động 2: Kể về lớp học của mình
Gọi một số em đứng dậy kể về lớp học của mình.
- Lưu ý: HS phải kể được tên lớp, tên GV chủ nhiệm, các thành viên trong lớp và đồ đạc của lớp mình.
- GV theo dõi và gợi ý thêm cho các em kể 
quan sát lớp học của mình và định hướng trong đầu những điều mình định giới thiệu về lớp học của mình.
- 1 số em đứng dậy kể, một số em khác nghe, NX và bổ sung.
+ GVKL: Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình và yêu quý giữ gìn các đồ đạc trong lớp học của mình. Vì đó là nơi các em đến học hàng ngày với các thầy cô và các bạn.
- HS nghe và ghi nhớ.
4- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
- Đội nào gắn nhanh sẽ thắng.
- NX chung giờ học.
ê: Chuẩn bị trước bài 16
- Giao cho mỗi tổ một tấm bìa to và 1 tấm bìa nhỏ ghi tên các đồ dùng có và không có trong lớp học. Y/c gắn nhanh tên những đồ vật có trong lớp học vào tấm bìa to.
 Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Tiết 1:
Toán
Phép trừ trong phạm vi 10( t59)
A- Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Khắc sâu được khái niệm
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
- Thực hành đúng phép trừ trong phạm vi 10
- Củng cố cấu tạo số 10 và so sánh các số trong phạm vi 10
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh phóng to hình vẽ trong SGK
- Sử dụng bộ đồ dùng toán 1
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10.
- GV NX, cho điểm.
- 2 HS lên bảng mỗi em 1 cột
7 - 2 + 5 = 10 2 + 8 - 9 = 1
5 + 5 - 1 = 9 4 - 2 + 8 = 10
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
- GV gắn lên bảng mô hình như SGK
- Y/c HS quan sát, đặt đề toán và ghi phép tính thích hợp.
+ Cho HS đọc thuộc bảng trừ bằng cách xóa dần và thiết lập lại
- HS tự lập bảng trừ theo HD
10 - 1 = 9 10 - 9 = 1
10 - 2 = 8 10 - 8 = 2
10 - 3 = 7 10 - 7 = 3
10 - 4 = 6 10 - 6 = 4
10 - 5 = 5 10 - 5 = 5
- HS đọc thuộc bảng trừ.
3- Thực hành:
Bài 1: Tính
- Cho HS nêu Y/c của bài tập.
- Thực hiện phép tính theo cột dọc
- GV đọc phép tính cho HS làm theo tổ
- HS ghi vào bảng con và làm
10 10 10
9 2 3
1 8 7 
- GV nhận xét và sửa sai
b- Tính nhẩm:
- Bài Y/c gì ?
- Tính nhẩm
- Cho cả lớp làm vào SGK sau đó gọi HS nêu miệng kết quả
- HS làm BT theo hướng dẫn
1 + 9 = 10
10 - 1 = 9
- Cho HS quan sát các phép tính trong 1 cột 
tính để khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2:
- Bài Y/c gì ?
- Y/c HS nêu cách làm ?
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Ta điền vào ô trống các số sao cho khi lấy các số đó cộng với các số tương ứng ở hàng trên thì được tổng = 10
- HS khác theo dõi, NX, bổ xung
 - Cho HS làm vào SGK sau đó gọi HS lên bảng chữa
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 3:
- Cho HS nêu Y/c của bài
- Y/c HS nêu cách làm
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Tính kết quả của phép tính trước rồi lấy kết quả để so sánh
9 < 10 6 + 4 = 10
3 + 4 < 10 6 = 10 - 4
- Cho HS làm bài rồi gọi 2 HS lên bảng chữa
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 4: 
- Cho HS quan hệ tranh, đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng.
- Nhận xét, chỉnh sửa
- HS thực hiện theo HD
Bài toán: Có 10 quả bí, mang đi 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả ? 
10 - 4 = 6
4- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Đúng, sai
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10
- Nhận xét chung giờ học, giao bài cho nhà
- HS chơi theo tổ
- 1 vài em đọc
 Tiết 2+3:TẬP VIẾT
NHÀ TRƯỜNG, BUÔN LÀNG, BỆNH VIỆN, HIỀN LÀNH, ĐÌNH LÀNG, ĐOM ĐÓM
A/ MỤC TIÊU: 
	- Viết được: nhà trường, buôn làng, bệnh viện, hiền lành, đình làng, đom đóm.
	- Viết đúng mẫu, liền nét, biết lia bút, viết liền mạch.
	- Rèn tính cẩn thận, thẩm mỹ.
B/ CHUẨN BỊ: Mẫu chữ viết, tranh
C/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: - Kiểm tra vở viết về nhà.
 - Nhận xét.
III/ Bài mới: 
 1. Giới thiệu: GV gthiệu và ghi đề bài.
 2. Phân tích cấu tạo:
 - GV hdẫn phân tích cấu tạo chữ viết.
 * Nhà trường: GV gthiệu nhà trường và treo chữ mẫu
 - GV viết mẫu và hdẫn cách viết.
 - tương tự với các từ còn lại
 - hs viết – gv nhận xét và sửa sai
- HS quan sát, phân tích cấu tạo chữ viết, độ cao các con chữ có trong nhà trường
nhaø tröôøng
- HS viết bảng con.
buoân laøng
- 1 em lên bảng viết, lớp bảng con.
hieàn laønh
- 1 em lên bảng viết, lớp bảng con.
ñình laøng
- 1 em lên bảng viết, lớp bảng con.
 beänh vieän
- 1 em lên bảng viết, lớp bảng con.
ñom ñoùm
- 1 em lên bảng viết, lớp bảng con.
 - Thư giãn
Hát
 - Tập viết: 
 - GV hdẫn HS viết bài tuấn 13vào vở TV1
 - GV sửa ta thế ngồi viết và cách cầm bút.
 - vừa viết mẫu vừa hdẫn cách viết.
 - HS lần lượt viết bài vào vở.
IV/ Củng cố- Dặn dò:
 - GV chấm bài
 - Chọn vở viết đẹp để tuyên dương
 - Nhận xét.
Tiết 4:
 Thủ công
Gấp cái quạt(t2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được cách gấp cái quát bằng giấy.
2. Kỹ năng: Biết các gấp cái quạt, gấp được cái quạt theo mẫu.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B. Chuẩn bị: 
1. GV quạt giấy mẫu, một tờ giấy HCN và một tờ giấy có kẻ ô, môt sợi chỉ , bút chì, hồ gián, vở thủ công.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- GV nhận xét sau kiểm tra.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát cái quạt mẫu.
- Em có nhận xét gì về nếp gấp?
- Các nếp gấp cách đều bằng nhau, các đường gấp được miết phẳng.
- Em còn có nhận xét gì nữa?
- Giữa quạt mẫu có dán hồ, có sợi dây len buộc ở chính giữa.
3. Giáo viên HD mẫu.
- B 1: GV đặt giấy mầu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều.
- HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô.
- GV theo dõi uốn nắn thêm.
- B 2: 
+ Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đường dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết mầu lên phần giấy ngoài cùng.
- HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- B 3: 
Gấp đôi dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ không mở ra ta được chiếc quạt.
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét về tinh thần và sự chuẩn bị của học sinh.
- Tập gấp quạt trên giấy nháp. 
- Chuẩn bị cho tiết sau.
 Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 15
-Hoàn thành nhiệm vụ của tuần 15. như về học tập cũng như các hoạt động khác. Đặc biệt tham gia ủng hộ bạn nghèo bằng giấy vụn do đội phát động. đã nộp tương đối đầy đủ các loại quỹ. Thực hiện tốt ATGT.
Tuy nhiên một số bạn đọc viết còn yếu: ( phú, tu, nguyên, hiếu)
 - Phổ biến công việc tuần 16.
 	+ Tiếp tục thi đua học tốt để hỗ trợ cho gv thi tay nghề vòng 2
	+ Sinh hoạt sao nhi đồng
 + Tham gia các phong trào trường đội đề ra.
 +Thực hiện tốt ATGT- Tiếp tục nộp các khoản tiền quỹ- tiền tăng buổi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tang buoi lop 1 nam 20092010.doc